


Kênh ion
-
Bài giảng "Xử trí loạn nhịp tim" đề cập các vấn đề sơ đồ tưới máu hệ dẫn truyền, cấu trúc và cức năng các kệnh ion tim, chức năng các kênh ion tim, các dong ion qua kênh tim, ba cơ chế chính của lạn nhịp, phân loại loạn nhịp, các biện pháp điều trị phòng ngừa đột quỵ rung nhĩ, kiểm soát tần số rung nhĩ, điều trị nhịp nhanh nhất, cuồng thất và rung thất...
54p
hanh_xuan96
19-11-2018
82
5
Download
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hội chứng Brugada tại địa bàn Bắc Bình Định do BSCK2. Phan Long Nhơn biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Phân tích một số đặc điểm về tuổi, giới, thể trọng, huyết áp và tiền sử gia đình của bệnh nhân H/C Brugada; Tìm hiểu một số mối liên quan về các đặc điểm của bệnh nhân H/C Brugada.
38p
viabigailjohnson
10-06-2022
27
2
Download
-
Bài giảng Vai trò đột biến gen và hội chứng Brugada do ThS. Bs. Trần Tuấn Việt biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Bệnh lý kênh Ion; Cơ chế bệnh sinh; Một số đột biến Gene trong hội chứng Brugada; Brs và bệnh lý cơ tim;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
32p
vibugatti
29-08-2022
18
3
Download
-
Bài giảng Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị tăng huyết áp, cung cấp cho người học những kiến thức như tổng quan về ion calci và kênh calci trong cơ thể; thuốc chẹn kênh calci;...Mời các bạn cùng tham khảo!
79p
thuyduong0620
09-07-2024
10
2
Download
-
Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể phân loại thuốc điều trị tăng huyết áp; trình bày cơ chế, tác dụng, dược động học, tác dụng không mong muốn, chỉ định và chống chỉ định của các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp; phân tích ưu nhược điểm từng nhóm thuốc. Mời các bạn cùng tham khảo!
16p
thuyduong0620
12-07-2024
16
4
Download
-
Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phôpholipit kép để tiến hành thí nghiệm xác định tính thấm của màng này với glixêrol và iôn Na+ nhằm so sánh tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích. Glixerol dễ dàng thấm qua màng lipít kép vì glixerol là một chất tan trong lipit. Na+ không thấm qua màng này vì Na+ là một chất mang điện, nó không thể thấm qua lipit mà chỉ có thể đi qua các kênh prôtêin xuyên màng hoặc bơm protein....
6p
kata_7
29-02-2012
339
42
Download
-
1. Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phôpholipit kép để tiến hành thí nghiệm xác định tính thấm của màng này với glixêrol và iôn Na+ nhằm so sánh tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích. Glixerol dễ dàng thấm qua màng lipít kép vì glixerol là một chất tan trong lipit. Na+ không thấm qua màng này vì Na+ là một chất mang điện, nó không thể thấm qua lipit mà chỉ có thể đi qua các kênh prôtêin xuyên màng hoặc bơm protein. 2. Nêu sự...
6p
kata_5
23-02-2012
140
14
Download
-
DƯỢC LỰC Amlodipine là chất ức chế dòng ion calcium (chất ức chế kênh calcium chậm hay chất đối kháng ion calcium) và ức chế dòng ion calcium đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipine dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipine chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipine làm giảm toàn bộ gánh nặng thiếu máu cục bộ bằng hai tác động dưới đây. - Amlodipine làm...
6p
abcdef_51
18-11-2011
71
3
Download
-
Những cơ chế tác dụng của thuốc chống động kinh Các mô hình sinh hoá cho thấy các hệ thống sau có vai trò chính trong cơ chế bệnh sinh của động kinh: 1- Sự chuỷên dịch điện giải/ các kênh ion 2- Sự trao đổi năng lượng của các neuron kể cả giảm tổng hợp ATP. 3- Rối loạn thăng bằng trong dẫn truyền thần kinh hưng phấn và ức chế 4- Các thụ cảm thể màng. Trong thực tế nếu một thuốc có tác dụng cắt cơn co giật cấp tính người ta nói thuốc đó có tác dụng anticonvulsive....
6p
truongthiuyen1
09-06-2011
96
5
Download
-
Viên nang 5 mg : hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Amlodipine besylate, tính theo amlodipine DƯỢC LỰC Amlodipine là chất ức chế dòng ion calcium (chất ức chế kênh calcium chậm hay chất đối kháng ion calcium) và ức chế dòng ion calcium đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipine dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu.
10p
dududam
20-05-2011
87
4
Download
-
Tên chung quốc tế: Nimodipine. Mã ATC: C08C A06. Loại thuốc: Thuốc chẹn kênh calci. Dạng thuốc và hàm lượng Nang mềm 30 mg. Viên nén 30 mg. Dịch tiêm truyền: Lọ 10 mg/50 ml, chứa các tá dược: ethanol 96%, macrogol 400, natri citrat dihydrat, acid citric khan và nước để tiêm. Dược lý và cơ chế tác dụng Nimodipin là dẫn chất dihydropyridin, có tác dụng ức chế chọn lọc dòng ion calci đi qua các kênh calci chậm phụ thuộc điện thế ở màng tế bào cơ tim, cơ trơn mạch máu và tế bào thần...
