intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vị thuốc ôn thận tráng dương

Xem 1-20 trên 24 kết quả Vị thuốc ôn thận tráng dương
  • Sử dụng nhung hươu hiệu quả .Nhung hươu là một trong bốn thượng dược (nhung, sâm, quế, phụ) có tác dụng bồi bổ sức khỏe, phòng và chữa bệnh hàng đầu cho con người. Theo y học cổ truyền, nhung hươu vị ngọt, tính ấm, vào 4 kinh: can, thận, tâm, tâm bào, có tác dụng ôn thận, tráng dương, bổ tinh khí, bổ máu, làm mạnh gân xương, làm giảm quá trình lão hóa, kéo dài tuổi thọ.

    pdf5p vietnamladay 16-08-2013 70 5   Download

  • Lươn có tên khoa học fluta alba, họ cá da trơn. Thịt lươn vị ngọt, tính ôn, có tác dụng cao về mặt chữa trị các bệnh gan, xương, hệ cơ thần kinh và cơ bắp cho cả người tập luyện thể thao và người cao tuổi ít vận động… Thịt lươn là thần dược đại bổ khí huyết, tăng cường gân cốt, kiện tráng dương thận.

    pdf4p muarung1981 13-08-2013 109 7   Download

  • Tôm đồng dùng cho các trường hợp thận hư, liệt dương, tắc sữa, mụn nhọt, áp-xe, các ổ viêm tấy mưng mủ... Theo Đông y, tôm vị cam ôn quy vào can, thận. Tác dụng bổ thận tráng dương, thông nhũ (lợi sữa).

    pdf4p global1981 04-08-2013 48 4   Download

  • Cây sâm cau Đông y gọi là Tiên mao, sâm cau có vị cay, tính ấm, hơi có độc, bổ thận tráng dương, ôn trung táo thấp, tráng gân cốt...Công dụng trắng da của một vài loại thảo dược Cách chữa 10 bệnh thông thường bằng thảo dược dễ kiếm Thảo dược trị bệnh viêm xương khớp Sâm cau

    pdf3p doiduongbeach 06-05-2013 159 16   Download

  • Tên khoa học: Rehmannia glutinosa (Gaertn) Họ Hoa Mõm Chó (Scrophulariaceae) Bộ phận dùng: củ. Chọn củ Sinh địa khô, vỏ mỏng, xám đen, thịt đen ánh vàng, mềm, mịn, nhiều nhựa, củ càng to càng tốt để chế ra Thục địa. Thành phần hoá học: có Manit, Rehmanin, chất đường. Tính vị: vị ngọt, tính hơi ôn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can và Thận. Tác dụng: tư âm dưỡng huyết, thông Thận, tráng thuỷ. Chủ trị: âm hư, huyết suy, hư lao, thất thương, dùng phối hợp với Mạch môn thì đại bổ tinh huyết. Liều dùng: Ngày...

    pdf3p kata_6 26-02-2012 95 6   Download

  • Tên thuốc: Fructus Alpiniae Axyphyllae. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Miq Họ Gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: quả và hạt. Quả nhỏ bằng đầu ngón tay út, da hơi màu vàng nâu, thứ khô, to, dày, nhiều dầu thơm hạt chắc, không ẩm, mọt là tốt. Không dùng thứ sao sẵn để đã lâu (kém chất). Tính vị: vị thơm cay, tính ấm. Quy kinh: vào kinh Tỳ, Tâm, Thận. Tác dụng: tráng dương, ấm Thận, ôn Tỳ.

    pdf3p kata_6 26-02-2012 61 3   Download

  • Khi bí tiểu, người bệnh tiểu tiện không thông, bụng dưới trướng nặng, lưng mỏi, sắc mặt vàng võ, tinh thần mệt mỏi, yếu ớt, tứ chi tê dại, không ấm, đầu váng, hơi thở ngắn, lưỡi nhạt, rêu mỏng trắng, mạch tế nhược Biện chứng đông y: Thận dương hư, Bàng quang khí hóa thất thường. Cách trị: ổn thận thông dương, hóa khí hành thủy. Đơn thuốc: Ngũ linh tán và Sâm phụ thang gia vị. Công thức: Quế chi 10g, Phục linh 15g, Bạch truật 10g, Trạch tả 10g, Trư linh 10g, Đảng sâm 15g, Phụ tử 10g, Ô...

    pdf3p nkt_bibo36 13-01-2012 106 4   Download

  • Tắc kè được xem là bổ ngang với nhân sâm; vị mặn, tính ôn, có tác dụng chữa hen Hải mã suyễn, lao phổi, bổ thận, tăng sức tráng dương, cường tinh. mạnh cho Đuôi tắc kè là bộ phận quý nam giới. nhất. Các nghiên cứu cho thấy, đuôi tắc kè chứa nhiều chất béo với một tinh thể đặc biệt chưa rõ hoạt chất. Động vật này cũng có nhiều axit amin, giúp chống mệt mỏi. Thuốc chế từ tắc kè có thể chống vi khuẩn gram dương và gram âm; không gây dị ứng, kích thích sự...

