intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của phẩm giống bò, chu kỳ sữa, giai đoạn tiết sữa và kiểu hình protein beta casein đến thành phần hóa học của sữa

Chia sẻ: ViPutrajaya2711 ViPutrajaya2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

56
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá mối liên quan giữa phẩm giống, chu kỳ sữa, giai đoạn tiết sữa và kiểu hình protein beta casein (β-CN) sữa và thành phần hóa học sữa (protein, chất béo và chất khô không béo).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của phẩm giống bò, chu kỳ sữa, giai đoạn tiết sữa và kiểu hình protein beta casein đến thành phần hóa học của sữa

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 2: 123-129 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(2): 123-129 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA PHẨM GIỐNG BÒ, CHU KỲ SỮA, GIAI ĐOẠN TIẾT SỮA VÀ KIỂU HÌNH PROTEIN BETA-CASEIN ĐẾN THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA SỮA Nguyễn Đức Doan1*, Nguyễn Thị Thúy2 1 Khoa Công nghệ thực thẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Ruppin Academic Centre, Emek Hefer, Israel * Tác giả liên hệ: nd.doan@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 09.03.2020 Ngày chấp nhận đăng: 08.04.2020 TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá mối liên quan giữa phẩm giống, chu kỳ sữa, giai đoạn tiết sữa và kiểu hình protein beta casein (β-CN) sữa và thành phần hóa học sữa (protein, chất béo và chất khô không béo). Tổng số 81 mẫu sữa được thu từ 81 con bò sữa giống Holstein Friesian (HF), bò lai ¾ Holstein Firesian (¾HF) và ⅞ Holstein Friesian (⅞HF) và thông tin chi tiết về chu kỳ và giai đoạn tiết sữa được thu thập từ các hộ chăn nuôi. Biến thể protein β-CN trong sữa (protein β-CN A1, A2, I) được phân tích bằng sắc ký lỏng khối phổ độ phân giải cao (UHPLC- HRMS). Protein, chất béo và chất khô tổng số được phân tích bằng phương pháp Kjedahl, Gerber và sấy đến khối lượng không đổi, tương ứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy phẩm giống và giai đoạn tiết sữa ảnh hưởng có ý nghĩa đến hàm lượng protein và chất béo nhưng không tác động đến hàm lượng chất khô không béo. Chu kỳ tiết sữa và kiểu hình protein β-CN không có mối liên quan chặt chẽ với các thành phần hóa học của sữa. Từ khóa: Biến thể beta-casein, chu kỳ sữa, giai đoạn tiết sữa, bò sữa, thành phần sữa. Effects of Cattle Genotype, Lactation Cycle, Lactation Stage and Protein Beta-Casein Phenotype on Milk Composition ABSTRACT The study aimed to evaluate the effect of cow breed, lactation cycle, lactation stage and protein beta-casein (β- CN) variant on milk composition (protein, fat and solid non-fat). A total of 81 milk samples were collected from 81 dairy cows, including Holstein Friesian (HF) and crossbred cattle (¾ HF and ⅞ HF) and the details of lactation cycle number and lactation stage were provided by the dairy farmers. Protein β-CN variants were identified using ultra- high-performance liquid chromatography-high resolution mass