intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng các phương pháp khuyến nông - Hoàng Gia Hùng

Chia sẻ: Le Chi Hung Cuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

991
lượt xem
204
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệ m phương phá p khuyế n nông và phương phá p khuyế n nông cá nhân Phương pháp khuyến nông chính là cách thức hay con đường mà cán bộ khuyến nông sử dụng để tác động đến người nông dân nhằ m kích thíc h tiến trình học hỏi của họ. 1.2. Một số phương pháp khuyế n nông cá nhân ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng các phương pháp khuyến nông - Hoàng Gia Hùng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – H À LAN BÀI GIẢNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG Người bi ên soạn: Hoàng Gia Hùng Huế, 08/2009
  2. Chương 1 PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG CÁ THỂ 1.1. Khái niệ m phương phá p khuyế n nông và phương phá p khuyế n nông cá nhân P hương pháp khuyế n nông chính là cách thức hay con đư ờng mà cán bộ khuyế n nông sử d ụng để tác đ ộ ng đ ến ngườ i nông dân nhằ m kích thíc h tiế n trình họ c hỏ i của họ. 1.2. Mộ t s ố p hương pháp khuyế n nông cá nhân 1.2.1. Thăm nông hộ 1.2.1.1. M ục đích Đứ ng trên quan điể m của ngư ời nông thôn thì sự đ ế n thă m c ủa cán bộ khuyế n nông sẽ tạo ra cơ hộ i cho việ c vạ ch ra nhữ ng giả i pháp thực tế c ho những vấ n đ ề c huyên biệ t. Ngư ợc lạ i trên quan điể m c ủa cán b ộ khuyến nông thì s ự thă m hỏi ở nhà và ở trạ i có thể cả i biế n nhữ ng khuyế n cáo có tính chấ t tổ ng quát cho đúng vớ i những tình huố ng chuyên biệ t. Nế u như mục đích c ủa chuyế n tha m quan là để thu thập thông tin, thì thông tin có thể đư ợc hiểu và sử dụ ng có hiệ u quả hơn vì cán b ộ k huyế n nông hiể u đư ợc hoàn cảnh thự c tế c ủa đ ịa phương. Sự hiể u biế t sâu sắc về c ác điều kiệ n ở tr ạ i và ở nhà và q uan điể m của ngư ời nông thôn c ũng đe m lạ i cơ hộ i lớ n cho việ c lự a chọ n chỉ đ ạo viên đ ịa phương ở đ ịa phương đó. * M ục đích c ủa việ c đế n thăm + Làm quen và tạ o s ự gầ n gủ i với ngườ i nông dân và gia đ ình họ. + Tạo đ iề u kiệ n cung c ấ p cho nô ng dân thông tin và lờ i khuyê n về mộ t vấ n đ ề c ụ thể nào đó. + Giả i đáp nhữ ng thắ c mắ c mà ngư ời nông dân không có cơ hộ i hỏ i cặ n kẻ. + Tạo điều kiện theo dõi k ết quả c ông việc khuyế n nông đang tiến hành. + Giúp hiể u thê m nhữ ng vấn đ ề nông thôn và vấ n đ ề ngư ời nông dân đang gặ p p hả i. 1.2.1.2. Chuẩ n bị kế ho ạch thă m nông hộ * Kế hoạch thă m nông hộ - Chu ẩn bị Trư ớc hết phải nắ m rõ mục đích c ủa cuộc thă m hỏ i. Trư ớc khi thăm nông hộ , ngư ờ i là m công tác khuyế n nô ng phả i xe m lạ i hồ s ơ liên quan đồ ng ruộng, tr ạ i của nông dân và nghiên cứ u tấ t c ả những thông tin cầ n thiế t liên quan đ ế n ngư ời nông dân và gia đ ình c ủa họ . Phả i biế t tấ t cả nhữ ng gì liên quan và chép tóm tắt tình trạng nơi mình sắ p đế n không nên có vẽ mơ hồ k hông biế t gì về ngư ời nông dân và công việ c c ủa họ và tránh xe m lạ i giấ y tờ trong lúc là m việc với họ . 1
  3. N goài ra các cuộ c thăm hỏi phả i được ho ạch đ ịnh trước và tuỳ theo các công việc đ ịa phương. Nếu dự k iến trước rồ i thì dù tổ c hứ c mộ t buổ i trình diễn hoặ c mộ t c uộ c họ p buổ i sáng thì có thể lên chương tr ình cho vài cuộ c thăm hỏi cá nhân trong b uổ i chiề u. Nế u cuộ c hẹ n đ ã định trư ớc, nông dân sẽ c ó thì giờ đ ể c huẩ n bị và suy nghĩ về các vấ n đ ề mà họ muố n bàn vớ i ngư ờ i kỹ thuậ t viê n khuyế n nông. Việ c chuẩn b ị c ó thể tóm tắt như sau: + Hẹ n trước nế u đư ợc + Xác đ ịnh rõ mục tiê u c ủa cuộc thăm hỏi + Xe m lại giấ y tờ hồ sơ liên quan + Chuẩ n b ị đề tài để trao đổi + Lên k ế ho ạch thă m viế ng - Th ực hiệ n thăm viế ng Trong khi thăm đồ ng ruộ ng nông tr ạ i, trư ớc hế t người làm công tác khuyế n nông phả i biế t làm thế nào đ ể mở đầ u câu chuyện. Các giây phút đầ u tiên cự c kỳ q uan trọng để tạo một cuộ c tiế p xúc quan tr ọ ng, nhấ t đó là cuộ c tiế p xúc đ ầu tiên. Nên c huyể n câu chuyệ n và hướng d ẫ n câu chuyện đi từ việ c canh tác này đế n việ c canh tác k hác. Mộ t cuộ c đ ố i tho ạ i rôm rã s ẻ là bắ t đ ầu tố t. Cầ n phả i dành thời gian chào thă m hỏ i gia đ ình c ủa nông dân. Phả i tuỳ theo tậ p tục c ủa đ ịa phương mà hành độ ng. Người là m công tác khuyến nông sau đó phải