intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Áp dụng hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng người lớn ở Việt Nam: Trở ngại thực tế và những biện pháp khắc phục

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (hay viêm phổi cộng đồng, VPCĐ) là tình trạng nhiễm trùng của nhu mô phổi do các tác nhân vi sinh từ cộng đồng gây ra. Bài viết trình bày việc tìm hiểu và phân tích những khó khăn trong việc xây dựng, áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán, điều trị VPCĐ tại Việt Nam hiện nay và đưa ra một số đề xuất khắc phục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Áp dụng hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng người lớn ở Việt Nam: Trở ngại thực tế và những biện pháp khắc phục

  1. Tổng quan: ÁP DỤNG HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG NGƯỜI LỚN Ở VIỆT NAM: Trở ngại thực tế và những biện pháp khắc phục. ThS.BS LÊ HOÀN Bộ môn Nội tổng hợp - Trường Đại học Y Hà Nội e-mail: lehoan.hmu@gmail.com ĐẶT VẤN ĐỀ Trong bài viết này, chúng tôi tìm hiểu Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (hay viêm và phân tích những khó khăn trong việc xây dựng, áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán, điều phổi cộng đồng, VPCĐ) là tình trạng nhiễm trị VPCĐ tại Việt Nam hiện nay và đưa ra trùng của nhu mô phổi do các tác nhân vi sinh một số đề xuất khắc phục. từ cộng đồng gây ra. NHỮNG KHÓ KHĂN KHI ÁP DỤNG VPCĐ là bệnh lý khá phổ biến và nghiêm GUIDELINE VPCĐ Ở VIỆT NAM trọng với tỷ lệ mắc cũng như tỷ lệ tử vong cao, đặc biệt ở những người lớn tuổi hoặc có Thứ nhất, hiện nay chúng ta có rất nhiều các bệnh mạn tính đồng mắc (1). Tại Mỹ, tỷ lệ hướng dẫn chẩn đoán và điều trị VPCĐ VPCĐ ước tính khoảng 5,16 đến 6,11 ca trên nhưng lại thiếu những hướng dẫn có bằng 1.000 dân mỗi năm và tăng lên theo tuổi(1,2). chứng và mức độ khuyến cáo cao. Có 3 hướng Tại Anh, tỷ lệ VPCĐ phải nhập viện dao động dẫn quốc tế rất có giá trị được xây dựng dựa trong khoảng 1,1 đến 2,7/1000 dân số trẻ tuổi trên những bằng chứng về căn nguyên vi sinh mỗi năm nhưng tăng lên 13,21/1000 dân số vật và tình trạng đề kháng kháng sinh của trên 55 tuổi. Tỷ lệ VPCĐ nặng cần phải điều những căn nguyên đó, bao gồm: Hướng dẫn trị tại các đơn vị hồi sức dao động từ 1,2 đến đồng thuận của Hội các bệnh Truyền nhiễm 10%(3). Tỷ lệ tử vong do VPCĐ trong vòng 30 và Hội Lồng ngực Mỹ về VPCĐ ở người lớn ngày ở những bệnh nhân điều trị nội trú có thể (2007)(1), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị lên đến 23% và tỷ lệ tử vong do tất cả nguyên VPCĐ ở người lớn của Hội Lồng ngực Anh nhân liên quan đến VPCĐ có thể lên đến 28% (2009) (3), và Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm trùng hô hấp dưới ở người lớn của Hội mỗi năm (4). Hô hấp/ Hội Vi sinh lâm sàng và các bệnh Trong bối cảnh đó, việc xây dựng, áp dụng Truyền nhiễm châu Âu (2011)(5). Mặc dù vậy, các hướng dẫn (guideline) chẩn đoán và điều chúng ta vẫn không thể áp dụng một cách dập trị VPCĐ giúp các nhà lâm sàng quản lý bệnh khuôn các hướng dẫn này trong thực hành lâm nhân hiệu quả hơn, rút ngắn thời gian điều trị, sàng ở Việt Nam. Những bằng chứng hiện giảm bớt chi phí và cải thiện tỷ lệ tử vong. nay đều cho thấy, các căn nguyên phổ biến Tuy nhiên, việc xây dựng các hướng dẫn, và gây VPCĐ bao gồm các vi khuẩn điển hình sau đó là áp dụng vào thực hành lâm sàng phụ như S.pneumoniae, H.influenzae và một số vi thuộc vào rất nhiều yếu tố: đặc điểm dịch tễ, khuẩn không điển hình như M.pneumoniae, căn nguyên vi sinh vật, điều kiện về kinh tế- C.pneumoniae, L.pneumophila(1,3,6). Tuy xã hội và trình độ y học tại mỗi quốc gia. nhiên, tỷ lệ nhiễm cũng như mức độ đề kháng 6 Hoâ haáp soá 11/2017
  2. TOÅNG QUAN kháng sinh của các vi khuẩn này là khác nhau kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh hiện giữa các quốc gia và khu vực địa lý. Chính nay tại Việt Nam(18), đồng thời lưu ý rằng Việt vì thế, chúng ta thấy không có sự tương đồng Nam là quốc gia có tỷ lệ mắc lao cao. quan điểm trong các khuyến cáo lựa chọn Thứ ba, chúng ta đã xây dựng hướng dẫn kháng sinh theo kinh nghiệm từ các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị VPCĐ nhưng việc phổ kể trên. Thực tế tại Việt Nam, chúng ta đã có biến những hướng dẫn cho người thực hành nhiều nghiên cứu xác định căn nguyên vi sinh lâm sàng còn hạn chế. Các tài liệu được vật gây VPCĐ, kết quả cho thấy H.influenzae, soạn thảo dưới dạng sách giáo khoa truyền K.pneumoniae, S.pneumoniae, M.catarrhalis, thống(15-17) không thuận tiện cho việc nắm bắt S.aureus là những căn nguyên thường gặp (7-10). nhanh thông tin và vận dụng lâm sàng. Trong Tuy nhiên, các nghiên cứu thực hiện ở Việt kỷ nguyên truyền thông internet, việc xây Nam với quy mô nhỏ, cục bộ nên khó có thể dựng các hướng dẫn đơn giản và công bố rộng đại diện cho phạm vi rộng cả nước. Những rãi sẽ giúp các nhà lâm sàng tiếp cận tốt hơn khó khăn trong việc xác định các căn nguyên và giảm bớt chi phí do in ấn tài liệu. Những vi khuẩn không điển hình cũng là hạn chế của những nghiên cứu này. Bên cạnh đó, những tóm tắt khuyến cáo kèm theo các bằng chứng báo cáo gần đây về tác nhân gây bệnh VPCĐ được phân cấp theo mức độ như Bản chú giải tại Việt Nam và khu vực châu Á ghi nhận tình tóm tắt Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hình đề kháng kháng sinh đáng báo động của VPCĐ ở người lớn của Hội Lồng ngực Anh S.pneumoniae và H.influenzae và sự gia tăng đưa ra năm 2015(19), Hướng dẫn chẩn đoán tỷ lệ nhiễm K.pneumoniae(11-14). Chính những và điều trị viêm phổi người lớn của Viện y điều này đòi hỏi chúng ta cần phải xây dựng tế và chăm sóc quốc gia Vương Quốc Anh hướng dẫn chẩn đoán và điều trị VPCĐ dựa (NICE)(20) hay Hướng dẫn chẩn đoán, điều trên những bằng chứng về tình hình nhiễm và trị và phòng ngừa VPCĐ ở người lớn của kháng thuốc của vi sinh gây bệnh có tính đại Philippine năm 2016 (21) nên được xây dựng. diện cao. Thứ tư, chúng ta đã xây dựng các hướng Thứ hai, chúng ta đã xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị VPCĐ nhưng chưa dẫn chẩn đoán và điều trị VPCĐ nhưng chưa có nghiên cứu đánh giá việc tuân thủ áp dụng có sự thống nhất về quan điểm điều trị. Hai hướng dẫn trên thực hành lâm sàng, cũng như hướng dẫn được tham khảo nhiều hiện nay chưa đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng trong thực hành lâm sàng là Hướng dẫn chẩn hướng dẫn có giúp nâng cao hiệu quả điều trị, đoán và điều trị bệnh hô hấp của Bộ Y tế (15) cải thiện tỷ lệ tử vong do VPCĐ hay không?. và Hướng dẫn xử trí các bệnh nhiễm trùng Việc tuân thủ các hướng dẫn đã được chứng hô hấp dưới không do lao của Hội Lao và minh giúp giảm tỷ lệ tử vong (22-24), rút ngắn Bệnh phổi Việt Nam(16). Gần đây, Bộ Y tế thời gian nằm viện (25) và giảm chi phí điều phối hợp với Hội Hô hấp Việt Nam xây dựng trị (26). Tuy nhiên, việc tuân thủ các hướng dẫn cuốn Chẩn đoán và điều trị viêm phổi mắc trong thực hành lâm sàng không chỉ gặp khó phải ở cộng đồng (17). Tuy nhiên, chúng tôi khăn ở Việt Nam mà còn ngay cả các quốc gia thấy có một vài điểm chưa thống nhất trong có nền y tế phát triển (27,28). Do đó, song song các hướng dẫn này, chủ yếu liên quan đến với việc xây dựng các hướng dẫn phù hợp với điều trị bệnh nhân ngoại trú. Việc ưu tiên lựa thực tế, đơn giản, dễ tiếp cận, chúng ta cần có chọn Macrolide hay Fluoroquinolone cần dựa những nghiên cứu đánh giá việc tuân thủ áp trên những bằng chứng cụ thể về tình hình đề dụng hướng dẫn trong thực hành lâm sàng. 7 Hoâ haáp soá 11/2017
