intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

5 Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh 6 - Phòng GD&ĐT huyện Quảng Điền (2011-2012)

Chia sẻ: đinh Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

52
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì kiểm tra học kì 2. Mời các em và giáo viên tham khảo đề 5 đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh 6 - Phòng GD&ĐT huyện Quảng Điền (2011-2012) sẽ giúp bạn định hướng kiến thức ôn tập và rèn luyện kỹ năng, tư duy làm bài kiểm tra đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 5 Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh 6 - Phòng GD&ĐT huyện Quảng Điền (2011-2012)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II Trường THCS Quảng Phú MÔN : SINH – LỚP 6 Năm học : 2011 – 2012 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) --------------------------------------------------- MA TRẬN ĐỀ: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nêu được điều Giải thích được 1. Quả và kiện cần cho hạt vì sao quả và hạt. nảy mầm. hạt được phát (4 tiết) tán đi xa. 30% = 50% = 30điểm 50% = 30điểm 60điểm Kể tên các ngành Hiểu được TV Phân biệt lớp 1 lá 2. Các nhóm TV. hạt kín là nhóm mầm và lớp 2 lá thực vật. TV tiến hóa mầm. (9 tiết) hơn cả. 40% = 20% = 15điểm 50% = 40 điểm 30% = 25điểm 80điểm Vai trò của thực Giải thích được sự 3. Vai trò vật đối với động khai thác rừng quá của thực vật. vật. mức dẫn đến suy (5 tiết) giảm đa dạng của TV. 30% = 50% = 30điểm 50% = 30điểm 60điểm Số câu: 7 câu 3 câu 3 câu 1 câu Số điểm: 37.5% = 75điểm 35% = 70đ 27.5% = 55điểm 100% = 200điểm
  2. PHÒNG GD & ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II Trường THCS Quảng Phú MÔN : SINH – LỚP 6 Năm học : 2011 – 2012 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) --------------------------------------------------- Câu 1: (1.5 điểm) Em hãy nêu những điều kiện bên ngoài và điều kiện bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Câu 2: (1.5 điểm) Vì sao cây trồng lại đứng yên một chỗ mà quả và hạt lại được phát tán đi xa? Câu 3: (1 điểm) Kể tên các ngành thực vật đã học? Câu 4: (1.5 điểm) Vì sao thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng và phong phú như ngày nay? Câu 5: (1.5 điểm) Để nhận biết được cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm em dựa vào những dấu hiệu bên ngoài nào? Câu 6 : (1.5 điểm) Em hãy nêu vai trò của thực vật đối với động vật? Câu 7: (1.5 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng của thực vật? …………………………………….
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011-2012 Câu 1: (1.5 điểm) - Điều kiện bên ngoài: nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. (0.75đ) - Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt giống tốt. (0.75đ) Câu 2: (1.5 điểm) Quả và hạt được phát tán đi xa nhờ: - Động vật, gió. (0.5đ) - Tự phát tán. (0.5đ) - Con ngưới. (0.5đ) Câu 3: (1 điểm) Các ngành thực vật đã học: - Tảo. - Hạt trần. - Rêu. - Hạt kín. - Quyết. Câu 4: (1.5 điểm) Thực vật hạt kín đa dạng, phong phú vì: - Đã có rễ, thân, lá