intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

4 Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 9 - Phòng GD&ĐT Quảng Điền (2012-2013)

Chia sẻ: đinh Thị Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

147
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo 4 đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2012-2013 của phòng giáo dục và đào tạo Quảng Điền gồm có 4 đề của 4 trường khác nhau sẽ giúp bạn định hướng kiến thức ôn tập và rèn luyện kỹ năng, tư duy làm bài kiểm tra đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 4 Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 9 - Phòng GD&ĐT Quảng Điền (2012-2013)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2012-2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG THÁI Môn: Sinh học Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Câu 1: ( 1,5 điểm ) Ưu thế lai là gì? Vì sao khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất? Câu 2: ( 2,5 điểm ) Các sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào? Cho ví dụ. Câu 3: ( 1,5 điểm ) Ý nghĩa việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì? Việt Nam đang có những biện pháp nào để phát triển dân số hợp lí. Câu 4: ( 2,0 điểm ) Một hệ sinh thái có các sinh vật sau: Hươu, Cầy, Sâu ăn lá cây, Cây cỏ, Hổ, Bọ ngựa, Rắn, Chuột, Vi khuẩn. Hãy viết tất cả các chuỗi thức ăn có thể của các sinh vật trong hệ sinh thái trên. Câu 5: ( 1,0 điểm ) Ô nhiễm môi trường là gì? Câu 6: ( 1,5 điểm ) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? …………………Hết………………….. Duyệt chuyên môn GV ra đề Trần Đình Lãm
  2. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM. SINH HỌC 9 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, sức chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng 1 1,0đ suất cao hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 dạng bố mẹ - Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất (1,5đ) ở F1 vì có sự tập trung các gen trội có lợi ở F1 ( Các gen ở trạng thái dị hợp chỉ 0,5đ biểu hiện tính trạng trội có lợi) Các sinh vật khác loài có những mối quan hệ: * Hỗ trợ: - Cộng sinh: VD: tảo cộng sinh với nấm -> địa y 0,5đ 2 - Hội sinh: Địa y bám vào cây thân gỗ 0,5đ * Đối địch: (2,5đ) - Cạnh tranh: Cỏ và lúa trên một cánh đồng 0,5đ - Kí sinh, nữa kí sinh: Giun sán sống trong ruột người 0,5đ - Sinh vật ăn sinh vật khác: Hổ ăn nai 0,5đ ( HS có thể lấy các VD khác, đúng vẫn được đủ điểm ) Ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số của mỗi quốc gia: - Đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người đều được chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt... 0,5đ 3 - Là điều kiện phát triển bền vững của quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, môi trường của đất (1,5đ) nước. 0,5 đ Việt Nam đang có những biện pháp để phát triển dân số hợp lí: thực hiện pháp lệnh dân số ( kế hoạch hóa gia đình – xây dựng quy mô gia đình ít con) 0,5đ Các chuỗi thức ăn: - Cây cỏ -> sâu ăn lá -> bọ ngựa -> rắn -> vi sinh vật. - Cây cỏ -> sâu ăn lá -> cầy -> hổ ->vi sinh vật. - Cây cỏ -> sâu ăn lá -> chuột -> cầy -> hổ -> vi sinh vật. 4 - Cây cỏ -> sâu ăn lá -> chuột -> rắn -> vi sinh vật. - Cây cỏ -> chuột -> rắn -> vi sinh vật. (2,0đ) - Cây cỏ -> chuột -> cầy -> hổ -> vi sinh vật. - Cây cỏ -> hươu -> hổ -> vi sinh vật. (Viết đúng tất cả 7 chuỗi được 2 điểm; viết không đủ 7 chuỗi – mỗi chuỗi được 0,25 điểm) 5 - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời (1,0đ) các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại đến 1,0đ đời sống của con nguời và các sinh vật. 6 Phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên : 0,5đ - TNTN có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người và các sinh vật