  3. TOÅNG QUAN NHỮNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC đơn giản, dễ áp dụng trên thực tế lâm sàng Trước hết, để đưa ra một hướng dẫn phù và dễ tiếp cận. Việc phổ biến các hướng dẫn trên trang web của các Hội chuyên ngành sẽ hợp với thực tế, chúng ta cần có những bằng giúp các nhà lâm sàng dễ dàng tiếp cận và áp chứng về căn nguyên vi sinh vật gây VPCĐ dụng hơn. và tình hình đề kháng kháng sinh của các tác nhân đó tại Việt Nam. Chúng ta cần có những Cuối cùng, đánh giá sự tuân thủ hướng dẫn là nghiên cứu bài bản, có tính đại diện trong cả một bước không thể thiếu để xác định những nước về các tác nhân gây bệnh. Nhiều hướng rào cản trong việc áp dụng các hướng dẫn dẫn nhưng thiếu bằng chứng thực tiễn là một trong thực tế. vấn đề lớn không chỉ ở Việt Nam mà ở nhiều KẾT LUẬN quốc gia gây ra khó khăn trong chẩn đoán và điều trị VPCĐ(29). Các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị VPCĐ giúp các nhà lâm sàng quản lý bệnh nhân hiệu Việc xây dựng các hướng dẫn mang tầm quả hơn, rút ngắn thời gian điều trị, giảm chi quốc gia cần có sự đồng thuận của các chuyên phí điều trị và giảm tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên, gia, sự hợp tác của các Hội chuyên ngành. việc áp dụng các hướng dẫn này tại Việt Nam Những hướng dẫn mang tính bản lề của Mỹ còn có nhiều khó khăn, thách thức. và châu Âu về chẩn đoán và điều trị VPCĐ Chúng ta cần có sự đồng thuận của các đều là kết quả đồng thuận của các chuyên chuyên gia làm việc trong lĩnh vực Hô hấp, gia hàng đầu về Hô hấp, Bệnh truyền nhiễm Truyền nhiễm và Vi sinh lâm sàng, cũng như và Vi sinh lâm sàng. Vì vậy, chúng ta cần cần sự hợp tác của các Hội chuyên ngành có những Hội nghị đồng thuận của các Hội trong cả nước, sự thống nhất các quan điểm chuyên ngành trong cả nước, dựa trên cơ sở dựa trên những bằng chứng có độ tin cậy cao những bằng chứng có giá trị để thống nhất để đưa ra những khuyến cáo có giá trị. Trên quan điểm và đưa ra những khuyến cáo có độ cơ sở đó, các khuyến cáo được xây dựng đơn tin cậy. giản, dễ tiếp cận sẽ giúp các bác sỹ tuân thủ Những hướng dẫn này cần phải xây dựng hướng dẫn hơn trong thực hành lâm sàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo Tóm tắt nội dung 1. Lionel A. Mandell; Richard G. Wunderink; Antonio Bản đầy đủ guideline IDSA/ATS 2007 về VPCĐ Anzueto et al. Infectious Diseases Society of America/ ở người lớn. American Thoracic Society Consensus Guidelines on the Management of Community-Acquired Pneumonia in Adults. Clin Infect Dis. 2007 Mar 1; 44 Suppl 2:S27-72. 2. TJ Marrie, JQ Huang. Epidemiology of community-acquired Nghiên cứu dịch tễ học VPCĐ tại Canada trên pneumonia in Edmonton, Alberta: an emergency department- 8144 bệnh nhân based study. Can Respir J 2005; 12(3):139-142. 3. Lim WS, Baudouin SV, George RC et al. BTS guidelines Bản đầy đủ guideline BTS 2009 về VPCĐ ở for the management of community acquired pneumonia in người lớn. adults: update 2009. Thorax. 2009 Oct;64 Suppl 3:iii1-55. 8 Hoâ haáp soá 11/2017