chọ n thời gian thích hợp để đ ề cậ p tới các vấ n đề c ụ thể . Việ c chọn lý lẽ c ũng hế t sức quan trọng. Điề u quan tr ọng là khuyế n nông viên nên tìm c ơ hộ i để khen ng ợi họ về k inh nghiệ m c ach tác c ủa họ . Điề u này khuyế n khích họ và cho thấy r ằ ng họ c ũng có mộ t s ố k iến thứ c nhấ t định. Cầ n phả i ghi chép lạ i nộ i dung thă m viếng, điề u nay giúp cán bộ k huyế n nông giử lạ i đư ợc nộ i dung chi tiế t cuộ c thăm viế ng. Việ c thă m viếng có thể tóm tắ t như sau: + P hải đ ế n đúng giờ + C hào hỏi nô ng dân và gia đình họ + K hen ngợi việ c làm và thành quả c ủa họ + K huyế n khích người dân trình bày khó khăn và thả o luậ n + Ghi chép lạ i nộ i dung + Thoả thuậ n vớ i nông dân về ngày giờ và đ ề tài c ủa lầ n gặ p s ắ p tới. - V iết báo cáo C uộ c thăm nông trạ i, đồ ng ruộ ng chỉ đ ạ t đư ợc mục đích nếu chúng ta lồng vào đó nộ i dung và k ế t quả . Trong khi thăm đồng, cán bộ k huyế n nông phả i ghi chép các 2
  4. vấn đ ề q uan tr ọng kèm theo các khả o sát và nhậ n xét. Sau mỗ i cuộ c thả o luậ n cán bộ k hu yế n nông phả i ghi lạ i ngày thá ng, đề tài và các k ết luận. C uố i cùng ngư ời cán bộ khuyến nông phả i k ế t luậ n về vấ n đề thảo luậ n vớ i nông dân. Tó m tắt: + Ghi nộ i dung c ủa buổ i thă m đồ ng và k ết quả ; + Cung cấ p nhữ ng thông tin ho ặc vài lờ i khuyên; + Ho ạ ch đ ịnh c hương tr ình thă m đ ồ ng cho lầ n sau. * Những điề u cầ n chú ý khi viế ng thăm - P hả i thân mậ t, tình c ảm và ca ng ợi - K hông nặ ng về hình thứ c - C hiế m đư ợc lòng tin c ủa ngư ời dân - Bàn luận về c ác vấ n đề và giúp gia đ ình nông dân giả q uyế t các khó khăn - P hả i đ ể lạ i đư ợc ấ n tượng tố t - Để lạ i nhữ ng tài liệ u có liên qua n 1.2.1.3. Ưu và như ợc điể m * Ưu điể m - C ung cấ p cho khuyến nông viên nhữ ng thông tin mớ i nhấ t về c ác điề u k iện ở tr ạ i và ở nhà và quan điể m của ngư ờ i nông dân - Mức độ thu nhậ n k ết quả c ủa ngư ời nô ng dân là cao * Nhược điể m - C hi phí cho mộ t k ỹ thuậ t cao - Thời gia n thă m viế ng không phả i lúc nào c ủng hợp lý - Có xu hư ớng chỉ tậ p trung vào mộ t số nông dân tiế n bộ 1.2.2. Tiế p dân/nông dân Song song với việc tiếp xúc tạ i nhà nông dân, ho ặc thăm đồ ng thì thỉnh tho ảng nông dân c ũng có thể đ ế n vă n phòng làm việ c của cán b ộ k huyế n nông. Điề u này c ũng c ho thấy lợi ích c ủa công việ c và tình b ạ n nả y sinh qua cuộ c tiế p xúc. Các cuộ c viếng thăm này ở văn phòng chiế m ít thờ i gian nhữ ng lạ i có nhiề u lợi ít hơn tiế p xúc ngoài đồng. Ở văn phòng hay ở n goài đồng cuộ c gặ p gỡ đều phải chuẩ n bị để ngư ời nông dân thấy tho ả i mái để họ đặ t vấ n đề và trình bày nộ i dung muố n thả o luậ n. Tó m tắt: + Ghi chép k ỹ c àng + Có b ả ng đ ể ghi chép và trình bày 3
  5. + Có ghế cho khách ngồi + C ung cấp tài liệ u cho nông dân 1.2.3. Trao đổ i thông tin qua thư và điệ n tho ại Gử i và trả lờ i thư là một hoạ t động khá quan tr ọ ng trong công tác khuyế n nông. N hữ ng khó khăn có thể đ ặ t ra khi viết thư là ngôn ngữ đư ợc dùng đôi khi là những thuậ t ngữ c huyên môn và c ũng có thể viế t sai... Chính vì vậ y khi viế t thư cho nông dân cán b ộ k huyế n nông phải đ ặ t mình vào vị trí c ủa ngư ờ i nông dân. Thư phải viết b ằng ngô n ngữ địa phương vớ i lờ i lẽ p hải thân mật, đơn giả n đ ể ngườ i dân d ễ h iể u. Tó m tắt: + Thư phả i sáng sủa rõ ràng, dài tương đố i. + Thô ng tin phả i cung c ấ p thíc h đáng. + Tr ả lời càng nhanh càng tố t. 4
  6. Chương 2 PHƯƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG NHÓM 2.1. Khái niệ m P hương pháp khuyế n nông theo nhóm là phương pháp mà ở đ ó thông tin được truyề n đ ạ t cho mộ t nhó m ngư ời có cùng chung mộ t mố i quan tâm và nhằ m đ ạt được mục đ ích giố ng nhau. C húng ta s ử s ụng phương pháp này khi chúng ta c ần tương tác giữ a những ngư ờ i nông dân đ ể đạ t được mục đích của chúng ta, ho ặ c khi chúng ta cầ n nhữ ng thông tin phản hồ i tr ực tiế p c ủa ngườ i dân. Phương pháp khuyến nông này gồ m mộ t số h ình thức sau 2.2. Phương pháp diễ n thuy ế t 2.2.1. Khái ni ệ m Nói chuyệ n là mộ t k ỹ thuậ t truyề n thông bằ ng lời (được áp d ụ ng trong công tác k huyế n nông) q ua đó mộ t cá thể truyề n đ ạ t thông tin cho mộ t nhó m thính giả. 2.2.2. Ưu và nhượ c đi ể m Ưu điể m - N hiề u thô ng tin có thể truyề n đạt trong mộ t thời gia n tương đố i ngắn, - C