Luyện nói IELTS
-
Bài giảng Tiếng Anh 6 - Unit 2: Lesson 7 (Sách Global Success) được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn tập kiến thức Unit 2 và thực hiện dự án. Tài liệu này củng cố từ vựng về nhà cửa, cấu trúc "There is/There are", giới từ và các kỹ năng liên quan, đồng thời hướng dẫn học sinh làm một mô hình "Ngôi nhà mơ ước của em". Nội dung chính gồm bài tập ôn luyện và các bước thiết kế dự án sáng tạo. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo!
20p
lacky
27-05-2025
2
1
Download
-
1. Is Susan ........... home? a. in b. at c. on d. under → b 2. "Do the children go to school every day?" "....................." a. Yes, they go.b. Yes, they do. c. They go. d. No, they don't go. → b 3. What ............ now? a. is the time b. does the time c. is time d. is it → a 4. They always go to school ............. bicycle. a. with
2772p
vovantien01
16-11-2012
847
931
Download
-
Cách phát âm nguyên âm A - Âm /ei/ Người ta thường nói “Vạn sự khởi đầu nan – It is the first step that costs”, thế nhưng khởi đầu bao giờ cũng là bước đi quan trọng nhất. Tuần này, Global Education xin gửi tới các bạn sự khởi đầu mới với bài viết về âm /ei/ trong cách phát âm nguyên âm A.
3p
chimchichbongxinhdep
27-08-2013
113
9
Download
-
Người ta thường nói “Vạn sự khởi đầu nan – It is the first step that costs”, thế nhưng Global Education sẽ đưa đến cho các bạn một sự khởi động đầy niềm hứng khởi cùng với bài viết về âm /ei/ trong cách phát âm nguyên âm A. Hãy cùng nghe: “Who knows the alphabet? Who knows the alphabet? Who knows the alphabet? Who knows the alphabet? Who knows the letter A? --A--A--A—A Nguyên âm A có 2 cách phát âm là /ei/ và âm /æ/ như đã được đề cập trong các bài viết trước, và bài...
5p
chimchichbongxinhdep
27-08-2013
136
13
Download
-
1. Rubber can be stretched and will then return to its original shape because it is… a. plastic b. elastic c. flexible d. light 2. Spaces… in the building include a lecture room, laborataries and a library. a. provide b. provided c. providing d. to provide 3. The… in the concrete block is 20N/ m2. a. illumination b. density c. stress d. mass 4. The … of a surface in the room is measured in square metres. a. area b. volume c. width d. length 5. The longitudinal section of a cone is … a. square b. rectangular c. cirular d. triangular...
2p
leaf_90
03-07-2013
159
19
Download
-
She is going to go on business at the end of June .*She is going to go on business at the end of June. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc “to be + going to + V-nguyên thể” – sẽ làm gì (diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau.
5p
camdodoisinhvien
27-06-2013
63
5
Download
-
Những cụm từ "ĐỘC" trong tiếng Anh .Giúp ích cho các bạn trong quá trình dịch Việt - Anh, Anh - Việt hoặc dùng để viết bài luận. It is worth noting that: đáng chú ý là It was not by accident that… không phải tình cờ mà… What is more dangerous, .. nguy hiểm hơn là But frankly speaking, .. thành thật mà nói Place money over and above anything else: xem đồng tiền trên hết mọi thứ Be affected to a greater or less degree: ít nhiều bị ảnh hưởng According to estimation,… theo ước tính,… According to statistics, …...
7p
doidieumuonnoi
05-06-2013
173
39
Download
-
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks from 1 to 5. The relationship between students and the teachers is less formal in the USA than in many other countries. American students do not stand up (1)………their teacher enters the room. Students are generally encouraged to ask questions during class, to stop in the teacher’s office for extra help and to phone if they are absent. Most teachers (2)………students to enter class late or leave early if necessary. (3)………the lack of formality,...
4p
cuong20693
20-05-2013
122
8
Download
-
Mã đề thi: 423 Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 10 A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker. The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, ...
8p
arthas3000
29-04-2013
151
16
Download
-
1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề. 2. Phân loại: Liên từ được chia làm hai loại chính: a. Đẳng lập (song song): Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...): Ví dụ: He and I are students. She is beautiful and kind.
3p
bibocumi39
16-04-2013
146
33
Download
-
Một số câu hỏi thuộc dạng này: · What problem does the man have ? (Người đàn ông đó gặp phải vấn đề gì?) · What are the speakers mainly discussing ? (Diễn giả đang thảo luận về những vấn đề gì?) · What is the main topic of the lecture ? (Chủ đề chính của bài giảng là gì?) · What is the lecture mainly about ? (Nội dung chính của bài giảng là gì?) · What aspect of X does the professor mainly discuss ? (Khía cạnh nào của vấn .v.v… Vì những câu hỏi trên chỉ hỏi...
4p
bibocumi4
21-09-2012
130
25
Download
-
A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau: Present continuous (I am doing) Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung quanh thời điểm đó, và hành động chưa chấm dứt. The water is boiling. Can you turn it off? (Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được không) Listen to those people. What language are they speaking? (Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?) Let’s go out. It isn’t raining now. (Mình ra ngoài...
3p
nkt_bibo52
08-03-2012
102
12
Download
-
A Xét tình huống sau: You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions. Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý. You: Where’s Bob? Bob đang ở đâu? He maybe in his office. (=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy) He might be having lunch. (=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa) Ask Ann. She might know. (=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết) Chúng ta dùng may hay might để nói một điều...
3p
nkt_bibo52
08-03-2012
76
9
Download
-
A Chúng ta không dùng will để nói những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết định để làm trong tương lai: Ann is working next week (not ‘Ann will work’) Anh sẽ đi làm vào tuần tới Are you going to watch television this evening ? (not ‘will you watch’) Bạn có định xem truyền hình tối nay không ? Để biết rõ hơn về cách dùng “I’m working…” và “Are you going to…?”, xem Unit 19, Unit 20. Thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc...
4p
nkt_bibo52
08-03-2012
85
8
Download
-
A Xét ví dụ sau: Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding anniversary. They have been married for 20 years. Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày kỷ niệm thứ 20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới nhau được 20 năm rồi. They are married (present) Họ đã cưới nhưng How long have they been married? (present perfect): Họ đã cưới được được bao lâu rồi? (Không nói “ How long are they married”) They...
4p
nkt_bibo52
08-03-2012
113
10
Download
-
A Khảo sát ví dụ sau: Henry is very old. Nobody knows exactly how old he is, but: Ông Henry rất già. Không ai biết ông ấy bao nhiêu tuổi, nhưng: It is said that he is 108 years old. Hay He is said to be 108 years old. Cả hai câu này đều có nghĩa: “People said that he is 108 years old.” (Người ta nói rằng ông ấy 108 tuổi) Bạn có thể dùng cấu trúc này với một số động từ khác, đặc biệc là với: thought (nghĩ) believed (tin rằng) considered (xem xét, cho là) reported...
4p
nkt_bibo52
08-03-2012
99
14
Download
-
A It has been raining. Xem ví dụ sau: Is it raining? No, but the ground is wet. It has been raining. Trời mới vừa mưa xong. Have/has been -ing là thì present perfect continuous. I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing etc. he/she/it has (=he’s ect.) been doing he/she/it has (=he’s ect.) been waiting he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc. Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của...
4p
nkt_bibo52
08-03-2012
125
11
Download
-
ADJECTIVES Tính từ trong tiếng Anh gọi là Adjective. Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,… Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ. Để nói : Quyển sách màu đỏ ta nói The book is red. Trong câu này nhận xét: red là tính từ chỉ màu sắc. Động từ chính trong câu là động từ to be. Chúng ta không thể nói The book red mà phải có mặt động từ to be. To be ở đây không cần dịch nghĩa. Nếu...
5p
nkt_bibo52
08-03-2012
100
13
Download
-
A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện (như they are eating/it is raining …) Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói ‘I am knowing’ hay ‘they are liking’; Bạn chỉ có thể nói “I know”, “they like”. Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous: like love hate want need prefer know realise suppose mean understand believe remember belong contain consist depend seem I’m hungry. I want something to eat. (not...
4p
nkt_bibo52
08-03-2012
85
11
Download
-
THÀNH NGỮ VỚI “NO” 1. No laughing matter: rất nghiêm túc Ví dụ: Wait till you’re stuck on a train outside the station for 3 hours. You’ll see it’s no laughing matter (Hãy chờ cho đến khi con bị kẹt trong tàu lửa bên ngoài trạm xe lửa trong 3 giờ đồng hồ. Con sẽ thấy nó không phải là chuyện đùa đâu). 2. There’s no fool like an old fool = ngay cả một ai đó đã lớn tuổi không có nghĩa là họ sẽ không phạm các sai lầm ngớ ngẩn Ví dụ: I can’t believe my grandpa is going to...
3p
nkt_bibo49
26-02-2012
442
223
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM