intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của các yếu tố VHDN đến sự gắn bó với tổ chức của nhân viên Công ty Cổ phần CMC Telecom tại TPHCM

Chia sẻ: ViOishi2711 ViOishi2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

124
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu kiểm định các yếu tố Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên Công ty Cổ phần CMC Telecom tại TPHCM, bằng việc khảo sát 199 nhân viên. Phương pháp phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích EFA cùng với phân tích hồi quy bội được sử dụng với phương tiện SPSS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của các yếu tố VHDN đến sự gắn bó với tổ chức của nhân viên Công ty Cổ phần CMC Telecom tại TPHCM

Ảnh hưởng của . . .<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VHDN ĐẾN SỰ GẮN BÓ<br /> VỚI TỔ CHỨC CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN<br /> CMCTELECOM TẠI TPHCM<br /> Hà Nam Khánh Giao*, Bùi Nhất Vương **<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu kiểm định các yếu tố Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự gắn kết của<br /> nhân viên Công ty Cổ phần CMC Telecom tại TPHCM, bằng việc khảo sát 199nhân viên. Phương<br /> pháp phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích EFA cùng với phân tích hồi quy bội được sử dụng với<br /> phương tiện SPSS.<br /> <br /> Kết quả cho thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố - theo tầm quan trọng giảm dần- đến Sự<br /> gắn kết nhân viên gồm: Sự sáng tạo trong công việc, Làm việc nhóm, Đào tạo và phát triển, Phần<br /> thưởng và sự công nhận, Giao tiếp trong tổ chức. Nghiên cứu đề ra một số hàm ý quản trị đến các<br /> nhà quản lý Công ty Cổ phần CMC Telecom tại TPHCMnhằm tăng cường sự gắn bó của nhân viên.<br /> <br /> Từ khóa: văn hóa doanh nghiệp, sự gắn bó của nhân viên, sự sáng tạo trong công việc, làm<br /> việc nhóm, đào tạo và phát triển, phần thưởng và sự công nhận, giao tiếp trong tổ chức<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> THE AFFECTS OF CORPORATION CULTURE ON THE STAFF’S<br /> COMMITMENT IN CMC TELECOM HCMC<br /> <br /> ABSTRACT<br /> The research investigates how the factors of corporation culture affect on the the staff<br /> commitment at CMC Telecom HCMC, by intervewing 199 staff. The method of Cronbach’s Alpha<br /> analysis, EFA analysis and multiple regression analysis were used with the SPSS program.<br /> <br /> The result shows that the affects of the factors of corporation culture on the stall<br /> commitment decreasingly: Innovativeness, Teamwork, Training and Development, Reward and<br /> Record, Organization Communication. The research also suggests some solutions to the corporate<br /> management to enhance the commitment of the staff.<br /> <br /> Keywords: organization culture, staff commitment, Innovativeness, Teamwork, Training<br /> and Development, Reward and Record, Organization Communication.<br /> <br /> *<br /> PGS.TS. Trường Đại học Tài chính – Marketing. E-mail: khanhgiaohn@yahoo.com. Điện thoại di động: 0903306363<br /> **<br /> GV. Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương. Email: nhatvuonga1@gmail.com, ĐT: 0934587880<br /> <br /> 87<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> 1. TỔNG QUAN tưởng, lễ nghi, và huyền thoại (Pettegrew,<br /> Trong vài thập niên qua, văn hóa doanh 1979); VHDN là một sản phẩm nào đó, là<br /> nghiệp (VHDN) là một chủ đề quan trọng lịch sử, là những thứ dựa trên biểu tượng,<br /> trong nghiên cứu quản trị kinh doanh, bởi là những đúc kết trừu tượng từ hành vi và<br /> nó ảnh hưởng đến các khía cạnh tổ chức và những sản phẩm của hành vi (Kroeber &<br /> cá nhân như: sự gắn bó, lòng trung thành và Kluckhohn,1953).<br /> sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc. Schein (2004) định nghĩa:“Văn hoá là<br /> VHDN được coi là một triết lý quản trị, cách một khuôn mẫu những quan niệm cơ bản<br /> thức quản trị của các tổ chức để cải thiện hiệu – được phát minh, được khám phá hoặc<br /> quả thực hiện công việc cũng như khả năng được phát triển bởi một nhóm người nhất<br /> tác động đến tư tưởng, tình cảm và hoạt động định nào đó khi học được cách đối phó với<br /> giao tiếp trong tổ chức. những vấn đề thích nghi với bên ngoài và<br /> Sau một thời gian phát triển, nhằm để hội nhập với bên trong - vận hành đủ tốt để<br /> thích ứng kịp thời với những thay đổi của môi được coi như là có hiệu lực và do đó được<br /> trường kinh doanh, Công ty Cổ phần CMC sử dụng để giảng dạy cho nhân viên mới<br /> Telecom đã và đang tiến hành tái cấu trúc toàn cách nhận thức, cách suy nghĩ, và cách cảm<br /> diện. Quá trình tái cơ cấu tổ chức, sự thay đổi nghĩ một cách đúng đắn khi đối phó với<br /> của bộ máy hoạt động, cách thức làm việc, những vấn đề đó”.<br /> VHDN, đã dẫn đến sự thay đổi đáng kể về VHDN là chìa khóa cho một doanh<br /> mặt nhân sự. Trong năm 2013 và năm 2014, nghiệp vượt trội và chức năng của lãnh đạo là<br /> tỷ lệ nhân viên thôi việc 15,44%, và việc tạo ra và quản lý văn hóa. Các nhà lãnh đạo<br /> tuyển dụng bổ sung một số lượng lớn nhân và nghiên cứu có kinh nghiệm trong lĩnh vực<br /> viên làm cho CMC Telecom tốn nhiều chi phí, chiến lược và phát triển doanh nghiệp đều đề<br /> thời gian, công sức đào tạo, tuyển dụng. Việc nghị rằng việc kiểm tra các vấn đề văn hóa tại<br /> nghiên cứu VHDN CMC Telecom, để từ đó cấp độ doanh nghiệp là hoàn toàn cần thiết<br /> xác định ảnh hưởng đến sự gắn bó với tổ chức (Shein, 2004).<br /> của nhân viên là rất cần thiết. Thang đoVHDN<br /> 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Đề tài VHDN dành được sự quan tâm<br /> 2.1. Khái niệm về VHDN của các nhà quản trị nhânsự,đặc biệt trong ba<br /> Có nhiều định nghĩa khác nhau về văn thập niên trở lại đây. Đã có rất nhiều nghiên<br /> hóa, mỗi định nghĩa phản ánh một cách nhìn cứu được thực hiệnvềlĩnh vực này và cũng có<br /> nhận và đánh giá khác nhau. Theo UNESCO: nhiều mô hình VHDNđược đưara (bảng 1).<br /> “Văn hóa là tổng thể những nét riêng biệt Nhóm tác giả chọn mô hình của Lau and<br /> tinh thần và vật chất, trí tuệ và cảm xúc, quyết Idris (2001) làm nền tảng để thực hiện nghiên<br /> định tính cách của một xã hội hay của một cứu tại công ty CP CMC Telecom, vì đã được<br /> nhóm người trong xã hội”. kiểm chứng có sự tác động đáng kể lên hành<br /> Một vài định nghĩa về VHDN:VHDN vi và thái độ của nhân viên, đặc biệt tại nhiều<br /> là những biểu tượng, ngôn ngữ, hệ tư quốc gia Châu Á.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 88<br /> Ảnh hưởng của . . .<br /> Bảng 1: Tổng hợp các thành phần VHDN<br /> Tác giả nghiên cứu Các thành phần của VHDN<br /> Văn hóa đổi mới<br /> Wallach (1983) Văn hóa hỗ trợ<br /> Văn hóa hành chính<br /> Đổi mới và chấp nhận rủi ro<br /> Quan tâm đến chi tiết<br /> Định hướng hiệu quả/kết quả<br /> Định hướng hợp tác và đồng đội<br /> O’Reilly và cộng sự (1991)<br /> Xung đột và cạnh tranh<br /> Sự hỗ trợ.<br /> Nhấn mạnh sự phát triển và phần thưởng<br /> Tính kiên quyết<br /> Quyền lực<br /> Vai trò<br /> Harrison (1992)<br /> Nhiệm vụ<br /> Hỗ trợ<br /> Sự tham chính<br /> Tính nhất quán<br /> Denison và Mishra (1995)<br /> Khả năng thích nghi<br /> Sứ mệnh<br /> Giao tiếp trong tổ chức<br /> Đào tạo và phát triển<br /> Phần thưởng và sự công nhận<br /> Ra quyết định<br /> Ricardo và Jolly (1997)<br /> Chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến<br /> Định huớng kế hoạch<br /> Làm việc nhóm<br /> Các chính sách quản trị<br /> Tiền lương, tiền thưởng và sự công nhận<br /> Đào tạo và phát triển<br /> Lau and Idris (2001)<br /> Giao tiếp trong tổ chức<br /> Làm việc nhóm<br /> Sự công nhận - hỗ trợ<br /> Đoàn kết - tinh thần đội nhóm<br /> Delobbe và cộng sự (2002) Cải tiến - hiệu quả làm việc<br /> Nguyên tắc, luật lệ<br /> Học hỏi liên tục<br /> Chiến lược<br /> Đạt đến mục tiêu<br /> Quan hệ tin cậy<br /> Martins và cộng sự (2002)<br /> Khuyến khích đổi mới<br /> Môi trường làm việc<br /> Hướng đến khách hàng<br /> Hỗ trợ trong cách thức quản lý<br /> <br /> <br /> 89<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> Năng lực cạnh tranh<br /> Trách nhiệm xã hội<br /> Hỗ trợ<br /> Sarros và cộng sự (2003) Đổi mới<br /> Định hướng vào kết quả<br /> Sự ổn định<br /> Nhấn mạnh vào phần thưởng<br /> <br /> Nguồn: Tóm tắt của nhóm tác giả<br /> 2.2. Khái niệm về sự gắn bó với tổ chức phí. Những nhân viên cam kết gắn bó với<br /> Sự gắn bó là ý định gắn bó lâu dài với tổ chức cao sẽ làm việc chăm chỉ hơn và nỗ<br /> tổ chức, do đó tổ chức thường cố gắng lực hết mình để đạt được mục tiêu của tổ<br /> thúc đẩy cam kết trong nhân viên của họ chức. Đã có nhiều nghiên cứu về sự gắn bó<br /> cao lên để đạt được sự ổn định và giảm chi với tổ chức (bảng 2).<br /> <br /> Bảng 2: Tổng kết về sự gắn bó của nhân viên với tổ chức<br /> Tác giả Nội dung<br /> Gắn bó với tổ chức như sự tự nguyện của người lao động để cống hiến năng<br /> Kanter (1968)<br /> lượng và sự trung thành với một tổ chức.<br /> Porter và cộng sự<br /> Sự gắn bó với tổ chức của nhân viên được mô tả bằng ý định duy trì trong tổ<br /> (1974)<br /> chức, sự đồng thuận với các giá trị và mục tiêu của tổ chức.<br /> <br /> Sự gắn bó tổ chức cho thấy “mong muốn thực hiện nỗ lực lớn vì lợi ích của<br /> Steers (1977) tổ chức” và “mong muốn duy trì một mối quan hệ tốt và là thành viên chặt chẽ<br /> của tổ chức”.<br /> Sự gắn bó tổ chức là sức mạnh của sự đồng nhất của cá nhân với tổ chức và sự<br /> Mowday, Steers, & tham gia tích cực trong tổ chức; những nhân viên có sự gắn bó với tổ chức ở<br /> Porter (1979) mức độ cao sẽ hài lòng hơn với công việc của họ, sẽ rất ít khi rời bỏ công việc<br /> và gắn bó với tổ chức hơn.<br /> <br /> Gắn bó với tổ chức là mối quan hệ đa chiều trong tự nhiên, liên quan đến lòng<br /> Bateman (1984) trung thành của nhân viên cho tổ chức, sẵn sàng nỗ lực cho tổ chức, mức độ<br /> mục tiêu và giá trị hợp thức với tổ chức, và mong muốn duy trì với tổ chức.<br /> <br /> O’Reilly<br /> Sự gắn bó tổ chức là lời hứa của cá nhân với tổ chức bao gồm ý thức về gắn<br /> &Chatman<br /> bó với công việc, lòng trung thành và niềm tin về các giá trị của tổ chức.<br /> (1986)<br /> <br /> Sự gắn bó với tổ chức thường được định nghĩa:<br /> Một mong muốn mạnh mẽ vẫn là một thành viên của tổ chức đó.<br /> Luthans (1995)<br /> Sẵn sàng để phát huy tất cả năng lực của bản thân để đại diện cho tổ chức và<br /> có một niềm tin nhất định và chấp nhận mọi mục tiêu và giá trị của tổ chức.<br /> <br /> Northcraft&Neale Sự gắn bó là biểu hiện của cá nhân với tổ chức thể hiện lòng trung thành và<br /> (1996) niềm tin vào các giá trị của tổ chức.<br /> <br /> 90<br /> Ảnh hưởng của . . .<br /> <br /> Gắn bó với tổ chức được định nghĩa như là sự sẳn lòng dành hết nỗ lực cho tổ<br /> Kalleberg và cộng<br /> chức, sự gắn bó chặt chẻ với tổ chức và tìm kiếm để duy trì mối quan hệ với tổ<br /> sự (1996)<br /> chức.<br /> Hellriegel và cộng Cam kết gắn bó với tổ chức là những đóng góp tích cực của nhân viên để hoàn<br /> sự (2001) thành mục tiêu của tổ chức.<br /> Sự gắn bó được định nghĩa như là sự sẵn sàng nỗ lực hết mình vì sự phát triển<br /> Ilies&Judge (2003)<br /> của tổ chức, đồng nhất mục tiêu của tổ chức với mục tiêu của chính mình.<br /> Berg, Kallebert<br /> Sự gắn bó với tổ chức là sự quyết tâm của một cá nhân tham gia tích cực trong<br /> &Appelbaum<br /> một tổ chức cụ thể.<br /> (2003)<br /> <br /> Nguồn: tóm tắt của nhóm tác giả<br /> Như vậy, Sự gắn bó với tổ chức là trạng gắn bó với tổ chức khác.<br /> thái tâm lý thể hiện sự gắn kết của một cá nhân 2.3. Các thành phần của sự gắn bó của<br /> với một tổ chức, với nghề nghiệp. Những cá nhân viên với tổ chức<br /> nhân có mức độ gắn bó với tổ chức cao sẽ hài Đã có nhiều công trình nghiên cứu về<br /> lòng với công việc của họ, sẽ rất ít rời bỏ và sựgắn bó của nhân viên với tổ chức (bảng 3).<br /> Bảng 3: Các quan điểm đo lường ý thức gắn bó đối với tổ chức<br /> Tác giả Thang đo<br /> Sự đồng thuận (Identiication): mục tiêu cá nhân trùng với mục tiêu tổ chức, có<br /> niềm tin mạnh mẽ và chấp nhận mục tiêu và giá trị của tổ chức.<br /> Mowday,<br /> Lòng trung thành (Loyalty): mong muốn một cách mạnh mẽ duy trì vai trò thành<br /> Porter&Steer<br /> viên của tổ chức.<br /> (1979)<br /> Sự lôi cuốn (Involvement): bị lôi cuốn vào các hoạt động của tổ chức và luôn cố<br /> gắng tự nguyện vì tổ chức<br /> Gắn bó giá trị (Value commitment) Sự gắn bó để phục vụ cho mục tiêu của tổ chức.<br /> Angle&Perry<br /> Gắn bó duy trì (Commitment to stay) Sự cam kết để duy trì vai trò thành viên của họ<br /> (1981)<br /> trong tổ chức.<br /> <br /> Sự tuân thủ (Compliance): sự lôi cuốn vì những phần thưởng đặc biệt<br /> O’reilly &<br /> Sự đồng thuận(Identiication): sự gắn bó vì mong muốn hội nhập với tổ chức.<br /> Chatman<br /> Sự tiếp thu (Internalisation): sự lôi cuốn do có sự phù hợp, sự tương đồng giữa giá<br /> (1986)<br /> trị của cá nhân với giá trị của tổ chức.<br /> <br /> Đạo đức (Moral) Sự chấp nhận và đồng thuận với mục tiêu của tổ chức.<br /> Tính toán (Calculative) Sự đồng thuận với tổ chức vì nhân viên cảm thấy hài lòng<br /> Penley&<br /> với sự khích lệ vật chất khi có những đóng góp cho tổ chức.<br /> Gould (1988)<br /> Thờ ơ (Alienative) Nhân viên ở lại tổ chức chỉ vì áp lực của môi trường, dù họ nhận<br /> thấy những gì họ nhận được không còn tương xứng với công sức.<br /> Gắn bó tình cảm (AffectiveCommitment) Tình cảm gắn bó, đồng thuận và bị lôi<br /> Meyer & cuốn vào trong tổ chức.<br /> Allen Gắn bó bắt buộc (Continuance Commitment) gắnbódongườinhânviênnhận thấy chi<br /> (1991) phí phải trả cao (chi phí cơ hội) khi phải rời bỏ tổchức.<br /> Gắn bó quy chuẩn (Normative Commitment) Cảm giác có nghĩa vụ tiếp tục công việc.<br /> 91<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> Giá trị (Value) Niềm tin và sự chấp nhận các mục tiêu và giá trị của tổ chức và sự<br /> Mayer&<br /> sẵn sàng nỗ lực cho tổ chức.<br /> Schoorman<br /> Sự duy trì (continuance) Mong muốn duy trì vai trò thành viên của tổ chức.<br /> (1992)<br /> <br /> Yêu mến (Affective) mức độ mà một cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức thông<br /> qua những cảm giác như lòng trung thành, cảm thấy yêu mến tổ chức, nhiệt tình vì tổ<br /> Jaros và chức, hài lòng và cảm thấy mình thuộc về tổ chức.<br /> cộng sự Sự duy trì (Continuance) mức độ mà cá nhân cảm thấy phải gắn bó với tổ chức bởi<br /> (1993) vì họ phải mất mát quá nhiều thứ nếu rời bỏ tổ chức.<br /> Đạo đức (Moral) Mức độ mà cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức thông qua<br /> việc tiếp thu mục tiêu, giá trị và sứ mạng của tổ chức.<br /> <br /> Nguồn: tóm tắt của nhóm tác giả<br /> Định nghĩa của Meyer và Allen (1991) tổ chức là kết quả của VHDN (Manetje &<br /> được chấp nhận và sử dụng nhiều nhất trong Martins, 2009).<br /> các nghiên cứu hiện nay, có ba dạng gắn 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất<br /> bó “tình cảm”, “bắt buộc” và “quy chuẩn”, Nghiên cứu này lựa chọn mô hình dựa<br /> nghiên cứu này chỉ chọn thành phần gắn bó trên cơ sở VHDNcủa Lau and Idris (2001)<br /> tình cảm làm biến phụ thuộc. với bốn thành phần: Giao tiếp trong tổ<br /> 2.4. Liên hệ giữa VHDN và sự gắn bó chức; Phần thưởng và sự công nhận, Đào<br /> nhân viên tạo và sự phát triển, Làm việc nhóm. Kết<br /> Nhiều nhà nghiên cứu đã điều tra mối quả nghiên cứu định tínhđề xuất thêm hai<br /> quan hệ giữa VHDN và sự gắn bó tổ chức thang đo VHDN: “Sự sáng tạo trong công<br /> (Boon, Safa& Arumugam, 2006). Nghiên cứu việc” và “Sự trao quyền” vào mô hình<br /> của Khan và cộng sự (2011) khám phá rằng nghiên cứu tại công ty CP CMC Telecom<br /> các công ty có văn hóa trong công việc có lực TPHCM (hình 1).<br /> lượng nhân sự gắn bó hơn. Theo Meyer và H1: Giao tiếp trong tổ chức có quan hệ<br /> Allen (1991),VHDN như là một tiền đề của cùng chiều với sự gắn bó của nhân viên với<br /> sự gắn bó tổ chức. tổ chức.<br /> VHDN tác động trực tiếp và gián tiếp đến H2: Làm việc nhóm có quan hệ cùng chiều<br /> sự gắn bó tổ chức thông qua các giá trị và niềm với sự gắn bó của nhân viên với tổ chức.<br /> tin của các chính sách tổ chức (Manetje& H3: Đào tạo và phát triểncó quan hệ cùng<br /> Martins, 2009). Sự ảnh hưởng này xuất hiện chiều với sự gắn bó của nhân viên với tổ chức.<br /> khi các thành viên tổ chức tìm thấy giá trị và H4: Phần thưởng và sự công nhậncó quan<br /> niềm tin của tổ chức tương đồng với giá trị và hệ cùng chiều với sự gắn bó của nhân viên<br /> niềm tin của cá nhân (Meyer & Allen, 1997). với tổ chức.<br /> Sự phù hợp giữa VHDN và nhân viên sẽ làm H5: Sự sáng tạo trong công việccó quan<br /> tăng sự gắn bó của nhân viên đối với tổ chức hệ cùng chiều với sự gắn bó của nhân viên<br /> (Meijen, 2007; Yuen và cộng sự, 2014). Mối với tổ chức.<br /> liên hệ về mặt lý thuyết giữa VHDN và sự H6: Sự trao quyềncó quan hệ cùng chiều<br /> gắn bó tổ chức được cho thấy rằng sự gắn bó với sự gắn bó của nhân viên với tổ chức.<br /> <br /> <br /> 92<br /> Ảnh hưởng của . . .<br /> <br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trình độ sau đại học chiếm 8.0% (16 người);<br /> 3.1. Mô tả dữ liệu trình độ đại học chiếm 43.2%, cao đẳng 31.2<br /> Số bảng khảo sát được gởi đi là 367 bảng, %, trung cấp trở xuống 17.6% (35 người); số<br /> đối tượng là nhân viên công ty CMC Telecom nhân viên có mức thu nhập hàng tháng từ 5<br /> tại TPHCM, thu về được 230 bảng, sau khi loại đến 10 triệu đồng chiếm 56.3%, trên 10 -15<br /> bỏ các phiếu trả lời không đạt yêu cầu, còn lại triệu đồng 16.6% dưới 5 triệu đồng 14.6%,<br /> là 199 bảng, đạt tỷ lệ 86.52%. Kết quả khảo trên 15 triệu đồng 12.6%; những người làm<br /> sát nữ chiếm 39.2%, nam 60.8%; độ tuổi 26- việc từ 1-2 năm chiếm 30.7% dưới 1 năm,<br /> 35 tuổi chiếm 47.7%, từ 18-25 chiếm 31.7%, 28.6%, từ 5-7 năm 22.6%, từ 2-5 năm 18.1%,<br /> 36-45 chiếm 14.6%, trên 45 chiếm 6.0%; nhân viên chiếm 87.4%, quản lý, 12.6%.