    pdf5p nkt_bibo26 20-12-2011 113 10   Download

  • Theo Đông y, quả vải đặc tính đại nhiệt (hạt vải còn nhiệt hơn cả cùi vải nên cần thận trọng khi làm thuốc). Cùi vải vị rất ngọt không độc (có tài liệu viết có độc có lẽ do tính quá ngọt nóng của vải). Vải có tác dụng ích tâm, ôn tỳ, tư thận, bổ huyết, dưỡng can, trừ phiền khát, làm tỉnh táo tinh thần, minh mẫn trí óc, tăng sức lực, tăng thân nhiệt, trừ hàn, tráng dương, tiêu thũng, làm đẹp nhan sắc. Quả vải thường được dùng dưới hai dạng tươi và khô. Để ăn...

    pdf5p nkt_bibo06 30-10-2011 62 1   Download

  • Hà thủ ô còn gọi là dạ giao đằng, má ỏn, mằn năng ón (Tày), khua lình (Thái), xạ ú sí (Dao). Bộ phận dùng làm thuốc là hà thủ ô và thân leo cho vị thuốc Củ hà thủ ô. dạ giao đằng. Theo Đông y hà thủ ô vị đắng ngọt chát, tính hơi ôn; vào các kinh can và thận. Có tác dụng bổ can thận, dưỡng huyết, bổ âm, giải độc, nhuận tràng thông tiện.

    pdf5p nkt_bibo06 30-10-2011 62 2   Download

  • Ba kích còn gọi là ba kích thiên, dây ruột gà. Tên khoa học: Morinda officinalis How., họ cà phê (Rubiaceae). Ba kích là cây thuốc phân bố ở một số tỉnh trung du và núi thấp phía Bắc (Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Tuyên Quang...). Bộ phận dùng: là rễ phơi hay sấy khô của cây ba kích thiên. Khi sử dụng, ủ mềm, rút bỏ lõi, thái mỏng, phơi khô hoặc tẩm rượu sao qua. Theo Đông y, ba kích vị cay ngọt, tính ôn; vào kinh can thận. Tác dụng bổ thận tráng dương,...

    pdf5p nkt_bibo05 28-10-2011 76 4   Download

  • Tên thuốc: Rhizoma Curculiginis. Tên khoa học: Curculigo orchioides Gaertn. Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: rễ củ. Tính vị: vị cay, tính nóng, có độc. Qui kinh: Vào kinh Thận. Tác dụng: ôn Thận, tráng dương, trừ hàn và thấp. Chủ trị: - Thận dương hư biểu hiện như bất lực và đau lạnh ở lưng dưới và đầu gối do thấp phòng hàn xâm nhập vào làm ngưng trệ: Dùng Tiên mao với Dâm dương hoắc. Bào chế: Đào củ rễ vào đầu xuân. Loại bỏ rễ xơ, phơi nắng và thái thành lát mỏng. Liều...

    pdf4p abcdef_39 20-10-2011 93 4   Download

  • Tên thuốc: Radix Angelicae. Tên khoa học: Angelica dahurica Benth et Hook Họ Hoa Tán (Umbelliferae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ hình dùi tròn, có từng vành, phía dưới chia rễ nhánh cứng, ngoài vỏ vàng nâu nhợt, trong trắng ngà, có từng đường vạch dọc, thơm, cay, to, dày, không mốc mọt là tốt. Thường lầm với Độc hoạt (xem vị Độc hoạt). Tính vị: vị cay, tính ôn. Quy kinh: Vào phần khí của kinh Phế, Vị và Đại trường, cũng vào phần huyết. Tác dụng: phát biểu, giải cơ, tán phong, táo thấp, hưng phấn thần...

    pdf6p abcdef_38 20-10-2011 64 4   Download

  • Thần Thăng ma Cay ngọt, hơi đắng; vao phế, vị, đại trang: thanh nhiệt, giải độc, thăng đề Thần Bạch truật Ngọt, đắng, ấm; vao tỳ vị: kiện tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần Tá Bạch linh Ngọt, nhạt, bình; vao tâm, tỳ, phế, thận: lợi niệu thẩm thấp, kiện tỳ, an thần Tá 4.1.2. Thận âm hư ư Phép trị: bổ thận, ích tinh, tư âm, dưỡng huyết. ư Bai thuốc: Lục vị địa hoang hoan gia vị Vị thuốc Tác dụng Vai trò Thục địa Ngọt, hơi ôn: nuôi thận dưỡng âm, bổ thận, bổ huyết Quân...