  4. TOÅNG QUAN 4. File TM Jr, Marrie TJ. Burden of community-acquired Nghiên cứu dịch tễ học đánh giá gánh nặng pneumonia in North American adults. Postgrad Med. 2010 bệnh tật (tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong và chi phí điều Mar; 122(2):130-41. trị) do VPCĐ gây ra tại Bắc Mỹ 5. M. Woodhead, F. Blasi, S. Ewig et al. Guidelines for the Bản đầy đủ guideline ERS/ESCMID 2011 về management of adult lower respiratory tract infections- full Hướng dẫn điều trị Nhiễm trùng hô hấp dưới version. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59 người lớn. 6. Bartlett JG. Diagnostic tests for agents of community- Bài tổng quan về các nguyên nhân gây VPCĐ acquired pneumonia. Clin Infect Dis. 2011 May; 52 Suppl và các thăm dò chẩn đoán 4:S296-304. 7. Ngô Quý Châu, Nguyễn Thanh Hồi, Trần Thu Thủy. Nghiên cứu mô tả cắt ngang về các đặc điểm Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng viêm phổi mắc phải cộng lâm sàng và nguyên nhân của VPCĐ tại khoa đồng điều trị tại khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai y học thực hành. 2005, 513: 126-131 8. Phạm Hùng Vân, Nguyễn Phạm Thanh Nhân, Phạm Thái Nghiên cứu mô tả cắt ngang (in vitro) về các Bình. Khảo sát tình hình đề kháng in-vitro các kháng sinh nguyên nhân gây nhiễm trùng hô hấp cấp của các vi khuẩn gây nhiễm trùng hô hấp cấp. Tạp chí y học thực hành. 2005, 513: 117-125. 9. Nguyen KV, Thi Do NT, Chandna A, et al. Antibiotic use Bài tổng quan về tình hình sử dụng kháng sinh and resistance in emerging economies: a situation analysis và kháng kháng sinh tại Việt Nam for Viet Nam. BMC Public Health. 2013 Dec 10;13:1158. 10. K. Takeahashi, M.Suzuki, Le Nhat Minh et al. The incidence Nghiên cứu mô tả cắt ngang về tỷ lệ và nguyên and aetiology of hospitalised community-acquired nhân của nhiễm trùng hô hấp dưới nhập viện tại pneumonia among Vietnamese adults: a prospective Khánh Hòa, Việt Nam surveillance in Central Vietnam. BMC Infectious Diseases. 2013, 13:296 11. Kim SH, Song JH, Chung DR et al. Changing trends in Nghiên cứu về tình hình đề kháng kháng sinh antimicrobial resistance and serotypes of Streptococcus của Streptococcus pneumoniae tại 11 quốc gia pneumoniae isolates in Asian countries: an Asian Network châu Á (ANSORP) for Surveillance of Resistant Pathogens (ANSORP) study. Antimicrob Agents Chemother. 2012 Mar; 56(3):1418-26. 12. Phạm Hùng Vân, Phạm Thái Bình, Đoàn Mai Phương và Nghiên cứu in vitro mô tả cắt ngang về đặc cs. Tình hình đề kháng kháng sinh của S.pneumoiae và điểm kháng thuốc của S. pneumoniae và H.influenzae phân lập từ NKHH cấp - Kết quả nghiên cứu H.influenzae phân lập được. Nghiên cứu nằm đa trung tâm thực hiện tại Việt Nam (SOAR) 2010-2011. Y trong chương trình của SOAR 2010-2011. học thực hành, 2012, 855(12):6-11 13. Baek JY, Park IH, So TM et al. Prevalence and Nghiên cứu về tình hình đề kháng kháng sinh characteristics of Streptococcus pneumoniae putative của S.pneumoniae tại 11 quốc gia châu Á serotype 6E isolates from Asian countries. Diagn Microbiol Infect Dis. 2014 Dec; 80(4):334-7. 14. Peto L, Nadjm B, Horby P et al. The bacterial aetiology of Bài tổng quan hệ thống từ kết quả 48 nghiên adult community-acquired pneumonia in Asia: a systematic cứu xác định căn nguyên gây VPCĐ tại 11 quốc review. Trans R Soc Trop Med Hyg. 2014 Jun; 108(6): gia châu Á trong đó có Việt Nam 326-37. 15. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp. Sách hướng dẫn chẩn đoán và điều trị NXB Y học, Hà Nội, 2012. 16. Hội Lao và Bệnh phổi Việt Nam. Hướng dẫn xử trí các bệnh Sách hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm trùng hô hấp dưới không do lao. NXB Y học, Hà Nội, 2013 9 Hoâ haáp soá 11/2017