  3. (1,5đ) khác. - TNTN không phải là vô tận, nếu không biết cách sử dụng hợp lý, tiết kiệm thì 0,5 đ nguồn TNTN sẽ cạn kiệt nhanh chóng. => Sử dụng hợp lý TNTN là để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng TN của XH hiện tại 0,5 đ vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn TN cho các thế hệ mai sau. MA TRẬN ĐỀ NỘI DUNG CHỦ ĐỀ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG Chương Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu/điểm Ứng dụng di Câu 1/ý 1 Câu 1/ý 2 1 câu Ưu thế lai truyền học 1,0 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm Sinh vật và Ảnh hưởng lẫn nhau Câu 2/ý 1 Câu 2/ý 2 1 câu môi trường giữ các sinh vật 1,5 điểm 1,0 điểm 2,5 điểm Câu 3 Quần thể người 1,5 điểm 2 câu Hệ sinh thái Câu 4 3,5 điểm Hệ sinh thái 2,0 điểm Con người, Câu 5 1 câu dân số, môi Ô nhiễm môi trười 1,0 điểm 1,0 điểm trường Bảo vệ môi Sử dụng hợp lí Câu 6 1 câu trường TNTN 1,5 điểm 1,5 điểm ½+½+1câu ½ + 2 câu ½ + 1 câu 6 câu TỔNG SỐ CÂU/ĐIỂM 3,5 điểm 3,5 điểm 3,0 điểm 10 điểm
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC:2012-2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG CÔNG MÔN: SINH HỌC KHỐI 9 Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian giao đề) A.MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng T.Cộng Nội dung TL TL TL Trình bày được khái Hiểu được cơ sở di Chương VI: Ứng niệm ưu thế lai truyền học của hiện dụng Di truyền học tượng ưu thế lai Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1.5 đ 66.7% = 1.0 điểm 33.3% = 0.5 điểm 1.5 đ Tỷ lệ :15% Nêu được khái niệm Lấy được ví dụ minh Giải thích được vì nhân tố sinh thái.Kể họa cho các nhóm sao con người được Phần II: Sinh vật được tên của hai nhân tố sinh thái xếp vào một nhóm và môi trường nhóm nhân tố sinh nhân tố sinh thái Chương I: Sinh vật thái chính riêng trong nhóm và môi trường nhân tố sinh thái hữu sinh. Số câu 2/4 1/4 1/4 1 Số điểm 2.5 đ 40% = 1.0 điểm 40% = 1.0 điểm 20% = 0.5 điểm 2.5 đ Tỷ lệ :15% Nêu được khái niệm Hiểu được thành Chương II: Hệ sinh chuỗi thức ăn và phần sinh vật có thái lưới thức ăn? trong một chuỗi thức ăn bất kì Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 2.5 đ 40%=1.0 điểm 60%=1.5 điểm 2.5 đ Tỷ lệ :25% Nêu được những Chương III: Con biện pháp chính của người, dân số, môi con người góp phần trường bảo vệ và cái tạo môi trường tự nhiên Số câu 1 1 Số điểm 1.5 đ 100%=1.5 điểm 1.5 Tỷ lệ :15% điểm Nêu được khái niệm Giải thích được vì Chương IV: Bảo tài nguyên tái sinh sao tài nguyên rừng vệ môi trường là tài nguyên tái sinh Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1.5 đ 33.3%=0.5 điểm 66.7%=1.5 điểm 2.0 Tỷ lệ :15% điểm Số câu: 5 câu 3 câu 4/3 câu 2/3 câu 5 câu Tổng cộng: 10 điểm =100% 50%=5.0 điểm 30%=3.0 điểm 20%=2.0 điểm 10.0 đ
  5. B.ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (1.5điểm) Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai? Câu 2: (2.5 điểm) Nhân tố sinh thái của môi trường là gì? Kể tên các nhóm nhân tố sinh thái? Cho ví dụ minh họa? Vì sao con người được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái riêng Câu 3: (2.5 điểm) Nêu khái niệm về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?Cho ví dụ về một chuỗi thức ăn bất kì và phân tích thành phần sinh vật có trong chuỗi thức ăn đó? Câu 4: (1.5 điểm) Con người đã tiến hành những biện pháp nào để góp phần bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên? Câu 5: (2.0 điểm) Thế nào là tài nguyên tái sinh? Tài nguyên rừng thuộc loại tài nguyên gì? Vì sao? Hết
