intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 5. Các chức năng nâng cao của Win/ISIS là gì

Chia sẻ: Thanh Tran | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

63
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sử dụng các option trong biểu mẫu nhập dữ liệu như thế nào. Sử dụng các hàm chức năng trong biểu mẫu nhập tin như thế nào.Sử dụng các hàm theo dãy và các tiện ích như thế nào.Sửa đổi các tham số hệ thống và tạo các file mật khẩu như thế nào. Sử dụng các tính năng nâng cao trong format in như thế nào. Sắp xếp các biểu ghi trong cơ sở dữ liệu của bạn như thế nào

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 5. Các chức năng nâng cao của Win/ISIS là gì

  1. Tạo và quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng CDS/ISIS Bài 5. Các chức năng nâng cao của Win/ISIS là gì UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 1
  2. Phạm vi Bài 5 sẽ giải thích:  Sử dụng các option trong biểu mẫu nhập dữ liệu như thế nào  Sử dụng các hàm chức năng trong biểu mẫu nhập tin như thế nào  Sử dụng các hàm theo dãy và các tiện ích như thế nào  Sửa đổi các tham số hệ thống và tạo các file mật khẩu như thế nào  Sử dụng các tính năng nâng cao trong format in như thế nào  Sắp xếp các biểu ghi trong cơ sở dữ liệu của bạn như thế nào UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 2
  3. Kết quả dự kiến Kết thúc bài học bạn sẽ có khả năng:  Sử dụng các option trong nhập dữ liệu  Thay đổi dữ liệu trong các trường /biểu ghi  Sử dụng chức năng hiệu đính theo dãy và các tiện ích nâng cao  Thay đổi các tham số hệ thống phù hợp với yêu cầu của bạn và tạo các file mật khẩu  Tạo các format in với các chức năng nâng cao  Sắp xếp cơ sở dữ liệu UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 3
  4. Sử dụng các Option trong biểu mẫu nhập dữ liệu như thế nào  Khi bạn kích vào nút OPTIONS trong biểu mẫu nhập tin, sẽ xuất hiện menu với các options bạn có thể sử dụng trong khi nhập dữ liệu UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 4
  5. Sử dụng các Options trong biểu mẫu nhập tin  Mở từ điển sẽ mở từ điển và bất kỳ thuật ngữ nào trong từ điển cũng có thể được chèn vào trường bằng cách kích đúp vào thuật ngữ đó  Tạo bản sao cho phép bạn tạo bản sao của bất kỳ biểu ghi nào hiện có như một biểu ghi mới  Xóa và khôi phục lại biểu ghi có thể dùng để xóa biểu ghi tạm thời và sau đó khôi phục lại UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 5
  6. Sử dụng các Options trong biểu mẫu nhập tin  Tạo các giá trị mặc định hỗ trợ nhập các giá trị mặc định trong khi nhập dữ liệu.  Có thể sử dụng khi nhập một tập hợp các cuốn sách có chung giá trị trong trường.  Giá trị mặc định sẽ chỉ có hiệu lực trong phần nhập dữ liệu hiện tại. Nó sẽ tự động mất đi khi bạn đóng phần nhập dữ liệu UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 6
  7. Sử dụng các Options trong biểu mẫu nhập tin như thế nào Tính hợp lệ của dữ liệu  Tính hợp lệ của dữ liệu có thể dùng để giảm tối thiểu các lỗi khi nhập dữ liệu.  Quy tắc về tính hợp lệ này được lưu trong một file riêng được gọi là dbase.val (trong đó dbase là tên cơ sở dữ liệu)  Mỗi dòng của file tính hợp lệ của dữ liệu có format chung như sau: Nhãn: format UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 7
  8. Sử dụng tính hợp lệ dữ liệu trong biểu mẫu nhập dữ liệu như thế nào Hai file tính hợp lệ dữ liệu mẫu được nêu dưới đây:  Để hạn chế độ dài của trường: If size v2 > 4 then ‘Field 2 is too long’ fi  Để đảm bảo một số trường không thể điều khiển không nhập dữ liệu if a(v4) then ‘this field cannot be empty’ fi  UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 8
  9. Sử dụng các chức năng theo dãy và các tiện ích nâng cao như thế nào  Khi bạn kích vào UTILS trên thanh menu, menu thả sẽ hiện ra với các chức năng hiệu đính theo dãy và các tiện ích cơ sở dữ liệu nâng cao UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 9
  10. Sử dụng các chức năng theo dãy và các tiện ích nâng cao như thế nào  Hiệu đính theo dãy cho phép bạn bổ sung; xóa hoặc thay thế dữ liệu trong trường.  Điều này cũng có thể áp dụng để giới hạn các số MFN hoặc lần tìm. UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 10