spectrometry (UHPLC-HRMS). Protein, fat and total solid content were determined using Kjedahl, Gerber and the drying method. Cow breed and lactation stage significantly influenced protein and fat contents but insignificantly impacted on solid, not fat. Lactation cycle and protein β-CN phenotype were not significantly associated with milk composition. Keywords: Dairy cattle, lactation cycle, lactation stage, beta-casein variant, milk composition. và 12% so vĆi toàn bộ casein (Fox & cs., 2015). 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Să có mặt cûa các biến thể protein có liên quan Protein là một trong nhĂng thành phæn mêt thiết vĆi thành phæn protein trong sĂa quan trọng cûa sĂa bò, bao gồm 2 nhóm chính (Visker & cs., 2011). Ngoài ra, các biến thể casein và whey protein vĆi hàm lþĉng tþĄng Āng protein β-CN cüng nhên đþĉc să quan tåm đặc khoâng 80% và 20% so vĆi tổng protein sĂa biệt cûa các nhà khoa học bći vì chúng có liên (Kopf-Bolanz & cs., 2012). Bốn casein chû yếu quan tĆi sĀc khôe cûa con ngþąi (Morris & cs., gồm có alpha s1-casein (as1-CN), alpha s2- 2005). Hiện nay, các nhà khoa học đã xác định casein (as2-CN), beta-casein (β-CN) và kappa- đþĉc 15 biến thể gen β-CN ć các giống bò khác casein (κ-CN) vĆi tČ lệ tþĄng Āng là 30, 10, 35 nhau, bao gồm gen β-CN A1, A2, A3, B, C, D, E, 123
  2. Ảnh hưởng của phẩm giống bò, chu kỳ sữa, giai đoạn tiết sữa và kiểu hình protein beta-casein đến thành phần hóa học của sữa F, G, H1, H2, I, J, K và L (Gallinat & cs., 2013), phæn hóa học cûa sĂa. HĄn nĂa, nghiên cĀu còn tÿ các giống bò đó có thể sân sinh sĂa chĀa 15 đánh giá mối liên quan giĂa kiểu hình protein biến thể protein β-CN tþĄng tă. Dăa vào să có β-CN cûa bò vĆi các thành phæn hóa học cûa sĂa. mặt cûa axit amin ć vị trí 67 (axit amin proline hoặc histidine) trên chuỗi polypeptit cûa protein 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU β-CN (209 axit amin), sĂa bò có thể đþĉc chia làm hai nhóm khác nhau đó là sĂa A1 và sĂa 2.1. Thu thập mẫu sữa A2, trong đó nhóm sĂa A1 bao gồm sĂa chĀa Tổng số 81 méu sĂa tþĄi đþĉc thu thêp biến thể protein β-CN có axit amin histidine ć vị ngéu nhiên tÿ 81 cá thể bò khôe mänh vào buổi trí 67 (biến thể β-CN A1, C, B…) và nhóm sĂa A2 sĂa chĀa protein β-CN có axit amin proline ć sáng hoặc buổi chiều trong các ngày tháng 6 cùng vị trí (biến thể β-CN A2, I, F…) (Asledottir nëm 2018 täi Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội. Các & cs., 2018). méu sĂa (khoâng 250mL) đþĉc đăng trong hộp nhăa đã tiệt trùng và đặt ngay trong hộp xốp có Các nghiên cĀu dịch tễ cho thçy biến thể đăng đá länh rồi chuyển về phòng thí nghiệm protein β-CN A1 có thể liên quan đến một số trong vòng 30 phút. Täi phòng thí nghiệm, méu bệnh ć ngþąi nhþ bệnh đái tháo đþąng loäi 1 sĂa đþĉc chia làm 2 phæn. Một phæn dùng để (Elliott & cs., 1999; Laugesen & Elliott, 2003), phån tích hàm lþĉng chçt khô tổng số, protein, bệnh tim mäch (McLachlan, 2001) và bệnh tă chçt béo. Phæn còn läi đþĉc bâo quân ć nhiệt độ kČ ć trê em (Sokolov & cs., 2014). Tuy nhiên, -80℃ để phân tích các biến thể protein β-CN. mối liên hệ này đang còn là vçn đề gây tranh Thông tin chi tiết về bò (HF, 3/4 HF và 7/8 HF), luên giĂa các nhà khoa học trên thĆi giĆi chu kĊ sĂa (1, 2, 3, 4, 5 và 6), giai đoän tiết sĂa (EFSA, 2009; Truswell, 2005). (giai đoän đæu, 1-100 ngày tiết sĂa; giai đoän Bò mang các kiểu gen β-CN khác nhau có giĂa, 101-200 ngày tiết sĂa và giai đoän cuối, thể sân sinh ra sĂa có hàm lþĉng và các thành 201-300 ngày tiết sĂa) và tình träng sĀc khôe phæn protein và chçt béo khác nhau (Morris & cûa bò đþĉc thu thêp tÿ các hộ chën nuôi bò sĂa. cs., 2005). Một số nghiên cĀu cho thçy rìng kiểu gen β-CN có thể ânh hþćng đến các đặc tính 2.2. Phương pháp nghiên cứu thành phæn sĂa cüng nhþ sân lþĉng sĂa thu đþĉc. Cý thể, bò mang kiểu gen β-CN A2A2 sân 2.2.1. Phân tích biến thể beta-casein sinh ra sĂa có sân lþĉng protein cao hĄn sân Các biến thể protein β-CN trong sĂa đþĉc lþĉng protein sĂa tÿ bò mang kiểu gen β-CN phân tích bìng phþĄng pháp síc ký lông khối A1A1 (Heck & cs., 2009; Morris & cs., 2005) và phổ độ phân giâi cao (UHPLC-HRMS) đã đþĉc sân lþĉng chçt béo cao hĄn sân lþĉng chçt béo trình bày trong nghiên cĀu trþĆc đåy cûa sĂa tÿ bò mang kiểu gen β-CN A1A2 (Morris & Nguyen & cs. (2020). Dăa vào kết quâ phân tích cs., 2005), nhþng hàm lþĉng protein và chçt béo các biến thể protein β-CN, 5 kiểu hình protein không bị ânh hþćng (Heck & cs., 2009; Morris & β-CN trong các méu sĂa đã đþĉc xác định và cs., 2005). Cho đến nay, việc nghiên cĀu ânh trình bày trong nghiên cĀu trþĆc đåy cûa hþćng cûa các kiểu gen β-CN ć các giống bò sĂa Nguyen & cs. (2020) (Bâng 1). täi Việt Nam đến thành phæn và chçt lþĉng sĂa còn rçt hän chế. HĄn nĂa, phân tích các biến thể 2.2.2. Phân tích chất khô, protein và và kiểu hình protein β-CN trong sĂa và mối chất béo quan hệ cûa chúng vĆi thành phæn sĂa chþa Hàm lþĉng chçt khô tổng số đþĉc xác định đþĉc quan tâm. bìng phþĄng pháp sçy đến khối lþĉng không đổi Mýc đích cûa nghiên cĀu này là đánh giá theo tiêu chuèn Việt Nam TCVN 8082:2013 ânh hþćng cûa giống bò (Holstein Friesian (HF) (ISO 6731:2010). Hàm lþĉng protein đþĉc xác và bò lai 3/4HF và 7/8HF) nuôi täi Phù Đổng, Hà định bìng phþĄng pháp Kjeldahl theo tiêu Nội, chu kĊ và giai đoän tiết sĂa đến các thành chuèn Việt Nam TCVN 8099-1:2015 (ISO 8968 124
  3. Nguyễn Đức Doan, Nguyễn Thị Thúy 1:2014). Hàm lþĉng chçt béo đþĉc xác định bìng chu kĊ tiết sĂa, phèm giống bò và giai đoän tiết phþĄng pháp Gerber theo chuèn Việt Nam sĂa; và phèm giống bò và kiểu hình protein TCVN 5504:2010 (ISO 2446:2008). Hàm lþĉng β-CN tþĄng Āng; εijlk là sai số ngéu nhiên. chçt khô không béo (solid non fat-SNF) đþĉc tính toán bìng cách lçy tổng hàm lþĉng chçt 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN khô trÿ đi hàm lþĉng chçt béo trong cùng một 3.3. Hàm lượng protein méu sĂa. Ảnh hþćng cûa phèm giống bò, chu kĊ sĂa, 2.3. Xử lý số liệu giai đoän tiết sĂa và kiểu hình protein β-CN Số liệu đþĉc xā lý theo phþĄng pháp phån đến hàm lþĉng protein sĂa đþĉc trình bày ć tích phþĄng sai