intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng bột nghệ trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng, tỷ lệ tiêu chảy và một số chỉ tiêu miễn dịch của lợn con sau cai sữa. Nghiên cứu được thực hiện trên 60 lợn con lai Duroc × (Yorkshire × Landrace) sau cai sữa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2021, Vol. 19, No.1: 68-75 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2021, 19(1): 68-75 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG BỘT NGHỆ TRONG KHẨU PHẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ MIỄN DỊCH CỦA LỢN CON SAU CAI SỮA Cù Thị Thiên Thu*, Đàm Thị Dung Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: cttthu@ vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 24.08.2020 Ngày chấp nhận đăng: 07.12.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng bột nghệ trong khẩu phần ăn đến khả năng sinh trưởng, tỷ lệ tiêu chảy và một số chỉ tiêu miễn dịch của lợn con sau cai sữa. Nghiên cứu được thực hiện trên 60 lợn con lai Duroc × (Yorkshire × Landrace) sau cai sữa. Thí nghiệm được chia thành 4 lô hoàn toàn ngẫu nhiên, lô đối chứng (ĐC) chỉ sử dụng khẩu phần ăn cơ sở, không bổ sung bột nghệ, lô thí nghiệm 1 (TN1) sử dụng khẩu phần ăn cơ sở có bổ sung 0,1% bột nghệ (1g bột nghệ/kg thức ăn), lô thí nghiệm 2 (TN2) sử dụng khẩu phần ăn cơ sở có bổ sung 0,3% bột nghệ và lô thí nghiệm 3 (TN3) sử dụng khẩu phần ăn cơ sở có bổ sung 0,5% bột nghệ. Sau 4 tuần thí nghiệm, kết quả cho thấy khối lượng cuối kỳ ở lô TN3 có bổ sung bột nghệ ở mức 0,5% bột nghệ cao hơn so với lô ĐC không bổ sung bột nghệ và lô TN1, TN2 bổ sung bột nghệ ở mức 0,1% và 0,3%. Việc bổ sung bột nghệ vào khẩu phần đã làm giảm tỷ lệ tiêu chảy ở lợn con sau cai sữa một cách đáng kể (P
  2. Cù Thị Thiên Thu, Đàm Thị Dung ën đāČc các nhà sân xuçt thăc ën chën nuôi lĆa lāČng thðt nhìm đâm bâo săc khóe cho ngāĈi chõn (Cromwell, 2002). Tuy nhiên, việc sĄ dĀng tiêu dùng và nâng cao hiệu quâ kinh tế cho kháng sinh lâu dài sẽ ânh hāĊng đến săc đề ngāĈi chën nuöi. Xuçt phát tĂ lĎ do đò chýng töi kháng cć thể và dễ gây røi loän hệ vi sinh vêt có tiến hành nghiên cău này nhìm đánh giá ânh lČi Ċ đāĈng ruût cþa vêt nuôi, t÷n dā tích tĀ läi hāĊng cþa việc sĄ dĀng bût nghệ trong khèu kháng sinh trong sân phèm chën nuöi gåy häi phæn đến khâ nëng sinh trāĊng và miễn dðch săc khóe cho ngāĈi tiêu dùng (Phäm Kim Đëng, cþa lČn con sau cai sąa. 2016). Để khíc phĀc nhąng hän chế này, các nhà khoa hõc đã hāĉng đến nghiên cău và sân 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU xuçt nhąng chçt thay thế kháng sinh để đáp 2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian ăng đñi hói cçp thiết cþa thĆc tế sân xuçt. Việt Nam là nāĉc có ngu÷n thâo dāČc rçt Nghiên cău đāČc tiến hành trên 60 lČn con d÷i dào và đa däng nhā: hành, tói, nghệ, xâ, hẹ, lai Duroc × (Yorkshire × Landrace) sau cai sąa tía tô, ngâi cău... Bên cänh việc sĄ dĀng nhā nuôi täi träi lČn gia đình anh Nguyễn Vën mût ngu÷n gia vð thăc ën cho ngāĈi, cây thâo Thðnh, Sćn Long, Hà Tïnh tĂ 1/2019 đến tháng dāČc đã bít đæu đāČc sĄ dĀng trong thăc ën 4/2019. Bût nghệ đāČc mua tĂ nhà máy chën nuöi