ùng mộ t thờ i điể m có thể c ó nhiề u ngườ i nghe, - N hữ ng nhậ n thứ c trừ u tư ợng và chủ đ ề lạ lẫ m có thể đư ợc trình bày thuận lợ i. Nhược điể m - C hủ đ ề c ủa bài nói chuyệ n thường không được nhớ k ỹ. - Thính giả nói chung ở trong trạng thái thụ động. - Nói chuyệ n không phù hợp với việ c d ạ y các k ỹ năng và chỉ đ ạt đư ợc bằ ng thay đổi c ử c hỉ thái độ. Vì thế nói chuyệ n là mộ t kỹ thuậ t truyề n thông hữu ích trong khuyến nông khi c húng ta c ần nói chuyệ n vớ i nhiều ngườ i, thờ i gia n hạ n chế , ho ặc khi chủ đ ề ho ặ c là trừu tượng ho ặ c là hoàn toàn mới đ ố i vớ i thính giả . Trong b ất k ể tình huố ng nào, tính hiệ u quả c ủa việc nói chuyệ n không thể đ ánh giá b ằ ng nội dung nhữ ng gì đã nói mà là thính giả n hớ được gì. 2.2.3. Chu ẩn bị k ế hoạ ch diễ n thuy ết * Lập kế ho ạch nói chuyệ n C ũng giống như việ c lậ p kế hoạch cho bấ t c ứ một ho ạt động khuyến nông nào thì 4 yếu tố cầ n phả i xe m xét đó là: - M ục tiê u: Mục tiê u c ủa b ài nó i chuyệ n phả i diễ n tả được k ế t quả của bài nói chuyệ n mà ngư ờ i nó i muố n ngư ờ i nghe thấ y/nghe đư ợc sau khi nghe nó i 5
  7. c huyệ n. Để k iể m tra liệ u bài nó i c huyệ n của chúng ta có đ ạt hiệu q uả k hô ng chúng ta so sánh kế t quả với mục tiêu đ ã đ ịnh ra. - Thính giả : Thính giả mà bài nói chuyện nhằ m vào phả i được xem xét ở hai p hương diệ n. + Mộ t là quy mô : Thính giả càng đông thì tiế p xúc cá nhân với từng ngư ờ i là càng ít. Người nói chuyệ n phải khuyế n khích thính giả tham gia càng nhiề u càng tố t, vì vậy quy mô dự ng he thường hạ n chế số tư liệ u có thể trình bày. Quy mô cũng có thể ả nh hưởng đ ế n phong cách muố n trình bày. Với số thính giả ít chúng ta có thể d ành nhiề u thời gia n cho hỏ i, thả o luậ n và trình bày không c ầ n theo mộ t hình thứ c nào, trong k hi đó nế u thính giả đông thì chúng ta phả i trình bày có c ấu trúc hẳn hoi. + Hai là trình đ ộ và kiế n thứ c của ngư ời nghe: Ngư ời nó i chuyệ n c ần phả i biế t trình độ và kiế n thứ c c ủa ngườ i nghe để xác đ ịnh chủ đ ề và phong cách trình bày cho p hù hợp. Nế u nói thấ p hơn trình độ c ủa họ, họ có thể tỏ r a khó ch ịu thậ m chí b ị xúc p hạ m và nếu cao hơn tr ình độ c ủa họ thì đ ơn giả n là họ chẳ ng hiểu gì c ả. Như vậ y khi nói chuyệ n điể m xuất phát được xác đ ịnh từ những gì thính giả đ ư ợc biết. - Chủ đề: K hi soạn thả o ch ủ đề c ho bài nói chuyệ n, điể m xuất phát được xác đ ịnh từ những gì thính giả đ ã biế t. Sự khác biệ t giữ a kiế n thứ c đó vớ i nộ i dung đã được xác đ ịnh là mục tiêu ch ỉ ra tư liệ u phả i đưa ra để trình bày. Nếu kho ả ng tr ố ng giữa kiế n thức và mục tiêu mong muố n lớ n thì không thể trình bày to àn b ộ tư liệu trong mộ t lầ n nói chuyệ n. Trong trư ờng hợp đó mục tiêu và ch ủ đề nên được chia làm thà nh những bài ngắn hơn và đư ợc trình bày theo một tr ật tự lo gic. - Tình hình: T ình hình trong đó thự c hiệ n bà i nó i chuyệ n có quy mô về mặ t vật lý và xã hộ i. + Q uy mô vậ t lý trư ớc tiên đó là thời gian và đ ịa điể m. Phải xác đ ịnh được thờ i gian nói chuyệ n vào lúc nào là thíc h hợp nhất? Ho ạt độ ng gì s ẽ có trước khi nói c huyệ n? Và tiế p theo bài nó i chuyệ n là hoạ t động gì? Thự c hiệ n trong nhà hay ngoài tr ời? Trong mộ t phòng họp lớn ha y trong nhà riêng?... + Q uy mô về mặt xã hôi đó là người nói chuyện có đư ợc thính giả biế t đế n nhiề u không và như thế nào? Họ n gh ĩ g ì về n gười nó i chuyện- về c huyên môn, về các việc khác? Ngư ời nghe có xe m ngườ i nói chuyệ n là cấ p trên của mình không?... Tó m lạ i, có nhiề u thô ng tin tha m gia vào việ c lậ p kế ho ạch cho bài nó i chuyệ n hơn nhữ ng gì c ần cho chính việ c trình bày chủ đ ề. Ngư ời nói chuyệ n phả i biế t rõ mục tiêu c ủa mình, thính giả , ch ủ đề và tình hình trong đó s ẽ đọ c bài nó i chuyệ n. Càng thu thập càng nhiề u thông tin về nói trên thì càng lập k ế ho ạ ch bài nó i chuyệ n càng tố t. 2.2.4. Chu ẩn bị thông tin diễ n thuy ết * Chuẩ n bị tư liệ u ( chuẩ n bị b ài đọ c). 6