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất<br /> Nguồn: nhóm tác giả đề xuất<br /> <br /> 3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo với biến tổng nhỏ hơn 0.3. Kết quả kiểm<br /> bằng Cronbach’s Alpha định lần 2,các thang đo trên đều có hệ<br /> Sau khi phân tích Cronbach’s alpha số Cronbach Alpha khá cao (>0,6), hệ số<br /> lần 1, các biến bị loại: COMMUNI3, tương quan biến- tổng lớn hơn 0,3 (bảng<br /> TEAM6, TRAIN2, TRAIN6, REWARD3, 1), do đó, được sử dụng cho phân tích<br /> INNOV3, INNOV5 do có tương quan EFA tiếp theo.<br /> <br /> <br /> <br /> 93<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> Bảng 1. Kết quả phân tích Cronbach’s alphavà tương quan biến- tổng<br /> Số biến Cronbach’s Hệ số tương quan biến- tổng<br /> Biến<br /> quan sát alpha nhỏ nhất<br /> Giao tiếp trong tổ chức 4 0,816 0,521<br /> Đào tạo và Phát triển 4 0,894 0,711<br /> Phần thưởng và công nhận 4 0,748 0,619<br /> Làm việc nhóm 5 0,758 0,309<br /> Sự sáng tạo trong công việc 4 0,850 0,747<br /> Sự gắn bó nhân viên 5 0,843 0,843<br /> <br /> Nguồn: Theo số liệu phân tích của nhóm tác giả<br /> 3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA<br /> Kiểm định Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy sig = 0.000; hệ số KMO là 0.767(giữa<br /> 0.5 và 1), các biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau và phân tích nhân tố<br /> (EFA) là thích hợp.<br /> Bảng 2: Kết quả EFAthang đo các thành phần VHDN<br /> Hệ số tải nhân tố<br /> Biến quan sát<br /> 1 2 3 4 5 6<br /> COMMUN2 .861<br /> COMMUN1 .771<br /> COMMUN4 .743<br /> TEAM5 .717<br /> COMMUN5 .671<br /> TRAIN5 .906<br /> TRAIN1 .846<br /> TRAIN3 .827<br /> TRAIN4 .808<br /> INNOV2 .904<br /> INNOV1 .831<br /> INNOV4 .811<br /> INNOV6 .713<br /> TEAM4 .822<br /> TEAM2 .811<br /> TEAM1 .724<br /> TEAM3 .689<br /> REWARD2 .853<br /> REWARD4 .749<br /> REWARD5 .643<br /> REWARD1 .603<br /> EMPOWER3 .753<br /> EMPOWER2 .742<br /> EMPOWER1 .709<br /> EMPOWER4 .680<br /> <br /> <br /> 94<br /> Ảnh hưởng của . . .<br /> <br /> Eigenvalue 5.827 3.931 2.576 1.907 1.748 1.441<br /> Phương sai trích (%) 23.309 15.723 10.306 7.626 6.992 5.763<br /> Phương sai trích tích lũy (%) 23.309 39.032 49.338 56.964 63.956 69.719<br /> <br /> Nguồn: Kết quả phân tích của nhóm tác giả<br /> <br /> Kết quả phân tích EFA, với phương pháp Phân tích nhân tố thang đo sự gắn bó của<br /> trích nhân tố principal component và phép nhân viên với tổ chức, kiểm định Barlett có sig<br /> quay Varimax, trích được 6 nhân tố từ 25 biến = 0.000, KMO = 0.748 (giữa 0.5 và 1), các biến<br /> quan sát và phương sai trích tích lũy 69.719% qua sát trong tổng thể có mối tương quan với<br /> (đạt yêu cầu >50%). nhau và phân tích nhân tố (EFA) là thích hợp.<br /> Bảng 3: Kết quả EFA thang đo sự gắn bó của nhân viên với tổ chức<br /> Biến quan sát Hệ số tải nhân tố<br /> COMMIT5 .847<br /> COMMIT2 .836<br /> COMMIT1 .790<br /> COMMIT3 .755<br /> COMMIT4 .691<br /> Eigenvalue 3.086<br /> Phương sai trích (%) 61.730<br /> Phương sai trích tích lũy (%) 61.730<br /> <br /> Nguồn: Kết quả phân tích của nhóm tác giả<br /> <br /> Phân tích EFA với phương pháp trích nhân Ma trận tương quan ở bảng 4.15 trình bày<br /> tố principal component, phép quay Varimax, các hệ số tương quan Pearson (r) giữa các biến<br /> trích được một nhân tố với 5 biến quan sát nghiên cứu và mức ý nghĩa của từng hệ số<br /> và phương sai trích tích lũy được là 61.730% đó. Mức ý nghĩa của các hệ số rất nhỏ (sig= 0<br /> (>50%), đạt yêu cầu. < 0.05) nên các hệ số tương quan có ý nghĩa<br /> 3.4. Phân tích tương quan thống kê.