thật sự. (0.25đ) - Đã có hoa, quả, hạt. (0.25đ) - Sinh sản bằng hạt. (0.25đ) - Hạt nằm trong quả, được quả bảo vệ. (0.25đ) - Hoa, quả, hạt có nhiều dạng khác nhau. (0.25đ) - Sống được nhiều môi trường khác nhau. (0.25đ) Câu 5: (1.5 điểm) Những dấu hiệu bên ngoài để nhận biết cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là: - Kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa (0.5đ) - Cây 1 lá mầm: Rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung, số cánh hoa 3 hoặc 6. (0.5đ) - Cây 2 là mầm: Rễ cọc, gân lá hình mạng, số cánh hoa 4 hoặc 5. (0.5đ) Câu 6 : (1.5 điểm) Vai trò của thực vật đối với động vật: - Cung cấp Oxi và thức ăn. (0.5đ) - Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản. (0.5đ) - Làm thuốc, che bóng mát và nơi trốn kẻ thù. (0.5đ) Câu 7: (1.5 điểm) Nguyên nhân làm suy giảm tính đa dạng của thực vật: - Khai thác rừng bừa bãi.(0.5đ) - Tàn phá rừng phục vụ cho nhu cầu đời sống của con người. (0.5đ) → Giảm số lượng và môi trường sống của thực vật. (0.5đ)
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN Kiểm tra học kì II TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯỚC Môn: Sinh 6 Năm học: 2011-2012 Ma trận Tên chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Chủ đề 1: 1 câu Phân biệt thụ phấn Thụ phấn là điều kiện Hoa và sinh sản hữu với thụ tinh cần thiết để sự thụ tinh tính(5 tiết) xảy ra 1,5 điểm= 15% 1 điểm= 66,7% 0,5 điểm= 33,3% Chủ đề 2: 1 câu Dựa vào đặc điểm vỏ Nhận dạng các loại Quả và hạt(6 tiết) quả để phân chia các quả khô và quả thịt loại quả 2 điểm= 20% 0,5 điểm= 25% 1,5 điểm= 75% Chủ đề 3: 2 câu - Thực vật hạt kín - Trình bày những Các nhóm thực chia làm 2 lớp: lớp 1 điểm khác nhau giữa vật(8 tiết) lá mầm và lớp 2 lá lớp 1 lá mầm và lớp 2 mầm lá mầm - Cây trồng bắt - Cây su hào ngày nay nguồn từ cây dại có nguồn gốc từ cây - Cây trồng khác cây cải dại dại ở chính những bộ phận mà con người sử dụng 3,5 điểm= 35% 1,5 điểm= 42,9% 2 điểm= 57,1% Chủ đề 4: 1 câu Hiểu được tầm quan Vai trò của thực trọng của thực vật đối vật(5 tiết) với đời sống con người 1,5 điểm= 15% 1,5 điểm= 100% Chủ đề 5: 1 câu Hiểu được nấm và vi Biết được những Vi khuẩn, nấm, địa khuẩn khác với thực bệnh do nấm và vi y(6 tiết) vật là không có chứa khuẩn gây ra cho diệp lục và dinh người để phòng dưỡng dị dưỡng tránh 1,5 điểm= 15% 0,5 điểm= 33,3% 1 điểm= 66,7% Tổng cộng: 6 câu 10 điểm= 100% 3 điểm= 30% 4,5 điểm= 45% 2,5 điểm= 25%
  5. Đề Câu 1: (1,5 điểm) Phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? Câu 2: (2 điểm) Dựa vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt có ở địa phương em. Câu 3: (2 điểm) Thực vật hạt kín chia làm mấy lớp? Trình bày những đặc điểm khác nhau giữa các lớp đó. Câu 4: (1,5 điểm) Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Cây trồng khác cây dại ở những bộ phận nào? Cho biết cây su hào ngày nay có nguồn gốc từ đâu? Câu 5: (1,5 điểm) Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người? Câu 6: (1,5 điểm) Vi khuẩn và nấm khác với thực vật ở những đặc điểm nào? Hãy kể tên các bệnh ở người do vi khuẩn và nấm gây ra.