  8. Về nguyên tắ c thì có hai nguồ n tư liệu cho một bài nói chuyệ n. Thứ nhấ t là kinh nghiệ m c ủa bả n thân và thứ hai là kinh nghiệ m c ủa ngư ời khác tức là tư liệ u đã được công bố . Để thu thậ p và chọ n dữ liệ u tốt, trước tiên (sau khi đ ã xác đ ịnh mục tiê u, thính giả và ch ủ đề ) chúng ta cầ n đọc thông tin mở rộ ng đ ể đ ạt được trình đ ộ bao quát chủ đề. Thứ hai đ ọc có chọ n lọ c các tư liệ u đó và đánh dấ u các điể m có liên quan trự c tiế p đến bài đ ọ c đang chuẩ n bị. Trong lầ n đọc cuố i cùng xe m lạ i nhữ ng điể m bút ký, hoàn tất chúng bằ ng nhữ ng kinh nghiệ m c ủa bả n thân. Tiế p theo chia tư liệu thành các tiêu đề và sắ p xếp chúng theo mộ t tr ậ t tự logic. Để đạt được tư liệ u trong thời gian trình bày cần chia tư liệ u đó ra thành 3 lo ạ i. Phần chủ yế u, phầ n mo ng muố n và phần lựa chọ n p hương án. 2.2.5. Xây dựng c ấu trúc bài di ễn thuyết * Cấu trúc bài nói chuy ệ n Bài nó i chuyện được chia làm 3 phầ n chính: Giớ i thiệ u, thân bài và kế t luậ n. + Phần giới thiệ u: Mục đích c ủa phầ n giớ i thiệ u là khơi dậ y sự q uan tâm c ủa thính gỉa, thiế t lập mố i quan hệ giữa ngư ờ i nói chuyệ n và công chúng của mình và tạo ra bầ u không khí tho ải mái, thư giãn và d ẫ n đế n độ ng não. Có thể bắ t đ ầu b ằng mộ t ví d ụ thự c tiễ n ho ặ c đặ t thính giả trư ớc mộ t vấ n đề thự c tế. + Phầ n thân bài: Thâ n bài c ủa bài nói chuyệ n phả i gồ m nhữ ng nhữ ng tư liệu c ần phả i phát triể n và trình bày đ ể b ài nói chuyệ n đạ t được mục tiêu. Các tiêu đ ề p hả i được sắ p xếp tr ật tự logic, d ẫ n dắ t từ ngữ , từ đ iể m này qua điể m khác. + Kế t luậ n: N hằ m cố định chủ đề trong bộ nh ớ c ủa người nghe. Tóm tắ t các đ iể m chính và nói rõ các vấ n đề mà câu hỏ i nê u ra phầ n đầ u. * Xác định thờ i gian và địa điể m trình bày Có nhiề u việ c phả i quan tâm song thờ i gian và đ ịa diể m nói chuyện phả i luôn luôn đặc biệ t thu xế p cẩ n thậ n. Nộ i dung Phương tiệ n Thờ i gian Đầ u đề 1. Ghi nhữ ng đầu đ ề Ghi nhữ ng nộ i dung Viế t lên phương tiện Ghi thờ i gia n c hính đã chuẩ n bị tương ứ ng vớ i đ ầ u cần có tương ứng vớ i cầ n thiết cho 2. Mỗ i đ ầ u đ ề p hải đề. Ghi các câu hỏ i từ ng nộ i dung mà mỗ i đo ạ n trình tương xứ ng vớ i từ ng và các ví d ụ trong p hương tiệ n phục vụ. bày. cột này. nội dung phù hợp. Ở k hu vực nông thôn do cự ly xa, đi lại khó khăn và yêu cầ u thời biểu nông nghiệ p, thường khó mà triệ u tậ p nhiề u ngườ i vào mộ t địa điể m. Vì vậy nên tận d ụng 7
  9. nhữ ng cuộ c họ p đ ịnh k ỳ để nói chuyệ n là tố t nhấ t. Phả i báo cho mọ i ngư ời biết trước ngà y họ p đ ể họ thu xế p thờ i gian tha m d ự. Địa điể m nói chuyệ n nê n chọ n nơi mọ i ngư ời quan tâm, dễ đến. Cầ n trang b ị p hương tiệ n nghe nhìn, có đ ủ ghế ngồ i thoả i má i, có đ ủ á nh sáng và phòng họp phả i thông thoáng... 2.2.6. Yêu cầ u củ a người di ễn thuy ết Một ngườ i nói chuyệ n tố t phả i : - Sử d ụng ngôn ngữ giả n dị - Nói rõ và lưu loát - Bình tĩnh tho ả i má i - Theo đúng đề cương đ ã chuẩ n b ị - Nhiệ t tình nói về c hủ đề . 2.3. Phương pháp thả o luậ n nhó m 2.3.1. Khái ni ệ m và mụ c đích * Khái niệ m Thả o luận nhóm là trao đ ổi các tư tưởng, ý nghĩ và quan điể m qua những con ngư ờ i khác nha u. Tuy nhiên không phả i mỗ i mộ t cuộc trao đ ổi là mộ t cuộ c thả o luậ n. Tuỳ theo mục đíc h c ủa ngư ời tha m gia mà mộ t cuộ c trao đ ổ i có thể tr ở thành cuộ c tranh cả i nế u như một ngư ời cho rằ ng anh ta đúng còn ngư ời kia sai, mộ t cuộ c tranh luậ n nế u n hư một ngư ờ i ch ỉ trích các ngư ờ i khác, một cuộ c nói chuyệ n nế u như mộ t ngườ i trình bày ý kiế n còn ngư ời khác chỉ n ghe mà không nhậ n xét gì... N gười tha m gia thả o luậ n đúng đ ắ n phả i xác định r ằ ng có thể học hỏi một cái gì đó. Tuy nhiê n ranh giớ i để p hân biệ t các hình thức trên chỉ mang tính tương đ ố i. * M ục tiêu c ủa thả o luậ n nhó m - Biế n đ ổ i thái độ c ủa ngư ờ i tha m gia - P hát triể n tinh thầ n hợp tác - P hát triể n ý thứ c trách nhiệ m - P hát triể n ý thứ c phê phán và óc sáng tạo - P hát hiệ n và khuyế n khích nhữ ng ngư ờ i có khả năng lãnh đạo - Đạ t đư ợc các quyết đ ịnh c ủa nhóm 2.3.2. Ưu và nhượ c đi ể m Trong tấ t c ả các k ỹ thuậ t khuyế n nô ng, thả o luậ n nhó m có lẽ là linh ho ạ t nhấ t và bản thân thảo luậ n đưa lại nhiều tác d ụng nhấ t Ưu điể m: 8