ANOVA sā dýng mô hình tuyến bâng 2. Kết quâ thu đþĉc cho thçy phèm giống tính tổng quát (GLM) trên phæn mềm thống kê bò (P 0,05) (αi γl)il, (αiλk) là tþĄng tác giĂa phèm giống bò và (Bâng 2). Bâng 1. Kiểu hình beta-casein trong sữa tươi từ bò Holstein Friesian và bò lai 3/4 Holstein Friesian và 7/8 Holstein Friesian Tần suất kiểu hình protein β-casein Bò Số lượng bò A1A1 A1A2 A1I A2A2 A2I HF 17 0,059 0,353 0 0,588 0 ¾ HF 43 0,046 0,465 0,093 0,349 0,046 ⅞ HF 21 0 0,333 0,048 0,619 0 Bâng 2. Ảnh hưởng của bò, chu kỳ tiết sữa, giai đoạn tiết sữa và kiểu hình protein beta-casein đến hàm lượng các thành phần hóa học sữa Thành phần hóa học Các yếu tố nghiên cứu Protein Chất béo Chất khô không béo Phẩm giống bò ** * n/s Chu kỳ sữa n/s n/s n/s Giai đoạn tiết sữa * * n/s Kiểu hình protein β-CN n/s n/s n/s Phẩm giống bò : chu kỳ sữa n/s n/s n/s Phẩm giống bò : giai đoạn tiết sữa n/s n/s n/s Phẩm giống bò : kiểu hình protein β-CN n/s n/s n/s Ghi chú: n/s: P >0,05 ; *: P
  4. Ảnh hưởng của phẩm giống bò, chu kỳ sữa, giai đoạn tiết sữa và kiểu hình protein beta-casein đến thành phần hóa học của sữa Hàm lþĉng protein trong sĂa tëng có ċ Hàm lþĉng protein khác nhau có ċ nghĩa ć nghĩa ć bò lai 3/4HF và 7/8HF so vĆi giống bò giai đoän tiết sĂa đæu và giai đoän tiết sĂa cuối HF và dao động tÿ 2,85-3,01% (Bâng 3). Số liệu (P
  5. Nguyễn Đức Doan, Nguyễn Thị Thúy TþĄng tă nhþ chu kĊ sĂa, số liệu cho thçy Hàm lþĉng chçt béo trong sĂa khác nhau có kiểu hình protein β-CN cüng không ânh hþćng ċ nghĩa ć giai đoän đæu tiết sĂa và giai đoän có nghĩa thống kê đến hàm lþĉng protein trong cuối tiết sĂa (P 0,05). Hàm các bò lai (3/4HF và 7/8HF) so vĆi bò HF. Hàm lþĉng SNF sĂa cûa bò 3/4HF, bò 7/8HF và bò HF lþĉng chçt béo cûa sĂa cao nhçt ć bò ⅞ HF đät tþĄng Āng là 8,37%; 8,28% và 8,24%. Số liệu (3,66%), tiếp đến là sĂa bò 3/4HF (3,51%) và sĂa thu đþĉc tÿ nghiên cĀu này tþĄng đồng vĆi kết bò HF (3,10%) (Bâng 3). Theo các nghiên cĀu quâ nghiên cĀu cûa Molee & cs. (2011), nhþng trþĆc đåy, hàm lþĉng chçt béo cûa sĂa bò HF là thçp hĄn so vĆi nghiên cĀu cûa Lê Vën Tuế & cs. 3,59% (Lê Bá Quế & cs., 2013) và cûa sĂa (2010) trên bò lai 3/4HF (8,84%) và 7/8HF bò¾3/4HF là 4,62% và sĂa bò 7/8HF là 4,24% (8,87%). Hàm lþĉng SNF sĂa thu đþĉc đþĉc ć các (Nguyễn Vën Tuế & cs., 2010). Tuy nhiên, hàm giai đoän tiết sĂa khác nhau dao động tÿ 8,22% lþĉng chçt béo cûa bò lai HF đþĉc nghiên cĀu ć đến 8,56%. Thái Lan dao động tÿ 3,36-3,85% (Molee & cs., Mặc dæu không bị ânh hþćng bći chu kĊ 2011). Các số liệu cho thçy trên cùng một phèm sĂa, nhþng hàm lþĉng SNF có să dao động lĆn giống bò, hàm lþĉng chçt béo thu đþĉc trong giĂa các chu kĊ sĂa khác nhau. Có thể thçy ć nghiên cĀu này thçp hĄn hàm lþĉng chçt béo chu kĊ sĂa 2, hàm lþĉng SNF trong sĂa thu sĂa cûa các nghiên cĀu trþĆc. Să khác nhau này đþĉc là cao nhçt (8,51%) và thçp nhçt ć chu kĊ có thể ngoài yếu tố về di truyền thì chçt lþĉng 6 (7,29). Hàm lþĉng SNF trong sĂa có kiểu hình thĀc ën cüng ânh hþćng đáng kể đến hàm lþĉng protein β-CN khác nhau dao động tÿ 8,22% đến chçt béo sĂa (Lê Bá Quế & cs., 2013). 8,57% (Bâng 3). 127