<br /> Bảng 4: Tương quan giữa các yếu tố VHDN và sự gắn bó của nhân viên với tổ chức<br /> <br /> COMMUN TRAIN INNOV TEAM REWARD EMPOWER COMMIT<br /> Pearson 1 ,401** -,133 ,151* -,016 ,280** ,189**<br /> Correlation<br /> COMMUN<br /> Sig. (2-tailed) ,000 ,060 ,033 ,820 ,000 ,004<br /> N 199 199 199 199 199 199 199<br /> Pearson ,401** 1 -,022 ,310** ,252** ,193** ,355**<br /> Correlation<br /> TRAIN Sig. (2-tailed) ,000 ,761 ,000 ,000 ,006 ,000<br /> N 199 199 199 199 199 199 199<br /> Pearson -,133 -,022 1 ,226** ,160* ,257** ,458**<br /> Correlation<br /> INNOV<br /> Sig. (2-tailed) ,060 ,761 ,001 ,024 ,000 ,000<br /> N 199 199 199 199 199 199 199<br /> <br /> 95<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> Pearson<br /> ,151* ,310** ,226** 1 ,307** ,291** ,482**<br /> Correlation<br /> TEAM<br /> Sig. (2-tailed) ,033 ,000 ,001 ,000 ,000 ,000<br /> N 199 199 199 199 199 199 199<br /> Pearson<br /> -,016 ,252** ,160* ,307** 1 ,170* ,343**<br /> Correlation<br /> REWARD Sig. (2-tailed) ,820 ,000 ,024 ,000 ,016 ,000<br /> N 199 199 199 199 199 199 199<br /> Pearson<br /> ,280** ,193** ,257** ,291** ,170* 1 ,207**<br /> Correlation<br /> EMPOWER<br /> Sig. (2-tailed) ,000 ,006 ,000 ,000 ,016 ,003<br /> N 199 199 199 199 199 199 199<br /> Pearson<br /> ,189** ,355** .458** ,482** ,343** ,207** 1<br /> Correlation<br /> COMMIT<br /> Sig. (2-tailed) ,007 ,000 .000 ,000 ,000 ,003<br /> N 199 199 199 199 199 199 199<br /> **. Correlation is signiicant at the 0.01 level (2-tailed).<br /> *. Correlation is signiicant at the 0.05 level (2-tailed).<br /> Nguồn: Kết quả phân tích của nhóm tác giả<br /> <br /> 3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính<br /> Nhóm tác giả sử dụng hàm hồi quy tuyến tính với phương pháp đưa vào một lượt (Enter).<br /> Bảng 5: Mức độ giải thích của mô hình<br /> <br /> Mô hình R R2 R2 hiệu Sai số Hệ số Durbin-Watson<br /> chỉnh ước lượng<br /> 1 ,678a ,460 ,443 ,39271 1,788<br /> a. Biến độc lập: (Hằng số), EMPOWER, REWARD, INNOV, TRAIN, TEAM, COMMUN<br /> b. Biến phụ thuộc: COMMIT<br /> <br /> Nguồn: Kết quả phân tích của nhóm tác giả<br /> <br /> Bảng 5 cho thấy R2 hiệu chỉnh bằng 0.443, EMPOWER, REWARD, INNOV, TRAIN,<br /> nghĩa là 44.3% sự biến thiên của COMMIT TEAM, COMMUN. Ngoài ra, kiểm định<br /> (Sự gắn bó của nhân viên với tổ chức) được Durbin – Watson d = 1.788 (1< d 0.7). Nghiên cứu chỉ ra nghị quốc tế về công nghệ (ASICON, ASSCC,<br /> rằng có 05 yếu tố VHDN có quan hệ đồng ICDV,…) để trình bày các công trình nghiên<br /> biến đến sự gắn bó của nhân viên với công ty: cứu và học hỏi thêm kinh nghiệm, qua đó kích<br /> Sự sáng tạo trong công việc (β3 = 0.416), Làm thích sự sáng tạo những ý tưởng mới trong<br /> việc nhóm (β4 = 0.283), Đào tạo và phát triển công việc và đóng góp của nhân viên được thể<br /> (β2 = 0.192), Phần thưởng và sự công nhận hiện vượt ra khỏi tầm công ty.<br /> (β5 = 0.159) và Giao tiếp trong tổ chức (β1 = 4.2.2. Làm việc nhóm<br /> 0.152). “Làm việc nhóm” xếp thứ 2 về sự tác<br /> 4.2. Đề xuất hàm ý quản trị động lên sự gắn bó của nhân viên với tổ chức.<br /> 4.2.1. Sự sáng tạo trong công việc Trong công ty CMC Telecom, làm việc nhóm<br /> “Sự sáng tạo trong công việc” có mức luôn được đề cao xuất phát từ tính chất công<br /> độ ảnh hưởng lớn nhất đến sự gắn bó nhân việc đòi hỏi sự cộng tác hiệu quả của tất cả<br /> viên. Đây là một trong những nét đặc thù về các thành viên.<br /> <br /> <br /> 98<br /> Ảnh hưởng của . . .<br /> <br /> Cần định hướng đội nhóm của các nhân lớn, đòi hỏi về chất xám…<br /> viên không chỉ trong cùng phòng ban, nhóm Lương thưởng nên được xây dựng dựa<br /> chức năng mà mở rộng sự hợp tác giữa các trên công việc mà một nhân viên đảm nhiệm<br /> phòng ban trong công ty. phản ánh được năng lực cá nhân, tính công<br /> Cần chú trọng tổ chức các hoạt động xây bằng chính xác cũng như đặc điểm, mức độ<br /> dựng, phát triển đội nhóm (team building) phức tạp của từng công việc cũng như các<br /> ở trong và ngoài công ty, giao lưu giữa các chức danh, vị trí làm việc như quản lí dự<br /> phòng ban, các hoạt động đòan thể, thể thao, án (Project Manager), quản lí nhóm (Team<br /> văn nghệ, hay các cuộc thi, huấn luyện xuyên Leader), cố vấn kĩ thuật (Consultant), nhân<br /> phòng ban…. viên phần mềm (Software engineer), nhân<br /> Xây dựng mối quan hệ trong nhóm không viên phần cứng (Hardware engineer), nhân<br /> chỉ là giữa các nhân viên mà còn giữa nhân viên kiểm tra (Tester)….<br /> viên với cấp trên. Có giải thưởng cho nhân viên khi họ hoàn<br /> Cần thực hiện chính sách đánh giá nhân thành công việc một cách xuất sắc. Cầnquyđịn<br /> viên gắn kết quả cá nhân với kết quả tập thể, hrõràng,cụthểmứclươngđạtđược, mức thưởng<br /> với tỷ lệ đánh giá thích hợp cho từng nhóm, phạt phân minh.<br /> tập thể cụ thể. Sự khen ngợi, công nhận khi nhân viên<br /> 4.2.3. Đào tạo và phát triển thực hiện tốt công việc của mình sẽ khích lệ<br /> “Đào tạo và phát triển” xếp thứ 3 về sự tinh thần, tiếp tục gắn bó.<br /> tác động lên sự gắn bó của nhân viên với tổ Đối với những nhân viên có kinh nghiệm<br /> chức. Đào tạo và phát triển tốt làm cho mức lâu năm, có thành tích làm việc tốt, cần có sự<br /> độ gắn bó của nhân viên đối với tổ chức cao cất nhắc công bằng trong cơ chế tiền lương,<br /> hơn. Công ty CMC Telecom có những chính và ưu tiên tạo cơ hội thăng tiến.<br /> sách đào tạo và phát triển để nâng cao kỹ năng 4.2.5. Giao tiếp trong tổ chức<br /> chuyên môn, kỹ năng mềm cho nhân viên. “Giao tiếp trong tổ chức” xếp cuối cùng<br /> Cần đánh giá hiệu quả của các khóa học về tác động lên sự gắn bó của nhân viên với<br /> lên công việc hiện tại của nhân viên thông qua tổ chức. Trong công ty CMC Telecom, công<br /> việc khảo sát hàng năm, từ đó điều chỉnh nội việc đòi hỏi nhân viên liên tục trao đổi hợp tác<br /> dung đào tạo cho phù hợp,tránh lãng phí với đồng nghiệp trong và ngoài nước, khách<br /> Cần thường xuyên liên hệ với các công ty hàng và các đối tác cung cấp giải pháp phần<br /> đối tác để tổ chức các buổi hội thảo để huấn mềm. Do đó, đây cũng là một nét đặc trưng về<br /> luyện kỹ năng của nhân viên. văn hóa để giữ chân nhân viên.<br /> Xem xét đưa nhân viên ra nước ngoài tu Cần thúc đẩy mạnh việc trao đổi thông tin<br /> nghiệp nâng cao kỹ năng là cấp thiết trong hỗ trợ lẫn nhau giữa các bộ phận phòng ban,<br /> chiến lược phát triển lâu dài của công ty. tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành<br /> 4.2.4. Phần thưởng và sự công nhận công việc của tổ chức.<br /> “Phần thưởng và sự công nhận” xếp thứ 4 Các cán bộ quản lý ngoài công việc của<br /> về tác động lên sự gắn bó của nhân viên với tổ mình còn phải có trách nhiệm giúp nhân viên<br /> chức. Tính chất nghề nghiệp về CNTT đòi hỏi cấp dưới của mình hoàn thành dự án, hỗ trợ<br /> nhân viên phải thường xuyên chịu áp lực rất về mặt kĩ thuật.<br /> <br /> <br /> 99<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> Thường xuyên tổ chức các buổi họp chia Mặc dù đề tài đã giải quyết xong mục tiêu<br /> sẻ kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ thuật nghiên cứu đã đề ra, nhưng vẫn còn một số<br /> với nhau. hạn chế như sau:thứ nhất, nghiên cứu chỉ được<br /> Tiếp nhận các ý kiến đóng góp của nhân thực hiện với các đối tượng nghiên cứu trên<br /> viên, lắng nghe những suy nghĩ của họ, động địa bàn thành phố Hồ Chí Minh với phương<br /> viên nhân viên đoàn kết vì mục tiêu chung. pháp lấy mẫu thuận tiện, thứ hai, nghiên cứu<br /> Tổ chức các buổi sinh nhật tập thể, các chưa thực hiện phân tích sự khác biệt giữa các<br /> chuyến du lịch, dã ngoại cho nhân viên, tạo nhóm nhân viên như phần mềm, phần cứng,<br /> điều kiện để mọi người hiểu nhau, gắn bó mạng máy tính, đồ họa truyền thông…, thứ<br /> với nhau, chia sẻ với nhau trong công việc và ba, chỉ nghiên cứu yếu tố gắn bó tình cảm,<br /> cuộc sống. chưa lưu ý đến gắn bó bắt buộc, gắn bó quy<br /> 4.2.6. Các hạn chế và hướng nghiên cứu chuẩn (Meyer và Allen, 1991). Đây là gợi ý<br /> tiếp theo cho các nghiên cứu tiếp theo.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Angle, H. L., & Perry J. (1981), “An empirical assessment of organizational commitment and<br /> organizational Efectiveness”, Administrative Science Quarterly, 26, pp. 1-13.<br /> Bateman, T. S., & Strasser, S. (1984), “A longitudinal analysis of the antecedents of organizationa<br /> commitment”, Academy of Management Journal, 27, 1, pp. 95-112.<br /> Berg, P., Kallebert, A. L., & Appelbaum, E. (2003), “Balancing work and family: The role of high-<br /> commitment Environments”, Industrial Relations, 42, pp. 168- 188.<br /> Boon, O. K., Safa, M. S., & Arumugam, V. (2006), “TQM practices and afective commitment: a case<br /> of Malaysian semiconductor packaging organizations”, International Journal of Management and<br /> Entrepreneurship, 2, 1, pp. 37-55.<br /> Delobbe, N., Haccoun, R., R., & Vandenberghe, C. (2002), “Measuring core dimensions of organizational<br /> culture: A review of research and development of a new instrument”, Universite catholique de<br /> Louvain, Belgium.<br /> Denison, D. R., & Mishra, A. H. (1995), “Toward a Theory of Organizational Culture and Efectiveness”,<br /> Organizational Science, 6, pp. 204 – 223.<br /> Harrison, R. (1992), Diagnosing Organizational Culture, San Francisco: Pfeifer.<br /> Hellriegel, D., & Slocum, J. W. (2001), Organisational Behavior. South-Western, pp. 523.<br /> Ilies, R., & Judge, T. A. (2003), “On the Heritability of Job Satisfaction: The Mediating Role of<br /> Personality”, Journal of Applied Psychology, 88, 4, pp. 750-759.