intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Từ vựng trong IELTS

Xem 1-20 trên 31 kết quả Từ vựng trong IELTS
  • This is a powerpoint about English Slang. There is introduction about general Slang. Give you some examples slang in Vietnamese, English and Japanese. But we just focus on English Slang. It was written by Vietnamese. Hope it is useful for you!

    ppt26p linhlantrang15 08-11-2010 447 144   Download

  • Episode 3: What time is it (Making an appointment, the time) giới thiệu tới các bạn về cách nói lời cảm ơn; nói tạm biệt; trả tiền; tước vị danh hiệu được sử dụng trong tiếng Anh. Tài liệu bổ sung thêm kiến thức về ngữ pháp nói chung và tiếng Anh nói riêng.

    doc5p hoanghungbrvt 06-07-2016 67 7   Download

  • hotels khách sạn B&Bs (viết tắt của bed and breakfasts) nhà nghỉ có phục vụ bữa sáng (loại nhà nghỉ nhỏ giá rẻ có bao gồm bữa sáng trong tiền phòng) self-catering apartments căn hộ tự nấu ăn youth hostels nhà nghỉ thanh niên campsites nơi cắm trại how many stars does it have? khách sạn này có mấy sao? I'd like to stay in the city centre tôi muốn ở trong trung tâm thành phố how much do you want to pay? anh/chị muốn trả bao nhiêu tiền? how far is it from the ...? chỗ này cách ......

    pdf5p truongphiphi 19-08-2013 196 54   Download

  • Typical of the grassland dwellers of the continent is the American antelope, or pronghorn. 2. Of the millions who saw Haley’s comet in 1986, how many people will live long enough to see it return in the twenty-first century. 3. Anthropologists have discovered that fear, happiness, sadness, and surprise are universally reflected in facial expressions. 4. Because of its irritating effect on humans, the use of phenol as a general antiseptic has been largely discontinued. 5.

    pdf9p thanhtung911 17-08-2013 183 23   Download

  • She is used to getting up late in cold weather .*She is used to getting up late in cold weather. Hình thức ngữ pháp : Cấu trúc câu "to be used to + V-ing " (Thói quen ở hiện tại). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) She is used to getting up late in cold weather....

    pdf5p camdodoisinhvien 27-06-2013 74 7   Download

  • The car is too expensive for me to buy .*The car is too expensive for me to buy. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “too + adj + (for somebody) to V" – quá như thế nào đối với ai để làm gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The car is too expensive for me to buy....

    pdf5p camdodoisinhvien 26-06-2013 81 5   Download

  • Những điều kỳ thú trong tiếng Anh .Trong tiếng Anh có rất nhiều từ vựng rất hay. Và với bài chia sẻ sau thì chúng ta cùng tìm hiểu về những điều kỳ thú trong tiếng Anh nhé ! 1. The word "queue" is the only word in the English language that is still pronounced the same way when the last four letters are removed. “Queue” là từ tiếng Anh duy nhất đồng âm mà không cần 4 chữ cái cuối (Q = Queue)

    pdf6p stylegau 20-06-2013 106 6   Download

  • Mệnh đề quan hệ .Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ để bổ nghĩa. Nó được nối bởi các đại từ quan hệ ( Relative pronouns) : WHO, WHOM, WHICH, WHERE, THAT, WHOSE, WHY, WHEN. I. WHO : Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH. Eg: I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.

    pdf6p hetmuonnoi 13-06-2013 402 38   Download

  • Những thành ngữ cần thiết nhất cho người học tiếng Anh (Phần 2) .Chúng ta cùng học thêm một số thành ngữ tiếng Anh rất thú vị nhé! Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phải được xây trong 1 ngày "It is taking me a long time to write this computer program."

    pdf5p doidieumuonnoi 05-06-2013 92 8   Download

  • Robin: "84 CẤU TRÚC CÂU TRONG TIẾNG ANH" Share bài này để lưu lại học nhé 1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...) e.g. This structure is too easy for you to remember. e.g.