  6. Đáp án Câu Ý Nội dung Điểm 1 1 - Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn với đầu nhụy 1 điểm - Thụ tinh có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực có trong hạt phấn với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành hợp tử 2 - Thụ phấn là điều kiện cần thiết để sự thụ tinh xảy ra. 0,5 điểm 2 1 - Dựa vào đặc điểm vỏ quả để phân chia các loại quả 0,5 điểm 2 - Học sinh nêu ví dụ đúng 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt 1,5 điểm Sai mỗi ví dụ trừ 0,25 điểm 3 1 - Thực vật hạt kín chia làm 2 lớp:lớp 1 lá mầm và lớp 2lá mầm 0,5 điểm 2 - Những điểm khác nhau giữa lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm Lớp 1 lá mầm Lớp 2 lá mầm a - Phôi có 1 lá mầm - Phôi có 2 lá mầm 0,5 điểm b - Rễ chùm - Rễ cọc 0,25 điểm c - Gân lá song song hoặc hình - Gân hình mạng 0,25 điểm cung d - Hoa có 3 hoặc 6 cánh - Hoa có 4 hoặc 5 cánh 0,25 điểm e - Đa số là thân cỏ, một số ít có - Thân đa dạng: thân cỏ, thân 0,25 điểm thân cột gỗ, thân leo,… 4 1 - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại 0,5 điểm 2 - Cây trồng khác cây dại ở chính những bộ phận mà con người sử 0,5 điểm dụng 3 - Cây su hào ngày nay có nguồn gốc từ cây cải dại 0,5 điểm 5 Nếu không có thực vật thì cũng không có loài người vì: Thực vật trong quá trình quang hợp: 1 - Thải khí oxi ra môi trường giúp con người hô hấp và hấp thụ khí 0,75 điểm cacbonic làm sạch không không khí 2 - Chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra là nguồn thức ăn, nguồn thuốc, 0,75 điểm nguyên liệu làm nhà ở, đồ dùng cho con người 6 1 - Nấm và vi khuẩn khác thực vật là đều không có chứa diệp lục nên 0,5 điểm dinh dưỡng dị dưỡng 2 - Học sinh kể tên đúng 2 bệnh do nấm gây ra và 2 bệnh do vi khuẩn 1 điểm gây ra Kể sai mỗi bệnh trừ 0,25 điểm
  7. PHÒNG GD – ĐT H.QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUẢNG THÁI Năm học: 2011- 2012 .......................... Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao Chương VI Hoa Phân biệt hoa và sinh sản hữu giao phấn và tính hoa tự thụ 3 tiết phấn 12,5% = 1,25 100% = 1,25 đ điểm Chương VII. Nêu đặc điểm Quả và hạt hình thái, cấu 5 tiết tạo của quả: quả khô, quả thịt, cho ví dụ 20% = 2 điểm 100% = 2 đ Chương VIII. Nêu cấu tạo của Trình bày các Các nhóm thực rêu biện pháp cải vật tạo cây trồng 8 tiết 30% = 3 điểm 50% = 1,5 đ 50%= 1,5 đ Chương IX. Vai Trình bày vai trò của thực vật trò của thực 5 Tiết vật đối với đời sống con người 20%= 2 điểm 100%= 2 đ Chương X. Nêu vai trò của Vi khuẩn - Nấm - vi khuẩn đối với Địa y con người 4 Tiết 17,5%= 1,75 điểm 100%= 1,75 đ 100% = 10 điểm 3 câu 2 câu 1 Câu 52,5% 35% 12,5% 5,25 điểm 3,5 điểm 1,25 điểm
  8. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. 1,25 điểm Phân biệt hoa giao phấn và hoa tự thụ phấn, cho ví dụ? Câu 2. 2 điểm Em hãy nêu đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt, cho ví dụ? Câu 3. 1,5 điểm Nêu cấu tạo của rêu? Câu 4. 1,5 điểm Trình bày các biện pháp cải tạo cây trồng? Câu 5. 2 điểm Trình bày vai trò của thực vật đối với đời sống con người? Câu 6. 1,75 điểm Nêu vai trò của vi khuẩn đối với con người?
  9. Hướng dẫn chấm và thang điểm Câu Nội dung Điểm - Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ 0,5 phấn 1 - Có nhị và nhụy chín cùng lúc 0,25 - Ví dụ: Hoa ngô, ... - Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. 0,25 - Có nhị và nhụy không chín cùng lúc 0,25 - Ví dụ: Hoa bầu, hoa mướp ... - Quả khô khi chín vỏ quả cứng, mỏng ,khô. 0,5 - Có hai loại quả khô: quả khô nẻ ( khi chín vỏ quả tự nẻ ), và quả khô 0,5 không nẻ ( khi chín vỏ quả không tự nứt ). 2 - Ví dụ: Quả đậu xanh, quả vừng ... - Quả thịt khi chín mềm, vỏ dày có chứa đầy thịt quả 0,5 - Quả toàn thịt gọi là quả mọng, quả hạch có hạch cứng bao bọc lấy hạt. 0,5 - Ví dụ: Quả chanh, quả mận ... 3 - Cải biến đặc tính cây trồng như: Lai giống, gây đột biến, kĩ thuật di 0,5 truyền ... - Chọn những biến đổi có lợi, loại bỏ cây xấu, giữ lại cây tốt. 0,5 - Nhân giống bằng cách: ghép, chiết... 0,25 - Chăm sóc cây: tưới nước, bón phân... 0,25 - Là những thực vật đã có rễ thân, lá, nhưng có cấu tạo đơn giản 0,25 - Thân không phân nhánh 0,25 4 - Chưa có rễ thật, rễ giả làm nhiệm vụ hút nước. 0,25 - Lá nhỏ và mỏng 0,25 - Chưa có mạch dẫn 0,25 - Chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử 0,25 - Cung cấp lương thực thực phẩm cho người như: lúa, ngô, khoai... 0,5 5 - Cung cấp gỗ cho xây dựng và các ngành công nghiệp như: cây lim, gụ... 0,5 - Được dùng để làm thuốc, cây cảnh như: Cây sen... 0,5 - Một số cây gây hại cho con người như: Cây thuốc phiện, cây thuốc lá... 0,5 - Nông nghiệp: Vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất. 0,5 6 - Chế biến thực phẩm: Vi khuẩn lên men ( dấm, tương, rượu, bia) 0,5 - Công nghệ sinh học: Tổng hợp prôtêin, vitamin B12, axit glutamic, làm 0,75 sạch nguồn nước thải và môi trường nước...