  11. Sử dụng các chức năng theo dãy và các tiện ích nâng cao như thế nào Khi bạn kích vào các tiện ích cơ sở dữ liệu nâng cao bạn sẽ thấy hộp thoại với ba option như được chỉ ra dưới đây  Các option cho phép bạn mở khóa cơ sở dữ liệu và biểu ghi trong khi nhập dữ liệu UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 11
  12. Chỉnh sửa các tham số hệ thống và tạo các file mật khẩu như thế nào  Chương trình cài đặt sẽ cài file tham số hệ thống chuẩn vào thư mục Win/ISIS  Win/ISIS sử dụng nhiều tham số hệ thống được sử dụng trong phiên bản CDS/ISIS DOS  Một số tham số có thể bị thay thế bằng cách chọn “Configure ⇒ System Settings “  Bạn có thể hiệu đính file bằng “notepad” UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 12
  13. Chỉnh sửa tham số hệ thống và tạo file mật khẩu như thể nào  Tham số 0-5, & 14 giống như trong phiên bản DOS  Ngoài các tham số nêu trong file SYSPAR.PAR mặc định có nhiều tham số mới trong phiên bản   Window UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 13
  14. Chỉnh sửa tham số hệ thống và tạo file mật khẩu như thể nào Một số tham số hệ thống hữu ích  0=file chuyển hướng (sử dụng khi tạo các file mật khẩu)  137=Khẳng định cơ sở dữ liệu đóng  102=menu mặc định (DF). Truy cập có thể hạn chế sử dụng SH  125=restriction truy cập cơ sở dữ liệu. Giá trị mặc định 0 cho phép truy cập mở, 1 cho phép truy cập restricted access từ một danh sách  130=Cập nhật file đảo tự động  105=Hiển thị tự động kết quả tìm kiếm  980=Hiển thị theo bảng kết quả tìm kiếm UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 14
  15. Chỉnh sửa tham số hệ thống và tạo file mật khẩu như thể nào  Các file hệ thống cá nhân/Personalized (file mật khẩu) có thể được tạo lập bằng sử dụng tham số ‘0’ (số không) trong file SYSPAR.PAR.  File mật khẩu (cds.par) sẽ được tạo ra không dùng số không UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 15
  16. Chỉnh sửa tham số hệ thống và tạo file mật khẩu như thể nào  Nếu bạn sử dụng file mật khẩu, khi bạn mở Win/ISIS bạn phải điền mật khẩu vào hộp thoại này. Tên file là mật khẩu.  Sau đó chương trình Win/ISIS sẽ được mở  Bạn cũng có thể có nhiều file mật khẩu UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 16
  17. Chỉnh sửa tham số hệ thống và tạo file mật khẩu như thể nào  File mật khẩu cũng có thể restrict người dùng để:  chỉ tìm (không sửa đổi)  Truy cập một số cơ sở dữ liệu sử dụng tham số 102, 1001 & 1002 102=SH 125=1 122=64, ­4, ­4, 803, 575 1001=c:\winisis\data\smnet.mst 1002=c:\winisis\data\lib.mst UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 17
  18. Sử dụng các tính năng nâng cao trong tạo format in như thế nào Liên kết các file trong các chương trình khác  Bạn có thể liên kết các file trong các chương trình khác bằng cách đưa các lệnh liên kết vào format in (*.pft).  Lệnh CMD – Bạn có thể bắt đầu các chương trình khác bằng sử dụng CMD tiếp theo là tên chương trình  Cần phải để khoảng trống giữa lệnh và các thành phần của lệnh UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 18
  19. Sử dụng các tính năng nâng cao trong tạo format in như thế nào Liên kết các file trong các chương trình khác Lệnh CMD để hiển thị hình ảnh/file âm thanh link ((‘Hiển thị hình ảnh với Paintbrush'), 'CMD mspaint ',v25) link((‘KÍCH VÀO ĐÂY ĐỂ NGHE NHẠC'), 'CMD wmplayer ',v25)  Trong trường hợp này đường dẫn và tên file ảnh phải được nhập vào trường 25 -  C:\WINISIS\BG\unmap11.bmp UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 19
  20. Sử dụng các tính năng nâng cao trong tạo format in như thế nào Liên kết các file ở các chương trình khác Lệnh CMD – các đặc tính khác  Trường 26 có các trường con abc. Dữ liệu được nhập vào như sau ^aKÍCH VÀO ĐỂ XEM ẢNH^bmspaint ^cC:\WINISIS\BG\unmap21.BMP  Format sẽ là d26^a, link ((v26^a), 'CMD 'v26^b," "v26^c)/ UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 5 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2