täo thĆc phèm säch và an toàn. Các Technifarm - Hà Nûi và đāČc phân tích thành chçt có hoät tính trong các cây thâo dāČc đã phæn dinh dāċng và hàm lāČng curcumin täi đāČc chăng minh có khâ nëng ăc chế nhiều loäi Viện Hóa hõc (Viện Hàn Lâm Khoa hõc và Công vi khuèn Gram (-) và Gram (+), kể câ vi khuèn nghệ Việt nam). đã kháng vĉi nhiều loäi kháng sinh. Và đặc biệt, các hoät chçt này cò đặc điểm là không ăc chế vi 2.2. Nội dung nghiên cứu khuèn cò ích trong đāĈng ruût, ngoài ra còn có tác dĀng kích thích tính thèm ën, tëng sĆ tiết Thí nghiệm đã theo dôi sĆ tëng khøi lāČng, dðch tiêu hóa, câi thiện tď lệ tiêu hóa hçp thĀ lāČng thăc ën thu nhên, hiệu quâ chuyển hóa thăc ën (Newman, 2002). Điều này mĊ ra cć hûi thăc ën, tď lệ míc tiêu chây và mût sø chî tiêu tiếp cên mĉi đøi vĉi thð trāĈng tiêu thĀ các sân miễn dðch trong huyết thanh cþa lČn con sau cai phèm có ngu÷n gøc hąu cć, nång cao giá trð sân sąa thí nghiệm. phèm, giá xuçt bán cao hćn, nång cao thu nhêp cho ngāĈi chën nuöi. 2.3. Phương pháp nghiên cứu Cþ nghệ đāČc dùng phù biến nhā mût loäi 2.3.1. Bố trí thí nghiệm phĀ gia trong chế biến thĆc phèm và là mût Thí nghiệm đāČc bø trí theo phāćng pháp thâo dāČc an toàn trong y hõc cù truyền và dân phân lô so sánh, vĉi 4 lö, 1 lö đøi chăng (ĐC) và gian, nghệ đāČc düng nhā mût phāćng thuøc 3 lô thí nghiệm (TN). Múi lô có 5 con, lặp läi 3 chąa các bệnh dä dày và gan, cÿng nhā thāĈng læn. Lô ĐC: SĄ dĀng thăc ën cć sĊ không bù đāČc düng để chąa lành các vết loét do đặc tính sung bût nghệ. Lô TN1 sĄ dĀng thăc ën cć sĊ và kháng khuèn cþa nò… Gæn đåy, mût sø nghiên bù sung bût nghệ Ċ măc 1 g/kg thăc ën. Lö TN2 đã khai thác såu hćn nhąng tác dĀng cþa nghệ Ċ cçp đû các hČp chçt có hoät tính sinh hõc. Đặc sĄ dĀng khèu phæn cć sĊ có bù sung bût nghệ Ċ trāng nhçt có lẽ là nhóm các chçt curcumin. Do măc 3 g/kg thăc ën. Lö TN3 sĄ dĀng khèu phæn có nhiều tác dĀng tøt đøi vĉi săc khóe, hiện nay cć sĊ có bù sung bût nghệ Ċ măc 5 g/kg thăc ën. curcumin, nano curcumin đāČc sân xuçt nhā Sć đ÷ bø trí TN thể hiện Ċ bâng 1. Thăc ën cć sĊ mût loäi thĆc phèm chăc nëng tëng cāĈng săc là thăc ën däng bût do träi tĆ phøi hČp vĉi khóe, nâng cao miễn dðch (Bùi Thanh Tùng & nguyên liệu, thành phæn dinh dāċng, nëng cs., 2018). Việc sĄ dĀng các hoät chçt có ngu÷n lāČng đāČc trình bày Ċ bâng 2 và bâng 3. Bût gøc tĆ nhiên này hú trČ phòng bệnh cho vêt nuôi nghệ đāČc trûn bìng tay theo đýng tď lệ bù sung đāČc chú ý nhiều hćn do tác dĀng tøi āu cþa nó cþa thí nghiệm. Thành phæn dinh dāċng cþa bût nhā tëng tiêu hòa hçp thu giúp câi thiện chçt nghệ đāČc trình bày Ċ bâng 4. 69
  3. Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa Tëng khøi lāČng đāČc xác đðnh bìng cân Tď lệ tiêu chây (%): DĆa vào sø con míc đ÷ng h÷ (5, 20, 30kg) cho tĂng cá thể 1 tuæn 1 tiêu chây trên sø tùng sø lČn nuôi trong giai læn vào buùi sáng trāĉc khi cho ën. đoän thí nghiệm. LāČng thăc ën thu nhên (g/con/ngày) đāČc N÷ng đû IgA, IgA, Interferon huyết thanh: tính bìng cån lāČng thăc ën cho ën và lāČng Máu cþa lČn thí nghiệm đāČc lçy vào 2 thĈi điểm thăc ën thĂa cþa tĂng lô thí nghiệm. (tuæn thă 2 và tuæn thă 4) cþa thí nghiệm. Máu Hệ sø chuyển