intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

2 Đề kiểm tra HK1 môn Ngữ Văn 6 - THCS Trà Cang

Chia sẻ: Trần Ngọc Sang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

180
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo 2 đề kiểm tra Ngữ Văn lớp 6 của trường THCS Trà Cang mời các bạn học sinh và quý thầy cô giáo cùng tham khảo để chuẩn bị ôn luyện thật tốt và bổ trợ kiến thức ra đề kiểm tra môn Ngữ Văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 2 Đề kiểm tra HK1 môn Ngữ Văn 6 - THCS Trà Cang

  1. Họ tên :……………….......................... Lớp 6.................. ĐỀ KIỂM TRA VĂN 6 – HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Đọc các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất. 1. Truyện ngụ ngôn thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gửi gắm bài học? A. Hoán dụ C. Tương phản B. ẩn dụ D. So sánh 2. Trong câu: “Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.”, có mấy cụm động từ? (Yêu cầu: Gạch chân dưới các cụm ĐT ấy) A. Một cụm C. Ba cụm B. Hai cụm D. Bốn cụm 3. Đơn vị cấu tạo của từ Tiếng Việt là gì? A. Từ C. Ngữ B. Tiếng D. Câu 4. Dòng nào sau đây chỉ gồm toàn từ ghép? A. Lom khom, vội vàng, khúc khích, tất tưởi, đi đứng. B. Rầu rĩ, hậm hực, trò chuyện, léo nhéo, lừ đừ. C. Bánh chưng, bánh giầy, hoàng hôn, nương rẫy. D. Lom khom, đẹp đẽ, nem công, sơn hào, hải vị. 5. Tìm DT, ĐT và chỉ từ (Gạch một gạch dưới các danh từ, hai gạch dưới động từ và ba gạch dưới chỉ từ) trong các câu thơ sau:
  2. “ Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay” (“ Đây thôn Vĩ Dạ” - Hàn Mặc Tử) 6. Giải nghĩa từ “líu lo”? A. Là tiếng nói, giọng hót có nhiều âm thanh cao và trong nghe rất vui tai B. Là tiếng nói, giọng hót có nhiều âm thanh cao và trong nghe rất khó chịu A. Là tiếng nói, giọng hót có nhiều âm thanh cao B. Là tiếng nói, giọng hót có nhiều âm thanh trong 7. Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt? A. Kim Quy C. Hồ Gươm B. Tả Vọng D. Hoàn Kiếm 8. Truyện “Em bé thông minh” được kể theo ngôi thứ mấy? Người kể là ai? A. Ngôi thứ nhất, người kể là em bé. B. Ngôi thứ nhất, người kể là sứ giả. C. Ngôi thứ ba, người kể là cha em bé. D. Ngôi thứ ba, người kể giấu mặt. 9. Chủ đề của truyện “Con hổ có nghĩa” là gì? A. Đề cao cái nghĩa của con hổ. B. Phê phán những người sống không có tình nghĩa. C. Đề cao đạo lí sống có ân nghĩa. D. Cả ba ý đều sai. 10. Phần kết luận trong bài văn tự sự có ý nghĩa gì? A. Nêu ý nghĩa bài học B. Kể diễn biến sự việc C. Kể kết cục sự việc D. Giới thiệu về nhân vật và sự việc PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm): Câu 11 (1,0 đ): Nêu ý nghĩa của truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”! Câu 12 (2,0 đ): Trong truyện: “Ông lão đánh cá và con cá vàng”, ông lão đã mấy lần đi ra biển để cầu xin con cá vàng thỏa mãn lòng tham không đáy của mụ vợ? Mỗi lần ông lão ra biển, cảnh biển đã thay đổi như thế nào? Trong những câu văn miêu tả cảnh biển, tác giả đã sử dụng
  3. nhiều động từ và tính từ. Hãy so sánh cách dùng động từ và tính từ trong các câu văn ấy và cho biết những khác biệt đó nói lên điều gì? Câu 13 (5,0 đ): Trong vai người mẹ của thầy Mạnh Tử, em hãy kể lại câu truyện: “Mẹ hiền dạy con”.
  4. KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 Họ và tên: …………………………. Lớp: ………………………………. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn 6 – Năm học 2013 - 2014 (Thời gian: 90 phút) Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI 3: Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Câu 1: Thánh Gióng là truyền thuyết ở đời Hùng Vương thứ mấy? A. Thứ 5 B. Thứ 6 C. Thứ 10 D. Thứ 18 Câu 2: Hiệu quả cuối cùng của niêu cơm Thạch Sanh trong truyện cổ tích Thạch Sanh là gì? A. No long tướng sĩ 18 nước chư hầu B. Tiêu tan cuồng vọng chiến tranh xâm lược C. Chúng tâm phục, khẩu phục Thạch Sanh D. Tướng sĩ 18 nước chư hầu rút về nước. Câu 3: Trong câu “Chị uống cốc nước nóng cho ấm bụng”, từ bụng được dùng theo nghĩa nào? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển Câu 4: Trong những từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt? A. Sính lễ B. Tuyệt trần C. Gia nhân D. Nhanh nhẹn Câu 5: Cụm từ nào sau đây là cụm động từ? A. Chạy nhanh lên B. Chiếc nón trắng C. Chậm như rùa D. Một ngôi nhà. Câu 6: Truyện tưởng tượng có thể không có trong thực tế, nhưng vẫn có một ý nghĩa giáo dục nhất định. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai. Câu 7: Trong các đề bài sau, đề bài nào yêu cầu kể chuyện tưởng tượng? A. Kể về một người bạn thân của em. B. Đóng vai nhân vật Thánh Gióng kể lại truyện Thánh Gióng. C. Một lần về quê có nhiều kỉ niệm D. Kể về một người bạn mà em mới quen. Câu 8: Trong truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, thầy thuốc Phạm Bân được phong chức gì? A. Thái y B. Thái y lệnh C. Ngự y D. Bác sĩ Phần II: Tự luận (8 điểm): Câu 9 (1,5 điểm): Xác định đâu là cụm danh từ, đâu là cụm động từ, đâu là cụm tính từ trong các cụm từ sau? Gạch chân dưới thành phần trung tâm của cụm từ? a. Đang lim dim mắt  …………………………………………………………………………
  5. b. Vẫn còn khỏe  ……………………………………………………………………………… c. Những học sinh lười học  …………………………………………………………………. Câu 10 (1,5 điểm): Nêu ý nghĩa bài học của truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng. Câu 11 (5 điểm): Hãy đóng vai Sơn Tinh để kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. ĐÁP ÁN: Đề bài 3: Phần I: Trắc nghiệm – mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm – tổng = 2 điểm: 1-B 2–C 3–A 4–D 5-A 6-A 7-B 8-B Phần II: Tự luận (8 điểm): Câu 9: Xác định được đúng các cụm từ và gạch chân được thành phần trung tâm trong mỗi cụm từ được 0,5 điểm – tổng = 1, 5 điểm: a. Đang lim dim mắt  cụm động từ. b. Vẫn còn khỏe  cụm tính từ. c. Những học sinh lười học  cụm danh từ. Câu 10: Nêu được ý nghĩa bài học của truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng được 1, 5 điểm: - Phê phán những kẻ hiểu biết nông cạn mà lại huênh hoang (0,75 đ) - Khuyên mỗi người cần mở rộng tầm hiểu biết, không nên chủ quan, kiêu ngạo (0,75 đ) Câu 11: * Về hình thức: Phải đảm bảo một số yêu cầu sau: - Bài làm theo bố cục 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài. - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc - Lời kể linh hoạt tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn - Viết đúng chính tả, ngữ pháp, dùng từ thích hợp, hình ảnh sáng tạo - Trình bày sạch sẽ… * Về nội dung: Bài làm văn cần đạt một số yêu cầu sau: - Giữ nguyên cốt truyện, không làm thay đổi nội dung chính của truyện đã có. - Kể ở ngôi kể thứ nhất, xưng “tôi” -Có thể kể bằng thứ tự xuôi hoặc ngược - Có sự sáng tạo trong cách kể, lời kể, biết đan xen với yếu tố miêu tả, biểu cảm - Bài làm phải toát lên được một số ý như sau: + Giới thiệu được mình là nhân vật Sơn Tinh + Vua Hùng kén rể và mình đễn cầu hôn + Một người có tài năng cũng không kém mình là Thủy Tinh cũng đến cầu hôn + Vua Hùng khó xử nên ra điều kiện về sính lễ + Nghe vua Hùng phán, mình thấy mừng vì nhận ra tình cảm vua Hùng và các Lạc hầu dành cho mình bởi những thứ đó chính là sản vật của núi rừng quê mình, việc tìm kiếm không có gì là khó + Mình chuẩn bị sính lễ nhanh chóng và sớm hôm sau đã mang lễ vật đến trước, được rước Mị Nương về núi
  6. + Thủy Tinh đến sau, nổi giân đem quân đuổi đánh nhưng mình không hề nao núng + Cuối cùng Thủy Tinh đành rút quân về, chịu thua nhưng trong lòng vẫn chưa quên nỗi hận nên năm nào cũng dâng nước đánh mình. Không sao, mình luôn đề phòng và cảnh giác cao độ bằng các biện pháp hữu hiệu như: trồng cây gây rừng, bảo về rừng đầu nguồn, bảo vệ nguồn nước và giáo dục nhân dân ý thức bảo vệ môi trường … Tùy vào mức độ đạt được của bài làm để cho điểm: - Thay đổi ngôi kể và kể gần như nguyên xi truyện đã có, chưa thực sự sáng tạo  đạt 1,5 – 2 điểm. - Thay đổi ngôi kể, kể có sáng tạo thêm một số chi tiết không có trong truyện nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung truyện nhưng lời kể còn chưa thực sự linh hoạt, hấp dẫn đạt 2,5 – 3,5 điểm - Thay đổi ngôi kể, kể có sáng tạo thêm một số chi tiết không có trong truyện nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung truyện, lời kể linh hoạt, hấp dẫn … đạt 3,5 – 4,5 điểm. - Trình bày sạch đẹp được 0, 5 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2