    pdf6p bichtram859 17-05-2011 85 5   Download

  • Óc heo hấp ngải cứu Theo y học cổ truyền, óc động vật không chỉ là thực phẩm mà còn là vị thuốc chữa các bệnh lý có liên quan đến não và thần kinh. Theo đông y, lá ngải cứu có vị đắng, cay, tính ôn, mang tác dụng điều hòa khí huyết, an thai, cầm máu. Lá ngải cứu vừa là món ăn vừa là vị thuốc khi kết hợp với các thực phẩm khác, chẳng hạn như canh ngải cứu nấu với thịt nạc, trứng gà tráng ngải cứu, gà tần ngải cứu, cháo ngải cứu ăn với đường… Óc...

    pdf2p dalatthanhphobuon 19-01-2011 221 5   Download

  • Người bị liệt dương, suy yếu tình dục do thận dương suy có thể "lấy lại phong độ" bằng cách dùng thịt dê trắng thái mỏng, nhúng nước sôi cho chín tái, rồi ăn với rau hẹ. Lá hẹ tính ôn, vị cay, không độc, có tác dụng bổ thận, tráng dương, bổ tinh. Thịt dê tính ấm, vị ngọt, có khả năng bổ nguyên dương, ích khí huyết, bổ thận, ích tinh, trợ dương.

    doc2p contautheky1990 09-12-2010 93 10   Download

  • Thể âm - dương lưỡng hư. - Triệu chứng: hình hàn, chi lạnh, sắc mặt trắng sáng hoặc xám đen, tai ù, lưng đau, di tinh, liệt dương, tảo tiết, đại tiện lỏng nát, bụng chướng, lười ăn, đái ít, thủy thũng, tứ chi không ấm, chất lưỡi nhợt hồng, hình lưỡi mềm bệu, rìa lưỡi có hằn răng, rêu lưỡi trắng mỏng hoặc trắng nhờn, mạch trầm tế hoặc tế sác vô lực. - Pháp điều trị: ôn dương - tư âm - cố thận. - Phương thuốc: “kim quĩ thận khí hoàn” gia vị. Thục địa Đan bì 20g 10g Phục...

    pdf5p vienthuocdo 23-11-2010 94 9   Download

  • Hành - Vị thuốc trị phong hàn cảm cúm Cổ xưa người ta đã coi hành là thứ thuốc tốt. Trong Đông y cho rằng, hành có tính cay ôn hòa, có tác dụng giải hàn, ôn thông dương khí, giải độc... Phần hành trắng là vị thuốc chính dùng chữa trị phong hàn cảm cúm. Hành có nhiều tên gọi là hành hoa, hành củ, hành chăm... thường được dùng làm gia vị nấu trộn và khử tanh thức ăn. Khi dùng làm gia vị trộn lẫn, hành được cắt nhỏ hoặc đập nát để chiên xào tạo mùi thơm...

    pdf2p yeuchongnhieu 23-11-2010 105 5   Download

  • Tỳ Thận dương hư: - Triệu chứng lâm sàng: Váng đầu, ù tai, mất ngủ, mệt mỏi, hơi thở ngắn, ăn kém, đau lưng mỏi gối, chân tay lạnh, sợ lạnh hoặc di tinh, liệt dương, tiểu đêm, lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch trầm nhược. - Phép trị: Ôn bổ Tỳ Thận dương. - Bài thuốc: "Chân vũ thang gia vị". Đảng sâm 12g, Chế phụ tử 6 - 8g (sắc trước), Bạch truật 12g, Bạch thược 12g, Bạch linh 12g, Nhục quế 6g, Câu kỷ tử 12g, Liên nhục 12g, Bá tử nhân 12g, Ích trí nhân 10g, Toan táo nhân...

    pdf5p vienthuocdo 18-11-2010 107 4   Download

  • Thể Thận khí bất cố (Thận khí bất túc): - Phép trị: Ôn bổ thận dương, nạp khí cố tinh. - Nhằm mục đích: ức chế giao cảm ngoại vi gây dãn cơ trơn mạch máu đến dương vật, gây trạng thái ham muốn tình dục và sinh tinh như tác dụng của Testosterone hoặc cung cấp Arginine (tiền chất của nitric oxide). - Bài thuốc sử dụng: Bài thuốc Hữu quy hoàn gia giảm gồm Thục địa 12g, Hoài sơn 8g, Sơn thù 6g, Kỷ tử 12g, Đương quy 12g, Đỗ trọng 12g, Thỏ ty tử 8g, Phụ tử 8g, Nhục...

    pdf5p vienthuocdo 18-11-2010 113 10   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
841=>1