    doc9p kukulove 13-05-2013 1594 821   Download

  • SO SÁNH (Comparisons) 1. So sánh ngang/bằng nhau. Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ: AS + adj/adv +AS Ví dụ: John is as tall as his father. This box is as heavy as that one 2. So sánh hơn/kém. Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more

    pdf3p bibocumi39 16-04-2013 158 36   Download

  • Đã bao giờ các bạn tự hỏi "wear" hay "put on", "look hay see", "convince hay persuade" chưa? Loại bài về các từ hay bị nhầm lẫn sẽ cung cấp những lời giải thích ngắn gọn nhất! 1. Phân biệt Wear và Put on - I put on my clothes before going out. - The girl who wears a purple robe, is my sister. Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on chỉ một hành động; còn to wear chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo". Đừng...

    pdf8p tournervis 20-11-2012 420 224   Download

  • 1. Khai thác câu trả lời (elicitation) Đây là phương pháp áp dụng quá trình hỏi – đáp (elicitation) liên tục để yêu cầu học viên tìm ra từ mới hoặc nghĩa của từ mới. Bạn có thể cho học viên xem tranh và yêu cầu học viên đưa ra từ cho bức tranh đó. Ví dụ: Giáo viên đưa ra một bức tranh thác nước và hỏi: Teacher: What is this? Students: Cravats? Teacher: Not exactly. Marry? Students: Waterfall? Teacher: Good. Một cách khác nữa là giáo viên có thể đưa ra từ mới và khai thác định nghĩa, từ đồng nghĩa,...

    pdf4p bibocumi5 07-10-2012 222 73   Download

  • 1. Trước hết là giới thiệu về bản thân, chẳng hạn:  This is Ken, hoặc Ken speaking. (Tôi là Ken hoặc Ken đây). 2. Hỏi xem ai đang cầm máy:  Excuse me, who is this? (Xin lỗi, ai đấy ạ?) Can I ask who is calling, please? (Tôi có thể hỏi ai đang gọi đến đó ạ?)   Is Jack in? (Đây là một thành ngữ mang tính chất suồng sã có nghĩa là: Có phải Jack đang ở đó không? 3. Đề nghị được nói chuyện với ai đó:  Can I have extension 321? (Làm ơn cho tôi nhánh số 321). Could/Can/May I speak to ….?...

    pdf4p bibocumi4 21-09-2012 343 163   Download

  • Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh: Là hình thức đem động từ đặc biệt (hoặc trợ động từ ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ nguyên động từ hoặc Inversion construction (cấu trúc đảo ngữ) Cấu trúc thông thường của 1 câu là :chủ từ đứng trước động từ ,nhưng có trường hợp ngược lại: động từ lại đứng trước chủ từ .Trong trường hợp này người ta gọi là đảo ngữ. Đảo ngữ được sử dụng trong nhiều trường hợp, thông dụng nhất là trong cấu trúc câu hỏi Ví dụ: He is nice = Is he...

    pdf4p bibocumi3 16-09-2012 609 155   Download

  • A Xét tình huống sau: You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions. Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý. You: Where’s Bob? Bob đang ở đâu? He maybe in his office. (=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy) He might be having lunch. (=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa) Ask Ann. She might know. (=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết) Chúng ta dùng may hay might để nói một điều...

    pdf3p nkt_bibo52 08-03-2012 76 9   Download

  • A Chúng ta không dùng will để nói những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết định để làm trong tương lai: Ann is working next week (not ‘Ann will work’) Anh sẽ đi làm vào tuần tới Are you going to watch television this evening ? (not ‘will you watch’) Bạn có định xem truyền hình tối nay không ? Để biết rõ hơn về cách dùng “I’m working…” và “Are you going to…?”, xem Unit 19, Unit 20. Thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc...

    pdf4p nkt_bibo52 08-03-2012 85 8   Download

  • A Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous - I am doing) mang nghĩa tương lai This is Tom’s diary for next week: Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới. He is playing tennis on Monday afternoon. Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai. He is going to the dentist on Tuesday morning. Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba. He is having dinner with Ann on Friday. Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào thứ sáu. Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp các...

    pdf4p nkt_bibo52 08-03-2012 114 7   Download

  • Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to). Trong số 12 trợ động từ nêu trên, có 9 động từ còn được xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to). I. Đặc tính chung của Trợ động từ (Auxiliary verbs) Trợ động từ (auxiliary verbs) có chung một số đặc tính sau đây: 1. Hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ. He is...

    pdf6p nkt_bibo52 08-03-2012 263 35   Download

  • A Xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it. Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó. He has lost his key. Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy “He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra. Have/ has lost là thì Present perfect simple Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất...

    pdf3p nkt_bibo52 08-03-2012 119 18   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1