  6. Ảnh hưởng của phẩm giống bò, chu kỳ sữa, giai đoạn tiết sữa và kiểu hình protein beta-casein đến thành phần hóa học của sữa 4. KẾT LUẬN Gallinat J.L., Qanbari S., Drögemüller C., Pimentel E.C.G., Thaller G. & Tetens J. (2013). DNA-based Nghiên cĀu đã chĀng minh đþĉc rìng phèm identification of novel bovine casein gene variants. giống bò (HF và bò lai 3/4HF và 7/8HF) täi Phù Journal of Dairy Science. 96(1): 699-709. Đổng, Hà Nội đã ânh hþćng lĆn đến hàm lþĉng Heck J.M.L., Schennink A., van Valenberg H.J.F., Bovenhuis H., Visker M.H.P.W., van Arendonk protein và chçt béo cûa sĂa. Ngoài ra, kết quâ J.A.M. & van Hooijdonk A.C.M. (2009). Effects of còn cho thçy giai đoän tiết sĂa cûa các loäi milk protein variants on the protein composition of phèm giống bò này cüng tác động đến hàm bovine milk. Journal of Dairy Science. lþĉng protein và chçt béo. Mặc dæu kết quâ cho 92(3): 1192-1202. Kopf-Bolanz K.A., Schwander F., Gijs M., Vergères thçy không có mối quan hệ có ċ nghĩa giĂa chu G., Portmann R. & Egger L. (2012). Validation of kĊ sĂa và protein, chçt béo và SNF, nhþng sĂa an in vitro digestive system for studying ć chu kĊ 2 có thể chĀa các thành phæn này cao macronutrient decomposition in humans. The hĄn các chu kĊ khác. TþĄng tă nhþ vêy, kiểu Journal of Nutrition. 142(2): 245-250. hình protein β-CN A2I có thể có liên quan đến Laugesen M. & Elliott R. (2003). Ischaemic heart disease, Type 1 diabetes, and cow milk A1 b- các thành phæn protein, chçt béo và SNF có casein. The New Zealand Medical Journal. hàm lþĉng cao hĄn các kiểu hình β-CN khác. 116 (1168): 1-19. Tuy nhiên, để làm sáng tô điều này cæn có thêm Lê Bá Quế, Nguyễn Văn Đứ & Lê Văn Thông (20 3). các nghiên cĀu vĆi số lþĉng méu (bò) khâo sát Khả năng sản xuất sữa hường và sữa tiêu chuẩn lĆn hĄn. của đàn ò on gái á on đực giống Holstein Friesian tại Việt Nam. Tạp chí Khoa họ Chăn nuôi. 6: 69-80. LỜI CẢM ƠN McLachlan C.N.S. (2001). Beta-casein A1, ischaemic heart disease mortality, and other illnesses. Nghiên cĀu này đþĉc tài trĉ bći Quč Phát Medical Hypotheses. 56(2): 262-272. triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia Molee A., Boonek L. & Rungsakinnin N. (2011). The (NAFOSTED) trong đề tài mã số 106.99- effect of beta and kappa casein genes on milk yield 2017.15. Tác giâ xin chân thành câm Ąn Bác sĩ and milk composition in different percentages of Holstein in crossbred dairy cattle. Animal Science thú y Lê Vën Chiến và Thäc sĩ Mai Thị Khuyên Journal. 82(4): 512-516. đã nhiệt tình giúp đĈ thu nhên méu sĂa và Morris C., Hickey S.M., Cullen N., Prosser C.G., thông tin chi tiết tÿng cá thể bò. Anderson R.M. & Tate M. (2005). Associations between beta-casein genotype and milk yield and composition in grazing dairy cows. New Zealand TÀI LIỆU THAM KHẢO Journal of Agricultural Research. 