  10. - Thả o luậ n giả i quyế t đư ợc vấ n đề c ủa nhó m - Thấ y đư ợc nhữ ng ý kiế n khác nhau và nhữ ng b ất đ ồ ng - Ý thứ c trách nhiệ m và hợp tác cao N hượ c điể m: - Tốn thờ i gian - Chỉ thực hiệ n tốt và có hiệ u quả đ ối với nhóm nhỏ - Ngư ời tha m gia phả i có mộ t số k ỹ năng truyề n thông và mộ t ít kiế n thức. 2.2.3. Chu ẩn bị k ế hoạ ch t ổ ch ức th ảo lu ậ n - Xác định ch ủ đề thảo luậ n Chủ đề thảo luận phả i đả m bả o mộ t cơ s ở c hung nào đó giữa nhữ ng ngư ời tham gia. - Xác định mục tiêu chung và xe m có đạ t được bằ ng thả o luậ n không - Xác định số n gư ời tha m gia thả o luậ n Số lư ợng lý tư ởng ngư ờ i tha m gia là kho ả ng 6- 12 ngư ời. Mộ t nhóm c ở đ ó thư ờng đại biểu cho các ý kiế n và quan tâm khác nha u cho phép thả o luận được và c ũng đả m bảo cho mọ i ngườ i có cơ hộ i phát biể u nế u họ muố n. - Xác định đố i tượng tha m gia thả o luậ n N hững ngư ời tham gia thả o luậ n nên có mộ t trình độ giáo d ục và cơ s ở xã hộ i xấp xỉ nhau. - Môi trư ờng thảo luận P hả i có đủ thờ i gian cho ngư ời tha m gia không cả m thấ y b ị gò bó. C ầ n có đ ủ c hổ n gồ i thoả i má i và mộ i thành viê n phả i nhìn thấ y nhau. Tổ c hức thảo luận n hó m P hầ n lớ n những gì đ ã trình bày ở p hầ n nó i chuyệ n c ũng s ẽ á p dụng tố c ho thả o luậ n nhó m. Tuy nhiên c ầ n chú ý mộ t s ố đ ặc điể m - Nên ngồi theo hình tròn hoặ c hình móng ngựa - P hải có bàn nghế và giấ y bút để v iết nế u c ầ n. - Nên cho nghĩ giả i lao và giả i khát 2.2.4. Yêu cầ u/trách nhiệm của người đi ều khiển thảo luận Điề u khiể n thả o luậ n nhóm - Trách nhiệ m c ủa người điề u khiể n thả o luậ n là đả m b ả o sự tha m gia tích cự c c ủa mọi người, đề p hò ng cá nhân áp đảo và khuyế n khích ai có thể n gầ n ngại. - Đả m b ảo thảo luậ n sinh đ ộng nhưng có tr ật tự. - N gư ời điề u khiể n phải trình bày vấ n đề ở n hiề u khía cạch khác nhau. 9
  11. - Thỉnh tho ả ng đ ặ t câu hỏ i kíc h thíc h. - Vừa điề u khiể n thả o luậ n nhữ ng phả i ghi lạ i những điề u quan trọ ng hay những kết luận mà nhóm đã đ ạ t đư ợc. - Có thể d ùng bả ng hoặc giấ y để tóm tắt ngắn gọn vào nhữ ng thờ i điể m chiế n lược trong thả o luậ n. * N hữ ng điề u c ầ n chú ý trư ớc khi thả o luậ n nhóm - Đã xác đ ịnh mục tiêu thả o luậ n chưa? - Đã biế t ngườ i thả o luậ n là ai chưa? - Dự tính s ố lư ợng tham gia là bao nhiê u? - Đủ b àn ghế k hông? - Đã chuẩ n b ị c hủ đ ề chưa? - Đã chuẩ n b ị p hần giới thiệ u chưa? - Dự tính thời gian thảo luậ n là bao nhiê u? - Dự tính những vấ n đề p hát sinh chưa? 2.4. Phương pháp trình diễ n 2.4.1. Khái ni ệ m và phân loại trình di ễn 2.4.1.1. Trình diễ n phương phá p * Khái niệ m Là cách thứ c minh ho ạ c ách thức tiế n hành mộ t biệ n pháp k ỹ thuậ t nào đó với mục đích d ạy cho nông dân làm thế nào đ ể thự c hiệ n các kỹ thuậ t đó. * Cách thức tiế n hành. - Xác đ ịnh mục đíc h trình diễ n - Lựa chọ n nông dân tha m gia - Xác đ ịnh trình tự c ông việc - Cán b ộ nông dân là m mẫ u và hư ớng d ẫn nông dân cùng làm - K hơi dậ y sự hă ng hái c ủa nông dân - Tìm nguyên nhân sai khác giữa phương pháp mới và phương pháp c ủ - Đánh giá k ết quả * Ư u và như ợc điể m + Ưu điể m: - Thu hút đư ợc nhiề u ngư ời tha m gia cùng một lúc - Nông dân nắ m chắ c kỹ thuậ t - Nông dân có thể á p dụng ngay sau khi họ c + Nhược điể m 10
  12. - Số lư ợng ngư ờ i tha m gia b ị hạn chế 2.4.1.2. Trình diễ n kế t quả * Khái niệ m Là chỉ c ho nông dân thấ y kế t quả c ủa mộ t cách làm ăn mới hoặ c mộ t kỹ thuậ t mới trong điề u kiệ n cụ thể c ủa đ ịa phương. * Nguyê n t ắc cơ bả n - Có s ự tha m gia của ngư ờ i dân và thự c hiệ n trên ruộ ng họ - Đơn giả n, rõ ràng, d ễ h iể u, có ch ủ định áp d ụng - Trình diễ n cũng là mộ t lớp học: cầ n không gian, thời gian, vậ t liệ u, phương p háp để đ ạ t đ ế n mục tiêu. - K ỹ thuật mới đ ã đ ư ợc khẳ ng đ ịnh tạ i đ ịa phương, có k ết quả r õ ràng và d ễ thuyế t ph ục - Nông dân đang cầ n k ỹ thuậ t đó - Cầ n lậ p kế ho ạch c ẩ n thậ n và chu đáo * Cách thức tiế n hành + Chuẩ n bị: - Căn cứ vào kế hoạ ch khuyến nông của xã cán bộ khuyến nông bàn c ụ thể với địa p hương để cùng nhau xây dự ng kế hoạch chi tiết. Để chuẩ n b ị tốt cầ n dự a vào các câu hỏ i sau đây: + Mục đích trình diễ n là gì? Tạ i sao trình diễ n là phương pháp nhấ t đ ố i vớ i chủ đề này? Nó đem lạ i nhữ ng tá c d ụng gì? + K hi nào sẽ tổ c hứ c trình diễ n? Thờ i gia n nào là thích hợp nhấ t cho nông dân và việ c áp dụ ng ch ủ đề k hoa họ c sẽ trình diễn? + Nên trình diễ n ở đâu? Đ ịa điể m nào? - Lựa chọ n nông dân tha m gia, và thố ng nhấ t th ời gian, cách làm và h ợp đ ồng với hộ nô ng dâ n. - Thiế t kế mô hình và xây dự ng quy trình k ỹ thuậ t thự c hiệ n mô hình; - Tậ p huấn k ỹ thuật và phát tài liệ u cho nông dân tham gia mô hình. * Thự c hiệ n mô hình - Xây dự ng mô hình có đ ố i chứ ng; - Thường xuyên đ ến thăm, theo d õi ghi chép số liệu; - Thông báo rộ ng rãi hoạ t độ ng trình diễ n; - Thăm lần cuố i mô hình đ ể đả m b ảo mọ i thứ đã đ ược chuẩ n b ị tố t. * Tổ c hức trình diễ n 11
