intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 14: I. MỤC TIÊU: VẬT LIỆU POLIME (Tiết 1)

Chia sẻ: Paradise5 Paradise5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

186
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. Kĩ năng - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 14: I. MỤC TIÊU: VẬT LIỆU POLIME (Tiết 1)

  1. Bài 14: VẬT LIỆU POLIME (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. Kĩ năng - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. B. Trọng tâm  Thành phần chính và cách sản xuất của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp II. CHUẨN BỊ: - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,… - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ. 3. Bài mới:
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC  GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng I – CH Ấ T D ẺO của môi trường xung quanh (không khí, 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu nước, khí thải,…) kim loại và hợp kim bị ăn compozit mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo. - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít này nagỳ càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm nhất hai thành phần phân tán vào nhau và các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong không tan vào nhau. các gải pháp là điều chế vật liệu polime.  Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit. Thế nền (polime) và các chất phụ gia khác. Các nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa SGK. nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),…  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng 2. Một số polime dùng làm chất dẻo trùng hợp PE. CH2 CH 2 n a) Polietilen (PE) :  HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan ứng dụng của PE, đặc điểm của PE. mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…
  3.  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng CH 2 CH b) Poli (vinyl clorua) (PVC) : Cl n trùng hợp PVC. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt,  HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ứng dụng của PVC, đặc điểm của PVC. ống dẫn nước, vải che mưa.  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng CH3 CH2 C c) Poli (metyl metacylat) : trùng hợp PMM. COOCH3 n  HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua ứng dụng của PMM, đặc điểm của PMM. tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat. d) Poli (phenol fomanñehit(PPF) )  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa trùng hợp PPF. rezit  HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PPF, đặc điểm của PPF. - Sơ đồ điều chế nhựa novolac: OH OH OH + 0 CH2OH H , 75 C +nCH2O CH2 n n -nH2O n ancol o-hi ñroxi benzyl i c nhöï novol ac a Hoạt động 2 II – TƠ  HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về 1. Khái niệm - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh tơ, các đặc điểm tơ.
  4. với độ bền nhất định. - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. 2. Phân loại a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm. b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho học) - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ biết các loại tơ và đặc điểm của nó. poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,…) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,… 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a) Tơ nilon-6,6 t0  HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản nH2N CH2] 6 NH2 + nHOOC-[ CH2] 4-COOH NH [CH2] 6 NHCO [ CH2] 4 CO n + 2nH2O ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc pol i (hexametyl en añi pami t) hay ni l on-6,6 - Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, điểm của loại tơ này.
  5. óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… b) Tơ nitron (hay olon)  HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản RCOOR', t0 nCH2 CH CH2 CH CN CN n ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc acri l oni tri n pol i acri l oni tri n điểm của loại tơ này. - Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. - Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét. V. CỦNG CỐ: 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ? A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác. C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime.  D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác. 2. Tơ nilon-6,6 thuộc loại
  6. A. tơ nhân tạo B. tơ bán tổng hợp C. tơ thiên nhiên D. tơ tổng hợp 3. Tơ visco không thuộc loại A. tơ hoá học B. tơ tổng hợp C. tơ bán tổng hợp D. tơ nhân tạo 4. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch A. CH3COOH trong môi trường axit. B. CH3CHO trong môi trường axit. C. HCOOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit.  5. Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 6. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ? A. Đất sét nhào với nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào với nước là chất dẻo. B. Thạch cao nhào với nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo. C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền đối với nhiệt; vậy đó không phải là chất dẻo.
  7. D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2, 4 trang 72 SGK 2. Xem trước phần còn lại của bài VẬT LIỆU POLIME. * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………… …………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2