  6. C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm 1 1 -Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng 1.0 . nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ 2 -Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung các gen trội 0.5 . có lợi ở F1 2 1 Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật 2,3 Các nhóm nhân tố sinh thái chính và ví dụ: -Có hai nhóm nhân tố sinh thái chính: *Nhân tố vô sinh:đất, nước, nhiệt độ ... 0.5 *Nhân tố hữu sinh gồm: +Nhân tố con người: khai thác rừng, trồng rừng mới ... 0.5 +Nhân tố sinh vật khác: động vật, thực vật .... 0.5 4 Con người có trí tuệ nên bên cạnh khai thác tài nguyên con người còn góp 0.5 phần cải tạo thiên nhiên 3 -Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng 0.5 với nhau -Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung 0.5 Ví dụ:Cây lúa ChuộtRắn 0.5 *Thành phần sinh vật: 1.0 -Sinh vật sản xuất: Cây lúa -Sinh vật tiêu thụ bậc 1: Chuột -Sinh vật tiêu thụ bậc 2: Rắn Học sinh có thể lấy chuỗi thức ăn khác nhưng phân tích đúng thì vẫn được điểm tối đa 4 1 Các biện pháp: -Hạn chế sự gia tăng dân số 0.25 -Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên 0.25 -Bảo vệ các loài sinh vật. 0.25 -Phục hồi và trồng rừng mới 0.25 -Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. 0.25 -Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt. 0.25 5 1 Tài nguyên tái sinh : là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng 0.5 phục hồi 2 Tài nguyên rừng là tài nguyên tái sinh nếu khai thác hợp lí thì tài nguyên 1.5 rừng có thể phục hồi Quảng Điền, ngày 08 tháng 4 năm 2013 Người ra đề Ngô Thời Dũng
  7. PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 45 phút MA TRẬN ĐỀ Nội dung – Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng câu Vận Vận dụng Chương Bài Biết Hiểu Tổng điểm dụng NC 1. Hệ sinh Quần xã sinh vật 1/3 câu 1/3 câu 1/3 câu 1 câu thái 1đ 1đ 0,5 đ 2,5 đ 2. Bảo vệ môi Khôi phục môi 1 câu 1 câu trường trường và gìn giữ 2,5 đ 2,5 đ thiên nhiên hoang dã 3. Con người, Ô nhiễm môi 0,5 câu 0,5 câu 1 câu dân số và môi trường 0,75 đ 1,25 đ 2đ trường 4. Ứng dụng Ưu thế lai 0,5 câu 0,5 câu 1 câu di truyền học 1đ 1đ 2đ 5. Sinh vật và Ảnh hưởng của ánh 1 câu 1 câu môi trường sáng lên đời sống 1đ 1đ sinh vật 14/6 5/6 câu 5/6 câu 1 câu 5 câu Tổng câu câu 2,25 đ 1,5 đ 1đ 10 đ Tổng điểm 5,25 đ
  8. PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ: Câu 1: (2,5 điểm) Thế nào là quần xã sinh vật? Khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã? Cho ví dụ minh họa. Câu 2: (2,5 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. Câu 3: (2,0 điểm) Khái niệm ô nhiễm môi trường? Tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. Câu 4: (2 điểm) Ưu thế lai là gì? Khi lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1? Câu 5: (1 điểm) Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng sớm bị rụng? --------------------HẾT-----------------
  9. PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 45 phút ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2,5 điểm) * Khái niệm quần xã sinh vật: - Tập hợp nhiều quần thể khác loài (0,25 điểm) - Sống trong một khoảng không gian xác định (0,25 điểm) - Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất. (0,25 điểm) - Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định (0,25 điểm) * Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã: Ngoại cảnh luôn thay đổi và tác động đến cấu trúc của quần xã, làm sinh vật trong quần xã biến đổi về số lượng và được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã. (1 điểm) * Minh họa đúng ví dụ. (0,5 điểm) Câu 2: (2,5 điểm) * Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã: - Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn. (0,5 điểm) - Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã. (0,5 điểm) - Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. (0,5 điểm) - Không săn bắt các động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. (0,5 điểm) - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm. (0,5 điểm) Câu 3: (2 điểm) * Khái niệm ô nhiễm môi trường: - Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn. (0,25 điểm) - Các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của môi trường thay đổi.