  13. Để đả m bả o thu nhậ n đư ợc kế t quả tốt thì cán b ộ khuyến nông c ần phả i: - C hào mừ ng những ngư ờ i đ ế n tha m gia, làm cho họ thấ y vui vẽ , cả m thấ y tin tưởng vào nhữ ng gì họ s ắp thu nhận được từ c uộc trình diễ n; - Giải thíc h rõ mục đích c ủa cuộ c trình diễ n, những kế t quả và hy vọ ng có thể đạt đư ợc, nhữ ng công việc c ủa những gia i đo ạ n khác nha u trong quá trình trình diễ n; - C ung cấp tài liệ u; - Cán b ộ k huyế n nô ng ch ịu trách nhiệ m trình diễ n ho ặc giúp đ ỡ nông dân thự c hành trình diễ n. Làm từ từ, vừa là m vừ a giả thích, trình bày ngắ n gọ n dễ h iểu; - K huyế n khích nông dân đ ặt câu hỏ i và cán bộ k huyế n nông giải đáp thắ c mắ c; - Tóm tắt lầ n cuố i c ùng những thô ng tin chủ yế u về vấn đ ề trình diễn, nhữ ng ý đ ịnh được nêu ra; - Kết thúc trình diễ n cám ơn mọi người. * N hữ ng công việc tiế p theo Tu ỳ theo những công việ c phát sinh sau khi trình diễ n mà cán bộ k huyến nông cần phải là m đ ể đ ả m b ả o sự thành c ông c ủa mô hình trình diễ n * Ư u và như ợc điể m + Ư u điể m - Dễ thuyết phục được nông dân. - Nông dân hiểu được cách là m từ đ ầ u đ ế n cuối trên thực tế . - P hát huy đư ợc tính sáng tạo c ủa nông dân. - Cán b ộ khuyế n nông có cơ hộ i họ c hỏ i từ nông dân. + N hượ c điể m - Tố n thờ i gian. - C hi phí lớ n. - Mức độ thành công thấ p. 2.5. Hội thảo đầu bờ 2.5.1. Mụ c đích Giới thiệu một cách làm ăn mới hoặ c mộ t tiế n bộ k hoa họ c kỹ thuậ t ngay tạ i hiệ n trường nhằ m c ổ vũ nông dân tha m gia. 2.5.2. Nguyên tắc - Nên tổ chứ c nga y trê n tai điể m trình diễn; - P hải do nông dân báo cáo, giớ i thiệu quá trình là m. 2.5.3. Chu ẩn bị k ế hoạ ch hội th ảo * Chuẩ n bị 12
  14. - Xây dự ng kế ho ạch thông qua sự b àn b ạc với trạ m khuyế n nô ng và đ ịa phương - Thảo luậ n với nhữ ng nô ng dân có mô hình tha m gia hộ i thả o về: + Nộ i dung, thời gian và s ố lượng người tha m gia hội thảo. + N hững thông tin và s ố liệ u c ầ n trao đ ổ i vớ i đoàn. + Cách tiến hành và nhận xét k ế t quả . + N hững phương tiện c ần thiế t. + C huẩ n bị k inh phí. - Lậ p k ế ho ạ ch chi tiế t: + Mục đích hộ i thả o + N hững ngư ời nào tha m gia, s ố lư ợ ng bao nhiêu? + Th ời gian tiến hành khi nào? + K inh phí phương tiệ n? + Thông báo địa điể m và thời gian cho các thành viên tha m gia? * Thự c hiệ n - Toàn bộ đ oàn gặ p chủ hộ tại điể m có mô hình. - Cán b ộ khuyến nông giớ i thiệ u mục đích, nộ i dung và tiế n trình là m việ c. - C hủ hộ trình bày về mô hình và sau đó dành thời gian cho mọ i ngư ời quan sát, đặ t câu hỏ i. - Trao đ ổ i thả o luậ n giữ a chủ hộ và mọ i ngư ờ i. - Rút ra k ết luậ n và thố ng nhấ t quan điể m. * Tổng kế t đánh giá - Có thể tiế n hà nh tổ ng k ế t đánh giá kế t quả hộ i thả o đ ầ u b ờ nga y tạ i mô hình. - Thống nhấ t kế ho ạch sắp tới. 2.6. Tha m qua n họ c t ậ p 2.6.1. Ưu và nhượ c đi ể m * Ư u điể m - C huyế n đi tha m quan đưa nhó m nông dân thoát ra khỏ i môi trường quen thuộ c về lề lối là m việc đ ể tự mình tậ n mắ t nhìn thấ y nhữ ng điều mới lạ . Đó là một cách thứ c tuyệ t vờ i để thay đổ i thái đ ộ của họ. - Là m cho những ngư ời nông dân có cơ hội tiếp xúc tr ực tiế p với mọ i thông tin đ ã có. Điều này là m cho các thông tin thu nhận được từ c huyế n tham quan có tính thuyế t p hục cao hơn. 13
  15. - Tạo ra nhữ ng cơ hộ i đ ể gặ p gỡ trao đ ổi kinh nghiệ m với những ngư ời nông dân khác. Điề u nà y là m cho chân tr ời hiể u biết được mỡ rộng hơn, thấ y đư ợc thách thức c ủa việc c ần là m và gieo mầ m đ ộ ng cơ cho hành đ ộ ng. * N hượ c điể m Lý do mà các chuyế n tha m quan không đư ợc s ử d ụ ng phổ b iế n trong công tác k huyế n nông như ngư ời ta tư ởng ho ặ c mong muố n đó là vì: - Tố n kém lớn - K hó tổ chứ c đư ợc. 2.6.2. Yêu cầ u củ a tham quan - N gư ời tha m quan phải thực sự c ó nhu c ầu - K ỹ thuật mới phải phả i có k ế t quả rõ ràng và đư ợc khẳng định - K ỹ thuật đó chưa có ở đ ịa phương nhưng có thể áp d ụng ở đ ịa phương 2.6.3. Chu ẩn bị k ế hoạ ch tham quan họ c t ập Để đạ t được kế hoạch tố t ta c ầ n phả i lên kế hoạch cho chuyế n tha m qua n về mặ t giáo d ục c ũng như về mặ t k ỹ thuậ t. Trên phương tiệ n khuyế n nông, chuyế n đi tham q uan là mộ t ho ạt đ ộ ng giáo d ục và chúng ta phả i đánh giá như vậ y. * Về mặ t giáo dục - Mục tiêu Về mặ t giáo dục bạ n phả i lên k ế ho ạch cho chuyến đi tha m quan giống như bấ t cứ mộ t ho ạt độ ng khuyế n nông nào k hác. Bạ n phả i xác định đư ợc mục tiê u giả ng dạy: Dự k iến s ẽ họ c cái gì? Dự k iến xe m họ họ c tậ p nộ i dung gì? - Vị trí Để đi đến lự a chọn một cách hợp lý các đ ịa điể m c ầ n đ ế n, bạn phả i nắ m thậ t c hắ c bạn s ẽ c ho người nông dân thấ y cái gì? Và bạ n muố n họ gặ p n hững ngư ời nào?. Để là m đư ợc điề u này bạ n phả i đi đ ến nơi c ầ n đ ế n và suy ngẫ m xe m liệ u nông dân p hả n ứng như thế nào? Điề u gì s ẽ thu hút sự q uan tâm của họ ? Liệ u họ sẽ đ ưa ra câu hỏi gì?... - C hủ n hân c ủa nơi đ ế n tha m quan Bạ n phả i tự hỏ i liệu chuyế n tha m quan có khả năng phát triển, diễ n biế n như thế nào? Ai s ẽ đ úng ra nói chuyện với khác tha m quan? Phải chăng đó là b ả n thân người nông dân ho ặ c mộ t thành viên c ủa gia đ ình hay chính bạ n phả i đứ ng ra giả thích và trình bày. Xét về mặt khả năng có thể tin c ậ y, tố t nhấ t nên để c hính ngư ời nông dân đứng ra trình bày, nhữ ng bạ n phả i có sự trao đ ổ i vớ i ngư ời nông dân đó đ ể họ c huẩ n b ị tố t cho sự trình bày của mình. - Ước lư ợng số k hách tha m quan 14
  16. Để biế t đư ợc bao nhiêu khách sẽ tham quan bạ n phả i biế t chuyế n tham quan s ẽ đến nơi nào. Căn cư đ ể b iế t đó là không gian ở đ ó? Phương tiện đ ến đó? S ố n gười muố n tha m quan? Như vậ y đế n đây tôi đã trình bày phầ n lớ n kế hoạ ch cho chuyế n tham quan về mặ t giáo d ục. Sau đó tôi xin tr ình bày các khía cạ nh nghiê ng về kỹ thuậ t và tổ chứ c. * Về mặ t k ỹ thuật - C ỡ xe. Tùy khả năng b ạ n có đư ợc xe lớ n hay nhỏ . Tuy nhiên nế u quá lớ n với nhiề u ngư ờ i đi thì không tốt, nếu xe nhỏ với ít người đi th ì lãng phí. - K ho ả ng cách. Bạ n phả i chia thời gian ra là m 3 phầ n: Phần đi trên đư ờng; phầ n nghĩ uống nước; phầ n thự c tế cho ho ạ t độ ng họ c tậ p. Tổ ng thời gian tố i đa cho đi lạ i trên đư ờng và nghĩ ngơi chiế m 50% tổ ng thờ i gian. Có như thế bạ n mớ i không biế n một chuyế n đi tham quan họ c tậ p thành mộ t chuyế n đi tha m quan phong c ả nh đơn thuầ n. - Lộ trình. Bằ ng mọ i cách nên đ ế n điể m d ừng đầ u tiên bằ ng con đư ờng nhanh nhấ t có thể . Xét về mặ t thờ i gia n chúng ta nên đi theo mộ t lộ trình đường vòng tròn, tuy nhiên còn p hụ thuộ c vào các điể m đ ế n nữa. C ũng c ần phả i coi thời gian đi trên xe như là thờ i gian học tậ p - Thời điể m. Cầ n phả i chọn thời gian tha m quan phù hợp vớ i nông dân. Nên tránh lúc mùa màng và lễ hộ i. * Công tác chuẩ n bị Nế u ta cho rằng ngày D là đi tham quan thì công việ c chuẩ n b ị phả i thự c hiệ n ít nhấ t là 5 tuần trước đó. Cụ thể là ngày D- 35 ngày. - Vào ngày D- 35 tổ c hức họp và quyế t đ ịnh xem: Ai s ẽ tha m gia chuyế n đi này? Số n gười tha m dự là bao nhiêu? Ngư ời tham quan phả i chuẩ n b ị nhữ ng gì cho chuyế n đ i? Giải thích mục đích của chuyế n đi?... - Vào ngày D- 30 chuẩn b ị tư liệu giả ng d ạ y: đ ề cương bài nó i chuyệ n; các câu hỏi thảo luậ n... - D- 20 Liên hệ với chủ tr ạ i nơi đế n tha m quan đ ể x in phép đư ợc tham quan và thảo luậ n về c huyế n tham quan như thờ i gia n đế n... viế t thư thông báo cho những ngư ờ i quan tâm đ ế n chuyế n đi và thông báo về ngày giờ, đ ịa điể m thờ i gian... - D- 15 Có thể b ạ n đ ã nhậ n đư ợc thư trả lời và cho phép bạ n biế t đư ợc bao nhiêu ngư ờ i có thể tham gia. - D- 5 Đi đế n ch ủ trạ i để nhắc họ lạ i mộ t lầ n nữa về c huyế n tha m quan. 15