hóa thăc ën (kg thăc ën/kg đāČc lçy vào buùi sáng, trāĉc khi cho ën và đāČc tëng khøi lāČng) = thăc ën tiêu tøn (kg thăc gĄi đến bệnh viện đa khoa MEDLATEC, chi ën)/kg tëng khøi lāČng. nhánh Nghệ An để xác đðnh n÷ng đûkháng thể. Bâng 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm Chỉ tiêu Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN 3 Phẩm giống lợn Duroc × YL Duroc × YL Duroc × YL Duroc × YL Số lượng (con) 15 15 15 15 Thời gian nuôi (ngày) 28 28 28 28 Khẩu phần ăn KPCS KPCS + 0,1‰ bột nghệ KPCS + 0,3‰ bột nghệ KPCS + 0,5‰ bột nghệ Ghi chú: BN - bột nghệ, KPCS - Khẩu phần cơ sở. Bâng 2. Công thức của khẩu phần ăn cơ sở Nguyên liệu % Bột ngô 40,55 Cám gạo 16,44 Bánh khô dầu đậu nành 25,38 Bột xương 2,0 Bột cá 6,54 Bột máu 4,23 Bột vỏ sò 0,31 Dầu đậu nành 4,10 Sulfat đồng 0,02 Sulfat kẽm 0,03 Premix vitamin 0,25 Premix khoáng vi lượng 0,15 Tổng cộng 100 Bâng 3. Thành phần dinh dưỡng và năng lượng trong khẩu phần ăn cơ sở Thành phần Hàm lượng Độ ẩm (%) 13,0 Protein thô (%) 25,7 Xơ thô (%) 3,0 Năng lượng trao đổi (Kcal/kg) 3326 Ca (%) 1,04 P (%) 0,57 Lysine (%) 1,44 70
  4. Cù Thị Thiên Thu, Đàm Thị Dung Bâng 4. Thành phần dinh dưỡng của bột nghệ Thành phần Hàm lượng Độ ẩm (%) 9,6 Protein thô (%) 10,5 Xơ thô (%) 5,6 Ca (%) 0,61 P (%) 0,054 Curcumin (%) 2,24 2.3.2. Điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng sánh trung bình các nghiệm thăc Ċ múi nhân tø LČn con đāČc cai sąa vào ngày 21, đāČc cho khi có sĆ sai khác Ċ măc 0,05). Điều này cho Phāćng pháp lçy méu thăc ën đāČc tiến thçy việc lĆa chõn lČn tham gia thí nghiệm có hành theo TCVN 4325-2007; xác đðnh hàm khøi lāČng tāćng đāćng nhau. Kết thúc thí lāČng vêt chçt khô theo TCVN 4326-2007; đðnh nghiệm (ngày 56), qua 28 ngày nuôi, khøi lāČng xć thö theo TCVN 4329-2007; đðnh lāČng Ċ lö TN đều cao hćn lö đøi chăng. Đặc lāČng lipid theo TCVN 4321-2007; đðnh lāČng biệt Ċ Lô TN3 vĉi măc bù sung bût nghệ trong protein thô theo phāćng pháp Kjeldahl (TCVN khèu phæn là 5 g/kg thăc ën, lČn con đã cò khøi 4328-2007). lāČng cao hćn so vĉi lö đøi chăng, sĆ sai khác Giá trð nëng lāČng trao đùi (ME) đāČc tính này cò Ď nghïa thøng kê (P
  5. Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa Bâng 5. Khối lượng cơ thể lợn con thí nghiệm ở các giai đoạn tuổi (kg/con) Giai đoạn Lô ĐC Lô TN1 Lô TN2 Lô TN3 SEM P Ngày 28 7,51 7,41 7,66 7,61 0,13 0,45 Ngày 35 9,01 9,12 9,32 9,28 0,15 0,24 Ngày 42 11,74 11,62 11,02 11,07 0,24 0,36 Ngày 49 14,25 14,65 14,44 14,98 0,31 0,21 b b ab a Ngày 56 19,53 19,61 20,65 21,44 0,42 0,02 Ghi chú: Trong cùng một hàng, các giá trị trung bình mang một chữ cái khác nhau là sai khác có ý nghĩa (P ˂0,05). Bâng 6. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn con thí nghiệm (g/con/ngày) Giai đoạn Lô ĐC Lô TN1 Lô TN2 Lô TN3 SEM P 28-35 ngày 214,29 244,29 237,14 238,57 13,8 0,24 35-42 ngày 390,00 357,14 242,86 255,71 16,5 0,35 42-49 ngày 358,57 432,86 488,57 558,56 21,2 0,02 49-56 ngày 754,29 708,57 887,14 922,86 26,1 0,03 Cả kỳ 429,29 435,71 463,93 493,93 19,2 0,47 Ghi chú: Trong cùng một hàng, các giá trị trung bình mang một chữ cái khác nhau là sai khác có ý nghĩa (P ˂0,05). 3.1.2. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí ën cho lČn giai đoän sau cai sąa đã khöng câi nghiệm (g/con/ngày) thiện đāČc sinh trāĊng cþa lČn trong thĈi gian 3 tuæn cþa thí nghiệm. Sinh trāĊng tuyệt đøi (g/con/ngày) cþa lČn con thí nghiệm có sĆ sai khác Ċ các giai đoän 3.2. Hiệu quâ sử dụng thức ăn tuùi khác nhau. Tuæn đæu tiên cþa thí nghiệm, sinh trāĊng tuyệt đøi cþa lČn Ċ lô TN1 (bù sung 3.2.1. Thức ăn thu nhận của lợn thí nghiệm 0.1% bût nghệ) có khâ nëng sinh trāĊng cao Thăc ën thu nhên cþa lČn qua các giai đoän nhçt (244,29 g/con/ngày). Sang đến tuæn thă 2, thí nghiệm (Bâng 7) không có sĆ khác nhau lö ĐC läi có khâ nëng sinh trāĊng tøt hćn các lö giąa lö đøi chăng không bù sung bût nghệ và lô thí nghiệm, tuy nhiên sai sø này không có ý có bù sung bût nghệ Ċ câ 4 tuæn thí nghiệm nghïa thøng kê. TĂ tuæn thă 3 và thă 4 cþa thí (P >0,05). Điều này cho thçy khi bù sung bût nghiệm cho thçy kết quâ sinh trāĊng tuyệt đøi Ċ nghệ vào khèu phæn đã khöng làm ânh hāĊng các lô TN2, TN3 vĉi măc bù sung bût nghệ trong đến mùi vð cþa thăc ën so vĉi lô không bù sung khèu phæn là 0.3% và 0.5% có khâ nëng sinh bût nghệ. Kết quâ nghiên cău cþa Maneewan & trāĊng cao hćn so vĉi lö ĐC và lö TN1. CĀ thể tuæn thă 3 cþa thí nghiệm, lČn Ċ lô TN3 có măc cs. (2012) về bù sung bôt nghệ vào khèu phæn ën sinh trāĊng tuyệt đøi là 558,56 g/con/ngày so vĉi cþa lČn giai đoän sinh trāĊng cÿng cho thçy khi lö ĐC là 358,57 g/con/ngày và tuæn thă 4 cþa thí bù sung bût nghệ Ċ măc 2 g/kg thăc ën đã khöng nghiệm, lČn Ċ lô TN3 có măc sinh trāĊng tuyệt làm ânh hāĊng tĉi sinh trāĊng và thăc ën thu đøi là 922,86 g/con/ngày so vĉi lö ĐC là 754,29 nhên cþa lČn sau cai sąa. g/con/ngày và sai sø này cò Ď nghïa thøng kê (P 3.2.2. Hệ số chuyển hóa thức ăn (HSCHTA) 0,05), tuy nhiên Ċ & cs. (2005), bù sung curcumin vào khèu phæn tuæn thă 4, HSCHTA Ċ ô TN3 là 1,20 thçp hćn 72
  6. Cù Thị Thiên Thu, Đàm Thị Dung lö ĐC là 1,30 (P
  7. Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa Bâng 9. Một số chỉ tiêu miễn dịch trong huyết thanh của lợn con thí nghiệm Chỉ tiêu Lô ĐC Lô TN1 Lô TN2 Lô TN3 SEM P Ngày 42 IgA (mg/mL) 0,13 0,13 0,15 0,15 0,03 0,44 IgG (mg/mL) 9,8 10,2 10,5 11,04 0,94 0,51 Interferon (pg/mL) 28,09 27,02 27,56 29,19 9,70 0,38 Ngày 56 IgA (mg/mL) 0,26 0,29 0,28 0,30 0,02 0,91 IgG (mg/mL) 15,04 14,65 15,49 15,41 2,18 0,34 Interferon (pg/mL) 31,09 30,85 32,15 32,76 12,44 0,75 Maneewan C., Yamauchi K., Mekbungwan A., 4. KẾT LUẬN Maneewan B. & Siri S. (2012). Effect of turmeric Bù sung bût nghệ vào khèu phæn cho lČn (Curcuma longa Lin naeus) on growth performance, nutrient digestibility, hematological con sau cai sąa trong điều kiện trang träi có tác values, and intestinal histology in nursery pigs. J dĀng tích cĆc đến tëng trõng cþa lČn con và Swine Health Prod. 20(5): 231-240. giâm tď lệ tiêu chây cho lČn con sau cai sąa Newman M.G. (2002). Antibiotics resistance is a đáng kể (giâm >20%). Tuy nhiên, bù sung bût reality: novel techniques for over coming antibiotic nghệ trong khèu phæn không có tác dĀng câi resistance when using new growth promoters. thiện hệ miễn dðch cþa lČn con sau cai sąa. Nutritional