(0,25 điểm) - Gây tác hại đến đời sống con người và các sinh vật khác. (0,25 điểm) * Tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường: - Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. (0,25 điểm) - Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học. (0,25 điểm) - Ô nhiễm do các chất phóng xạ. (0,25 điểm) - Ô nhiễm do các chất thải rắn. (0,25 điểm)
  10. - Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh. (0,25 điểm) Câu 4: (2 điểm) * Khái niệm ưu thế lai: - Là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn. (0,25 điểm) - Sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn. (0,25 điểm) - Chống chịu tốt hơn. (0,25 điểm) - Các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ. (0,25 điểm) * Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì: - Các tính trạng số lượng do nhiều gen trội quy định. (0,25 điểm) - Hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, có nhiều gen lặn biểu hiện kiểu hình xấu. (0,25 điểm) - Khi lai chúng với nhau, con lai F1 ở trạng thái dị hợp về các cặp gen. (0,25 điểm) - Chỉ có gen trội có lợi mới biểu hiện kiểu hình tốt (ưu thế lai). (0,25 điểm) Câu 5: (1 điểm) * Các cành phía dưới của cây sống trong rừng sớm rụng vì: - Ánh sáng mặt trời chiếu vào cành phía trên nhiều hơn cành phía dưới. (0,25 điểm) - Cành cây phía dưới thiếu ánh sáng nên khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ. (0,25 điểm) - Lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp, khả năng lấy nước kém. (0,25 điểm) Cành phía dưới bị khô héo dần và sớm rụng. (0,25 điểm) Quảng Điền, ngày 12 tháng 04 năm 2013 Người ra đề Hoàng Đức Nam
  11. PHÒNG GD & ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚ Năm học : 2012-2013 Môn : Sinh học 9 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) A.MA TRẬN : Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận thấp dụng cao Kể tên các nhân Ảnh hưởng tố sinh thái chính của ánh sáng Sinh vật và môi trong môi trường. lên đời sống trường động vật 3,0đ = 30 % 1,0đ =33,3% 2,0đ =66,7% . Đặc điểm về Ý nghĩa của thành phần thành phần Hệ sinh thái nhóm tuổi nhóm tuổi đối với quần thể của quần thể người. người. 3đ = 30% 2đ =50% 1đ =50% Con người, dân số và Khái niệm ô Các chất gây môi trường nhiễm môi ô nhiễm môi trường trường 1,5đ = 15% 0,5đ =33,3% 1đ=66,7% Bảo vệ môi trường Nhận dạng Các biện pháp tài nguyên nhằm sử dụng đất hợp lí tài nguyên đất 2,5đ = 25% 1,0đ =40% 1,5đ =60% Tổng số câu:4 Số câu:2 Số câu:4 Số câu:2 Số câu:0 Số điểm:10 Số điểm:1,5 Số điểm:6,0 Số điểm:2,5 Số điểm:0 Tỉ lệ %:100% 15% 60% 25% 0%
  12. PHÒNG GD & ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚ Năm học : 2012-2013 Môn : Sinh học 9 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) B.ĐỀ: Câu 1: (3đ) a. Kể tên các nhân tố sinh thái chính trong môi trường ? b. Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào lên đời sống động vật? Câu 2: (3đ) Trình bày đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của quần thể người. Đặc điểm đó có ý nghĩa gì đối với quần thể người? Câu 3: (1,5đ) Thế nào là ô nhiễm môi trường? Nêu các chất gây ô nhiễm môi trường? Câu 4: (2,5đ ) a. Tài nguyên đất thuộc loại tài nguyên nào? Vì sao? b. Nêu các biện pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên đất? ………………………………………………………………………………………………….