<br /> Jaros, S. J., Jermier, J. M., Koehler, J. W., & Sincich, T. (1993), “Efects of continuance, afective, and<br /> moral commitment on the withdrawal process: An evaluation of eight structural equation models”,<br /> Academy of Management Journal, 36, pp. 951-995.<br /> Kanter, R. M. (1968), “Commitment and social organization: A study of commitment mechanisms in<br /> utopian Communities”, American Sociological Review, 33, 4, pp. 499-517.<br /> Kalleberg, A. L., et al (1996), Organizations in America: Analyzing Their Structures and Human<br /> Resource Practice, Calif.: Sage Publications, Thousand Oaks, pp. 113-129.<br /> Khan, T. I., et at (2011), “JobInvolvement as Predictor of Employee Commitment: Evidence<br /> fromPakistan”,International Journal of Business and Management, 6, 4, pp.252-262.<br /> <br /> 100<br /> Ảnh hưởng của . . .<br /> Kroeber, A. L., Kluckhohn, C. (1953), Culture: a critical review of concepts and deinitions, Papers of<br /> Peabody Museum, Harvard University, 47(1), pp. 158.<br /> Lau, H. C., & Iris, M. A. (2001), “The soft<br /> foundationofthecriticalsuccessfactorsonTQMimplementationinMalaysia,TheTQMMagazine, 13, 1,<br /> pp.51 - 62.<br /> Luthan, F. (1995), Organisational Behaviour, McGraw Hill, NewYork.<br /> Manetje, O. M., & Martins, N. (2009), “The relationship between organisational culture and organisational<br /> Commitment”, Southern African Business Review, 13, 1, pp. 87-111.<br /> Martins, E., Martins, N. (2002), “An organizational culture model to promote creativity and innovation”,<br /> SA Journal of Industrial Psychology, 28, 4, pp. 58-65.<br /> Mayer, R.C., & Schoorman, F.D. (1992), “Predicting participation and production outcomes through<br /> a two-dimensional model of organisational commitment”, Academy of Management Joumal, 35, 3, pp.<br /> 671-684.<br /> Mejia, L. G., et at (2002), Management: People, Performance, Change, Mcgraw-Hill, p.108<br /> Meyer J., & Allen N. (1997), Commitment in the Workplace: Theory, Research, and Application, Sage<br /> Publications, Thousand Oaks, pp. 150.<br /> Meyer, J. P., & Allen, N. J. (1991), “A Tree-component conceptualitazation of organizational<br /> commitment”, Human Resource Management Review, 1, pp. 61-89.<br /> Mowday, R. T., Steers, R.M., & Porter, L. W. (1979), “The measurement of organizational commitment”,<br /> Journal of Vocational Behavior, 14, pp. 224-247.<br /> Northcraft, G. B., & Neale, M. A. (1996), Organisation Behaviour, Prentice-Hall, London.<br /> O’Reilly, C., & Chatman, J. (1986), “Organizational Commitment and Psychological Attachment: The<br /> Efects of Compliance, Identiication and Internalization on Prosocial Behavior”, Journal of Applied<br /> Psychology, 71, 3, pp. 492-499.<br /> O’Reilly, C. A., et al (1991), “People and organizational culture: A proile comparison approach to<br /> assessing person- organization it”, Academy of Management Journal, 34, pp. 487-516.<br /> Pettegrew, A. M. (1979), “On Studying Organizational Cultures”, Administrative Science Quarterly, 4,<br /> pp. 570-581.<br /> Penley, L. E, & Gould, S. (1988), “Etzioni’s model of organizational involvement: A perspective for<br /> understanding commitment to organizations”, Journal of Organizational Behavior, 9, pp. 43-59.<br /> Porter, L. W., Steers, R. M., & Boulian, P. V. (1974), “Organizational commitment, job satisfaction, and<br /> turnover among psychiatric technicians”, Journal of AppliedPsychology, 59, pp. 603-609.<br /> Ricardo, R., & Jolly, J. (1997), “Organizational culture and teams”, S.A.M. Advanced Management<br /> Journal, 62, 2, p. 4-7.<br /> Sarros, J.C., Gray, J.H. & Densten, I.L. (2003), The next generation of theorganizational culture proile,<br /> Monash University.<br /> Schein, E. H. (2004), Organizational Culture and Leadership, Jossey-Bass, San Francisco.<br /> Steers, R. M. (1977), “Antecedents and outcomes of organizational commitment”, AdministrativeScience<br /> Quarterly, 22, pp. 46-56.<br /> Wallach, E. J. (1983), “Individuals and organizations. The cultural match”, Training and Development<br /> Journal, 37, 2, p29-36.<br /> Yuen et al (2014), “Organizational commitment of white collar employees indamansara heights, Kuala<br /> Lumpur”, Journal of Social Economics Research, 1, 7, pp. 156-168.<br /> <br /> 101<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2