9p
daudam
15-05-2011
116
7
Download
-
Tên chung quốc tế: Nifedipine. Mã ATC: C08C A05. Loại thuốc: Thuốc chẹn kênh calci (điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp). Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang 5 mg, 10 mg và 20 mg. Viên nén tác dụng kéo dài 30 mg, 60 mg, và 90 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, chống tăng huyết áp và điều trị bệnh Raynaud. Cơ chế tác dụng của nifedipin là ức chế chọn lọc dòng ion calci đi...
14p
daudam
15-05-2011
134
14
Download
-
Tạo điều kiện khuếch tán của ion Tạo điều kiện khuếch tán của ion diễn ra thông qua protein, hoặc hội đồng của các protein, nhúng vào trong các màng huyết tương. Những protein xuyên màng hình thành một kênh chứa đầy nước thông qua đó các ion có thể chuyển xuống gradient nồng độ của nó. Các kênh truyền màng đó tạo điều kiện cho phép phổ biến có thể được mở hoặc đóng cửa.
12p
heoxinhkute13
27-04-2011
135
15
Download
-
Digitalis glucosides là những chất ức chế mạnh và chuyên biệt qua màng Na+, K+, -Adenosine Triphosphatase/ ATPase, từ đó sự vận chuyển của Na+ vào trong tế bào dẫn đến sự trao đổi Na+/Ca++ làm tăng nồng độ Ca++ trong tế bào tim. Tăng Ca++ trong tế bào tim dẫn đến tăng cường lực co bóp của sợi cơ tim đưa đến co mạch. Ngoài ra, những nanomolar của glucoside trợ tim có thể làm biến đổi chọn lựa ion qua màng kênh Na+, dẫn đến vận chuyển tức thì Ca++ qua một cơ chế gọi là dẫn...
7p
nganluong111
14-04-2011
83
5
Download
-
Là những chất ức chế mạnh và chuyên biệt qua màng Na+, K+, Adenosine Triphosphatase/ATPase, từ đó sự vận chuyển của Na+ vào trong tế bào dẫn đến sự trao đổi Na+/Ca++ làm tăng nồng độ Ca++ trong tế bào tim. Tăng Ca++ trong tế bào tim dẫn đến tăng cường lực co bóp của sợi cơ tim đưa đến co mạch. Ngoài ra, những nanomolar của glucoside trợ tim có thể làm biến đổi chọn lựa ion qua màng kênh Na+, dẫn đến vận chuyển tức thì Ca++ qua một cơ chế gọi là dẫn truyền slip-mode. ...
8p
nganluong111
14-04-2011
57
3
Download
-
Kênh ion là protein xuyên màng (transmembrane protein) cho phép 1 hay nhiều ion đi qua. Kênh ion có thể mở tùy thuộc điện thế màng gọi là kênh cảm ứng điện thế
16p
nguyenngoc111222
22-02-2011
248
25
Download
-
MÀNG BÀO TƯƠNG& PROTEIN TÍCH HỢP MÀNG .MÀNG BÀO TƯƠNG bào tương gồm 2 lớp Phospholipids & cholest Protein khungcytoskeleton ..Màng bào tương là vị trí tích
11p
nguyenngoc111222
22-02-2011
279
43
Download
-
PFIZER c/o ZUELLIG Viên nang 5 mg : hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Amlodipine theo amlodipine besylate, tính 5 mg DƯỢC LỰC Amlodipine là chất ức chế dòng ion calcium (chất ức chế kênh calcium chậm hay chất đối kháng ion calcium) và ức chế dòng ion calcium đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipine dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipine chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipine làm giảm toàn bộ...
5p
thaythuocvn
27-10-2010
93
6
Download
-
Ðộng kinh vô căn: Có thể có yếu tố di truyền thấy trong 10-25%. Do sự đột biến gen đơn độc di truyền liên quan đến kênh ion trên các gen mã hoá 4 hay 2 của các thụ thể Nicotinic, Acetylcholin, kênh kali phụ thuộc. 2. Ðộng kinh triệu chứng: Có tổn thương não mắc phải. 2.1. Chấn thương sọ não: - Cơn động kinh đầu tiên thường xảy ra trong vòng 5 năm sau chấn thương, rất hiếm sau 10 năm (có ý nghĩa trong giám định bệnh tật). Còn sang chấn sọ cổ điển phổ biến hơn, gây...
7p
barbieken
26-09-2010
112
11
Download
-
Những thuốc nào có thể sử dụng để phòng hoặc điều trị cúm A và sử dụng chúng như thế nào? Những năm 80 của thế kỷ XX, nhân loại chỉ có amantadin và thập kỷ sau đó là rimantadin để chống lại virut cúm. Các thuốc này tác động bằng cách chẹn các kênh ion tại M2 của virut làm pH không thay đổi được, do đó virut không cởi bỏ cũng như không tiếp nối được màng. Tuy nhiên, các thuốc này chỉ tác động đến virut cúm A mà không có tác dụng với virut cúm B...
5p
nuquaisaigon
05-08-2010
272
20
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