  13. C.ĐÁP ÁN: Câu 1: (3đ) a. ( 1đ ) Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh : - Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình... (0,25đ) - Nhân tố hữu sinh: ( 0,25đ) + Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật: ( 0,25đ) + Nhân tố con người: ( 0,25đ) b. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: ( 2đ) + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển (0,25đ) trong không gian nhờ đó mà các loài ong có thể bay xa tổ hàng chục kilômet để kiếm mật hoa. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. ( 0,25đ) + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. ( 0,25đ) * Người ta chia động vật thành hai nhóm thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau: ( 0,25đ) - Động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, ( 0,25đ) sống trong hang, trong đất Ví dụ: chuột chũi, dơi… ( 0,25đ) - Động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động vào ban ngày. ( 0,25đ). Ví dụ: gà, bò, công… ( 0,25đ) Câu 2: (3đ) Đặc điểm của quần thể người: * Dân số ở quần thể người được chia thành 3 nhóm tuổi chính: ( 0,25đ). - Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi ( 0,25đ). - Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi ( 0,25đ). - Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 6 tuổi trở lên ( 0,25đ). * Đặc trưng dân số mỗi nước thể hiện qua tháp dân số: - Nếu nước có số trẻ em dưới 15 tuổi cao, số lượng người già ít, tuổi thọ trung bình thấp được xếp vào nước có tháp dân số trẻ ( 0,5đ). - Nếu nước có số trẻ em dưới 15 tuổi thấp, số lượng người già nhiều, tuổi thọ trung bình cao được xếp vào nước có tháp dân số già ( 0,5đ). - Thành phần nhóm tuổi ở quần thể người có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống, đến chính sách kinh tế, xã hội của từng quốc gia. ( 0,5đ). - VD: các nước có tháp dân số trẻ thường có chất lượng cuộc sống không cao, nhiều khó khăn; nước thuộc tháp dân số già thường chất lượng cuộc sống ổn định nhưng khó khăn về phân công lao động ( 0,5đ). Câu 3: (1,5đ) * Khái niệm ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trương tự nhiên
  14. bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. ( 0,5đ). * Các chất gây ô nhiễm môi trường: - Chất thải rắn: gạch đá, túi ni lon, chai nhựa… . ( 0,25đ). - Chất thải lỏng: chứa các chất vô cơ, hữu cơ, dầu mỡ, hóa chất… ( 0,25đ). - Các khí thải: khí CO2, , NOx,, CH4... ( 0,25đ). ( 0,25đ). - Các chất phóng xạ: bị rò rỉ từ các vụ thử vũ khí hạt nhân, các nhà máy điện nguyên tử ( 0,25đ). Câu 4: (2,5 đ) * Tài nguyên đất thuộc loại tài nguyên tái sinh ( 0,5đ). Bởi vì tài nguyên đất nếu được khai thác và sử dụng hợp lí đồng thời với việc cải tạo đất sau khi khai thác thì có khả năng phục hồi trở lại. ( 0,5đ). * Các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên đất: - Cải tạo đất bằng cách bón phân hợp lí, hợp vệ sinh để nâng cao độ phì nhiêu của đất ( 0,5đ). - Trồng cây gây rừng nhất là rừng đầu nguồn để chống nhiễm mặn, chống sạt lở đất phủ xanh đất trống đồi trọc ( 0,5đ). - Đầu tư hệ thống thủy lợi để chủ động tưới tiêu ( 0,25đ). - Thực hiện chế độ canh tác hợp lí, luân canh, xen canh cây trồng có hiệu quả. ( 0,25đ). ==== HẾT ===
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2