  5. TOÅNG QUAN 17. Bộ Y tế, Hội Hô hấp Việt Nam. Chẩn đoán và điều trị viêm Sách hướng dẫn chẩn đoán và điều trị phổi mắc phải ở cộng đồng. NXB Y học, Hà Nội, 2015 18. Skalsky K, Yahav D, Lador A, et al. Macrolides vs. Bài tổng quan hệ thống từ kết quả phân tích quinolones for community-acquired pneumonia: meta- cộng gộp các thử nghiệm ngẫu nhiên so sánh analysis of randomized controlled trials. Clin Microbiol Macrolides vs. quinolones trong điều trị VPCĐ Infect. 2013 Apr; 19(4):370-8. 19. Annotated BTS Guideline for the management of CAP Bản chú giải tóm tắt năm 2015 của BTS in adults (2015): Summary of recommendations. Thorax guideline 2009. Các tác giả trình bày khuyến 2009; 64:iii1-iii55 cáo (có phân cấp mức độ bằng chứng và mức độ khuyến cáo) trên những nội dung quan trọng được thể hiện dưới dạng câu hỏi. 20. National Institute for Health and Care Excellence 2014. Tài liệu hướng dẫn thực hành (Anh, NICE: Pneumonia in adults: diagnosis and management. Nice. National institute for health and care excellence) org.uk/guidance/cg191 2014. Biên soạn dưới dạng guideline, đề cập tới những khuyến cáo thực hành trên những nội dung quan trọng của viêm phổi người lớn. 21. Philippine Clinical practice Guidelines: Diagnosis, Empiric Hướng dẫn thực hành lâm sàng chẩn đoán, management and Prevention of Community-acquired điều trị và dự phòng VPCĐ của Philippine, cập pneumonia in immunocompetent adults, update 2016. nhật 2016 22. Menéndez R, Torres A, Zalacaín R, et al. Guidelines Nghiên cứu sự tuân thủ hướng dẫn điều trị for the treatment of community-acquired pneumonia, VPCĐ tại 13 bệnh viện ở Tây Ban Nha. predictors of adherence and outcome. Am J Respir Crit Care Med. 2005; 172:757-62.  23. Aujesky D, Fine MJ. Does guideline adherence for empiric Bài tổng quan về sự tuân thủ hướng dẫn điều trị antibiotic therapy reduce mortality in community-acquired với giảm tỷ lệ tử vong của VPCĐ pneumonia? Am J Respir Crit Care Med. 2005;172:655-9.  24. Dean NC, Bateman KA, Donnelly SM, et al. Improved Bài tổng quan về sự tuân thủ hướng dẫn điều trị clinical outcomes with utilization of a community - acquired với giảm tỷ lệ tử vong của VPCĐ pneumonia guideline. Chest. 2006; 130:794-9. 25. Triantafyllidis C, Kapordelis V, Papaetis GS, et al. Nghiên cứu quan sát đánh giá sự ảnh hưởng Guidelines adherence for patients with community của tuân thủ điều trị theo guidelines tại Hy Lạp acquired pneumonia in a Greek hospital. Eur Rev Med giúp rút ngắn thời gian nằm viện và giảm chi Pharmacol Sci. 2012; 16(1):1-9. phí điều trị 26. Brown PD. Adherence to guidelines for community- Nghiên cứu đánh giá sự ảnh hưởng của tuân acquired pneumonia: does it decrease cost of care? thủ điều trị theo guidelines giảm chi phí điều Pharmacoeconomics. 2004; 22:413-20. trị VPCĐ 27. Ewig S, Welte T. Evaluation of guidelines for community- Bài tổng quan phân tích những khó khăn, thách acquired pneumonia: a story of confounders, surprises thức khi áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán, and challenges. Eur Respir J. 2008 Oct; 32(4):823-5. điều trị VPCĐ 28. NR Adler, HM Weber, I Gunadasa et al. Adherence to Bài tổng quan phân tích những khó khăn, thách Therapeutic Guidelines for Patients with Community- thức khi áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán, Acquired Pneumonia in Australian Hospitals. Clin Med điều trị VPCĐ tại Úc Insights Circ Respir Pulm Med. 2014; 8: 17-20. 29. Woodhead M. Community-acquired pneumonia guidelines: Bài tổng quan phân tích những khó khăn, thách much guidance, but not much evidence. Eur Respir J. thức khi áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán, 2002 Jul; 20(1):1-3. điều trị VPCĐ 10 Hoâ haáp soá 11/2017
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2