  10. Phòng GD&ĐT Quảng Điền KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2011-2012 Trường THCS Quảng Thọ Môn: Sinh học – lớp 6 Đề chính thức Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Quả và hạt Nhận biết được đặc điểm quả và hạt phát tán nhờ động vật 10% 1 điểm Các nhóm TV Tìm được những đặc điểm chính của nhóm thực vật hạt kín tiến hóa hơn so với nhóm hạt trần 25% 2.5điểm Vai trò của thực Giải thích được vật đối với thiên vai trò của cây nhiên và đời sống xanh bảo vệ môi của con người trường. Ý nghĩa của thực vật đối với động vật và đời sống của con người 15% 1.5 điểm Bảo vệ sự đa dạng Nêu được nguyên của thực vật nhân và biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật 30% 3 điểm Vi khuẩn Hiểu được hình thức dinh dưỡng của vi khuẩn. Giải thích được thức ăn bị hôi thiu do vi khuẩn hoại sinh và cách phòng tránh 20% 2 điểm 100% 4 điểm 2 điểm 1.5 điểm 2.5 điểm
  11. Phòng GD&ĐT Quảng Điền KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2011-2012 Trường THCS Quảng Thọ Môn: Sinh học – lớp 6 Đề chính thức Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ Câu 1: Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì? (1đ) Câu 2: Hãy tìm những đặc điểm để chứng minh thực vật hạt kín tiến hóa hơn hẳn so với cây hạt trần? (2,5đ) Câu 3: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định? Lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định có ý nghĩa gì? (1,5đ) Câu 4: Nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam (3đ) Câu 5: Giải thích vì sao thức ăn để lâu dễ bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi ôi thiu ta làm như thế nào? (2đ)
  12. Phòng GD&ĐT Quảng Điền KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2011-2012 Trường THCS Quảng Thọ Môn: Sinh học – lớp 6 Đề chính thức Thời gian làm bài: 45 phút Đáp án Câu Đáp án Điểm 10 Câu 1 - Những đặc điểm của quả hạt thích nghi với cách phát tán nhờ động vật: + Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng. 0.5đ + Quả có nhiều gai góc bám 0.5đ Câu 2 - Thực vật hạt kín tiến hóa hơn hẳn so với cây hạt trần ở những đặc điểm sau: + Có thân lá rễ phát triển đa dạng (thân: gỗ, cỏ …; rễ : cọc, chùm,…) 0.5đ + Trong thân có mạch dẫn phát triển. 0.5đ + Có hoa là đặc điểm nổi trội nhất của thực vật hạt kín. Hoa của cây hạt kín có 0.5đ cấu tạo hình dạng khác nhau thích nghi với thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ. + Noãn được che trở trong bầu, hạt được bảo vệ trong quả, đó là ưu thế của 0.5đ thực vật hạt kín. + Môi trường sống của cây hạt kín đa dạng hơn so với cây hạt trần 0.5đ Câu 3 - Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh mà hàm lượng cacbonic và khí oxi 1đ trong không khí được ổn định - Việc giữ ỗn định hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí giúp 0.5đ sinh vật tồn tại Câu 4 - Nguyên nhân làm giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam: + Nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi 0.5đ + Tàn phá các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống ( chặt phá rừng làm rẫy, 0.5đ buôn bán gỗ lậu, chặt gỗ làm nhà…) + Nạn cháy rừng 0.5đ - Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật + Ngăn chặn việc phá rừng bảo vệ môi trường sống của thực vật. 0.25đ + Hạn chế khai thác các loài thực vật quý hiếm 0.25đ + Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn, … 0.25đ + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. 