Biotechnology in the Feed and Food Industries. Proceedings of Alltech’s 18th Annual Cæn có nhąng nghiên cău tiếp theo khi tëng Symposiumm, Nottinghamm University Press. hàm lāČng bût nghệ sĄ dĀng và thĄ nghiệm pp. 98-06. trong thĈi gian låu hćn để thçy rô hćn ânh Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Đấu, Nguyễn Văn hāĊng cþa chýng đến chî sø miễn dðch trong Tùng Lâm & Nguyễn Thị Anh Thư (2019). Ảnh máu cþa lČn thí nghiệm. hưởng của mức bổ sung bột nghệ vào khẩu phần đến năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. 246: 41-47. LỜI CẢM ƠN Niu B., He Y., Zhao J., Shen Y., Zhang M., Zhong L., Wang C. & Wang T. (2019). Effect of Curcumin Nghiên cău đāČc thĆc hiện bĊi sĆ tài trČ on Growth Performance, Inflammation, Insulin kinh phí cþa Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam level, and Lipid Metabolism in Weaned Piglets Và Quï Hõc bùng cĆu sinh viên Bî (Enabel). with IUGR. Animals: an open access journal from Nhóm thĆc hiện đề tài xin trân trõng câm ćn. MDPI. 9(12): 1098. https://doi.org/10.3390/ ani 9121098 Phạm Kim Đăng, Nguyên Đình Trình, Nguyễn Hoàng TÀI LIỆU THAM KHẢO Thịnh, Nguyễn Thị Phương Giang & Nguyễn Bá Dingfa Wang, Huifang Huang, Luli Zhou, Wei Li, Tiếp (2016). Ảnh hưởng của probiotic Bacillus Hanlin Zhou, Guanyu Hou, Jia Liu & Lin dạng bào tử chịu nhiệt đến năng suất, vi khuẩn và Hu (2015). Effects of Dietary Supplementation hình thái vi thể biểu mô đường ruột gà thịt lông with Turmeric Rhizome Extract on Growth màu. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. Performance, Carcass Characteristics, Antioxidant 213: 40-46. Capability, and Meat Quality of Wenchang Broiler Tung Bui Thanh, Hai Nguyen Thanh, Son Phan Ke Chickens, Italian Journal of Animal Science. (2018). Preparing Phytosome Curcumin and PEG- 14: 3. DOI: 10.4081/ijas.2015.3870 CUR Complex. VNU Journal of Science: Medical Ilsley S.E., Miller H.M. & Kamel C. (2005). Effects of and Pharmaceutical Sciences.ISSN 2588-1132. dietary quillaja saponin and curcumin on the Retreived form https://js.vnu.edu.vn/MPS/ article/ performance and immune status of weaned view/4102, on August 15, 2020. doi: https://doi. piglets. Journal of Animal Science. 83(1): 82-88. org/10.25073/2588-1132/vnumps.4102. 74
  8. Cù Thị Thiên Thu, Đàm Thị Dung Wardeh M.F. (1981). Models for Estimating Energy challenged with enterotoxigenic Escherichia coli. and Protein Utilization for Feeds. All Graduate International Immunopharmacology. 27(1): 46-52. Thesis and Dissertations, Utah State University. Yan E., Zhang J., Han H., Wu J., Gan Z., Wei C., Retreived form https://digitalcommons.usu.edu/ Zhang L., Wang C. & Wang T. (2019). Curcumin etd/4556, on August 15, 2020. Alleviates IUGR Jejunum Damage by Increasing Xun W., Shi L., Zhou H., Hou G., Cao T. & Zhao C. Antioxidant Capacity through Nrf2/Keap1 (2015). Effects of curcumin on growth Pathway in Growing Pigs. Animals: an open performance, jejunal mucosal membrane integrity, access journal from MDPI. 10(1): 41. morphology and immune status in weaned piglets https://doi.org/10. 3390/ani10010041. 75
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2