48(4): 441-450. Asledottir T., Le T.T., Poulsen N.A., Devold T.G., Nguyen D.D., Solah V.A., Busetti F., Smolenski G. & Larsen L.B. & Vegarud G.E. (2018). Release of Cooney T. (2020). Application of ultra-high β-casomorphin-7 from bovine milk of different performance liquid chromatography coupled to β-casein variants after ex vivo gastrointestinal high- solu ion mass sp om y (O i ap™) fo digestion. International Dairy Journal. 81: 8-11. the determination of beta-casein phenotypes in cow EFSA (2009). Review of the potential health impact of milk. Food Chemistry. 307: 1-4. β-casomorphins and related peptides. EFSA Science Nguyen H.T.H., Afsar S. & Day L. (2018). Differences Report. 231: 1-107. Retrieved from http://www. efsa. in the microstructure and rheological properties of europa. eu/ en/ efsajournal/pub/231.htm, on low-fat yoghurts from goat, sheep and cow milk. O o 2019. Food Research International. 108: 423-429. Elliott R.B., Harris D.P., Hill J.P., Bibby N.J. & Nguyễn Văn Tuấn (2014). Phân tích dữ liệu thống kê với Wasmuth H.E. (1999). Type I (insulin-dependent) R. Nhà xuất bản Tổng hợp, thành phố Hồ Chí Minh. diabetes mellitus and cow milk: Casein variant Nguyễn Văn Tuế Đặng Vũ Bình & Mai Văn Sinh consumption. Diabetologia. 42(3): 292-296. (20 0). Năng suất sản lượng sữa của bò lại 1/2 HF, Fox P.F., Uniacke-Lowe T., McSweeney P.L.H. & 3/4 HF VA 7/8 HF (Holstein Friesian × LaiSind) O’Mahony J.A. (20 5). Dai y Ch mis y and nuôi trong nông hộ tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Khoa Biochemistry (2sd Ed.). Cham, Switzerland: Springer. họ Chăn nuôi. 2: 9-16. 128
  7. Nguyễn Đức Doan, Nguyễn Thị Thúy O av ová M. Ma g ín M. & Tančin V. (20 5). Th Determination of nitrogen content: Part I: Kjelhadl effect of stage of lactation on daily milk yield, and priciple and crude protein caculation). milk fat and protein content in Tsigai and Improved TCVN (5504:2010, I). Sữa - Xá định hàm lượng chất Valachian ewes. Mljekarstvo. 65 (1): 48-56. béo (Milk - Determination of fat content). Sokolov O., Kost N., Andreeva O., Korneeva E., TCVN (8082:2013, I). Sữa, cream và sữa ô đặc - Xác Meshavkin V., Tarakanova Y., Aleksander D., định hàm lượng chất khô tổng số (Phương Yurii Z., Sergei G., Inna M., Oleg V. & Zozulya A. pháp chuẩn) - Milk, cream and evaporated (2014). Autistic children display elevated urine milk - Determination of total solids content levels of bovine casomorphin-7 immunoreactivity. (Rreference method). Peptides. 56: 68-71. Truswell A.S. (2005). The A2 milk case: A critical Sun Z., Zhang Z., Wang X., Cade R., Elmir Z. & review. European Journal of Clinical Nutrition. F gly M. (2003). R la ion of β-casomorphin to 59(5): 623-631. apnea in sudden infant death syndrome. Peptides. Visker M.H.P.W., Dibbits B.W., Kinders S.M., van 24(6): 937-943. Valenberg H.J.F., van Arendonk J.A.M. & Bovenhuis TCVN (8099-1:2015, I). Sữa và các sản phẩm sữa- Xác H. (2011). Association of bovine β-casein protein định hàm lượng Ni ơ - Phần I: Nguyên tắc Kjeldahl variant I with milk production and milk protein và ính ni ơ hô (Milk and milk p odu s- composition. Animal Genetics. 42(2): 212-218. 129
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2