0.25đ + Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng 0.5đ Câu 5 + Thức ăn: rau, quả, thịt, cá… để lâu sẽ bị các vi khuẩn hoại sinh gây thối rữa 1đ nên bị ôi thiu. + Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu cần thiết phải biết bảo quản thực phẩm 1đ như phơi khô, làm lạnh, ướp muối,…
  13. PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường THCS Quảng Vinh Nămhọc 2011-2012 MỐN: SINH 6 Thời gian 45 phút MA TRẬN: CẤP ĐỘ Số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tiết 38:THỤ Từ thụ phấn TINH KẾT đến thụ tinh có HẠT hiện tượng gì xảy ra 25%=2,5 điểm 100%=2,5 điểm 1 Chương VII Sự phát tán của Những đặc Phân biệt hạt QUẢ VÀ quả và hạt điểm thích một lá mầm HẠT nghi của mỗi và hạt hai lá cách phát tán mầm 45%=4,5 điểm 11%=0,5 điểm 44,5%=2 đ 44,5%=2điểm 2 1câu 1câu Chương VIII Phân biệt đặc Các nhóm điểm của cây thực vật :HẠT hạt trần và TRẦN ,HẠT cây hạt kín KÍN 15%=1.5 điểm 100%=1,5 đ 1 Chương Nguyên nhân và IX:Vai trò của hậu quả của việc thực vật BẢO suy giảm tính đa VỆ SỰ ĐA dạng thực vật ở DẠNG THỰC Việt Nam VẬT 15%=1,5 điểm 100%=1,5 điểm 1 TỔNG ĐIỂM: 45%=4,5 điểm 20%=2điểm 35%=3,5điểm 5 100%=10 điểm
  14. ĐỀ KIỂM TRA 1. Từ thụ phấn đến thụ tinh có hiện tượng gì xảy ra ?(2,5điểm) 2. Vì sao quả và hạt phát tán xa? Nêu đặc điểm thích nghi mỗi cách phát tán?(2,5điểm) 3. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm?(2điểm) 4. Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có đặc điểm gì phân biệt?(1,5điểm) 5. Nguyên nhân và hậu quả của việc suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam?(1,5điểm)
  15. ĐÁP ÁN 1. (2,5điểm) Sau khi thụ phấn,mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên đầu nhụy ,vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với noãn các tế bào sinh dục đực kết hợp với các tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử,sự thụ tinh bắt đầu. 2. (2,5điểm) Quả và hạt phát tán đi xa nhờ: Gió ,động vật.con người.(0.5điểm) Đặc điểm thích nghi: _Phát tán nhờ gió:Có cánh,có túm lông như hoa sữa,quả chò… _Phát tán nhờ động vật:Có gai,có lông như ké đầu ngựa,trinh nữ… _Tự phát tán:Quả khô tự nẻ như đậu xanh,đậu đen…(2điểm) 3. (2điểm) Giống :Có vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm ,thân mầm,lá mầm và chồi mầm Khác : _Hạt hai lá mầm:Phôi của hạt có hai lá mầm Chất dự trữ chứa trong lá mầm _Hạt một lá mầm: Phôi của hạt có một lá mầm Chất dự trữ chứa trong phôi nhũ 4. 1,5đ Hạt trần: (0,75) Hạt kín:0,75) - Có hoa quả - Chưa có hoa quả - Có hạt nằm trong quả - Hạt nằm lộ trên lá noãn hở - Cơ quan sinh dưỡng đa dạng - Cơ quan sinh dưỡng ít đa dạng . - Có nón 5. Nguyên nhân suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt Nam :(0,75) _Do nạn phá rừng để phục vụ nhu cầu sống và sự khai thác bừa bãi những loài cây có giá trị kinh tế cao. Hậu quả :(0,75) _Những loài cây quý hiếm bị suy giảm về số lượng,một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng Ví dụ: Cây gỗ trắc,giáng hương,cẩm lai..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2