  17. - D- 1 Kiể m tra lạ i toàn b ộ. * Thự c hiệ n chuyế n đi K hi đ ế n tham quan c ầ n chú ý một số đ iề u sau: - P hải tỏ r a quan tâm đế n chủ trại và tôn tr ọ ng tài sả n c ủa họ. - P hân chia đoàn ra thành từng nhó m nhỏ đ ể tiệ n theo dõi - P hả i cám ơn công khai chủ trạ i về tinh thầ n hợp tác và lòng mế n khách của c hủ tr ại. - Trước khi kế t thúc mộ t điể m tha m quan b ạ n c ầ n phả i tóm tắ t lạ i lạ i nhữ ng gì đã thấ y và họ c tập được. 2.7. PHƯ ƠNG PHÁP KHUYẾN NÔNG CÓ SỰ THAM GIA - PAEM (Participatory Agricultural Extension Method) 2.7.1. Khái niệ m, mục tiêu, sự c ần thiết của phương pháp khuyế n nôn g có sự t ham gia * Khái niệ m PAEM P AEM là một phương pháp phát huy s ự tha m gia c ủa người dân và người dân là m chủ các ho ạt đ ộng khuyến nông, đ ả m b ảo việ c họ c đi đôi với hành và họ c ó thể thực hiệ n ngay trên chính diệ n tích đang canh tác c ủa mình. Phương pháp này d ựa theo nguyên tắ c ngư ời dân tự họ c tập tốt nhất từ c hính những kinh nghiệ m c ủa mình. P hương pháp PAEM phát huy mố i liên hệ giữ a ngư ời dân và cán bộ khuyế n nông vớ i mục đích nâng cao quá trình cùng nhau họ c hỏ i. * M ục tiê u c ủa PAEM. - Giúp ngư ời dâ n tự đ ưa ra các quyế t đ ịnh xe m giả i pháp nào là tố t nhấ t vớ i đ iề u k iện thự c tế c ủa họ . - Hỗ tr ợ ngư ời dân không ngừ ng nâng cao kiế n thứ c mớ i bằ ng cách thực hiệ n, theo dõi và đ ánh giá các ho ạ t đ ộ ng thử nghiệ m trên đồ ng ruộ ng c ủa họ và áp d ụng mở rộng. - Giúp cán bộ k huyế n nông hỗ tr ợ ngư ời dân trong quá trình thực hiệ n các hoạ t động khuyến nông phù h ợp với nhu cầ u c ủa người dân. - Nâng cao năng lực cho cán b ộ k huyế n nông trong việc quả n lý và theo dõi các hoạ t đ ộng khuyến nông. * Sự c ần thiế t của PAEM Điề u k iệ n nông nghiệ p ở các tỉnh r ất đa d ạ ng, chưa có mặt giải pháp hay mộ t câu tr ả lờ i nào khẳ ng đ ịnh có mộ t biệ n pháp k ỹ thuậ t thậ t s ự phù hợp với mọi vùng. Nông nghiệ p đang từ ng bước phát triể n theo hư ớng bề n vữ ng, trong khi khoa học công nghệ và các chính sách đang thay đ ổ i từ ng ngày và nhữ ng giố ng cây con mớ i đang đư ợc giớ i thiệ u tới bà con. 16
  18. N gười dân c ần phả i tự c h ủ, sáng tạ o và nha nh chóng thích ứ ng vớ i nhữ ng kiế n thức mới đ ể đưa ra nhữ ng quyế t đ ịnh lự a chọ n phù hợp trong mộ t mô i trư ờng đang thay đổ i từng ngà y. 2.7.2. Các ho ạt đ ộ ng tiế n hành trong PAEM + Thiế t lậ p các thử nghiệ m: Mộ t trong các ho ạt đ ộ ng quan tr ọ ng nhất trong k huyế n nông có sự tha m gia của ngư ời dân là hỗ tr ợ n gười dân xây dựng thử nghiệ m, hỗ tr ợ việ c theo dõi và đ ánh giá thử n ghiệ m. Thử ng hiệ m là một biện pháp mớ i, đư ợc thực hiện trên diệ n nhỏ và luôn phả i c hia thành 02 ô. Một ô để thử n ghiệ m biệ n pháp k ỹ thuật mới, mộ t ô đ ể thự c hiệ n k ỹ thuậ t thông thư ờng, là m đ ố i chứ ng. Việ c thự c hiệ n thử nghiệ m thông thư ờng bao gồ m có 07 bư ớc. Trong phầ n g iớ i thiệ u tới và phầ n ph ụ lục là chi tiế t nhữ ng hướng d ẫ n về hoạ t đ ộng này. + Xây dựng ô trình diễ n: Nế u thử nghiệ m chứ ng minh đư ợc tính hiệ u quả, khả thi và thành công của mộ t biệ n pháp k ỹ thuậ t mới thì cán b ộ khuyế n nông xã nên k huyế n khích ngư ời dân áp dụ ng trên diệ n r ộ ng nhữ ng kế t quả thử nghiệ m tại đ ồng r uộ ng của họ . + Tổ c hức t ập huấ n : Đào tạo cho nông dân về c ác vấ n đ ề kỹ thuậ t cầ n đáp ứng theo nhu c ầu c ủa ngườ i dân, có phầ n thự c hành hay bài tập đ ể ngư ời dân có thể họ c hỏ i từ thự c tế mà không ch ỉ từ c ác bài giả ng. + Các chuyế n tham qua n ché o: Có thể đ ư ợc tổ c hứ c ho ặc giữa các b ả n trong c ùng mộ t xã hoặ c giữ a các bản c ủa các xã không quá cách xa nhau. Các chuyến tham q uan chéo nên tổ c hức một ngày là đ ủ, nế u như mọ i việ c đư ợc chuẩn b ị tốt từ trước. + Tổ c hức tham quan học t ập: Trong mộ t số trư ờng hợp r ất khó đ ể thuyế t p hục ngư ời dân về nhữ ng vấn đề mớ i, ví dụ như mộ t giố ng cây ăn quả mộ t ho ặ c kỹ thuậ t mớ i mà họ c hưa bao giờ được nhìn thấ y. Các chuyế n tha m quan tới các bả n mà ngư ờ i dân nơi đó đ ã áp dụ ng thà nh công k ỹ thuậ t mớ i có thể mở mang thêm hiể u biế t và kinh nghiệ m cho ngư ời dân. + Tổ c hức dịch v ụ đầ u vào: Các thử nghiệ m có thể đ ược cung c ấ p với các d ịch vụ đ ầ u vào như giố ng hay phân bón. + Hỗ t rợ nhóm sở t hích : Đố i với mộ t số hoạ t đ ộng (ví d ụ như nuôi lợn, nuô i o ng) thì s ẽ r ất thích hợp nế u ngư ời dân hỗ tr ợ lẫn nhau trong mộ t nhóm cùng sở thích về s ả n xuấ t. Cán bộ khuyế n nông xã có thể hỗ trợ những nhó m này. 2.7.3. Các thử nghiệm nông nghi ệp * Mục tiêu c ủa thử nghiệ m: 17
  19. + Tập huấ n cho ngư ời dân trê n đ ồ ng ruộng: Quan sát khả năng thích nghi của k ỹ thuật mới đối vớ i điề u kiện đ ịa phương, hư ớng dẫ n nông dân thả o luậ n về kỹ thuậ t thử n ghiệ m. + Thu thậ p thông tin/số liệu chính xác về p hương pháp áp d ụng c ủa nông dân: Các s ố liệ u về ô đ ố i chứ ng c ần được đ o đ ạ c, tính toán và ghi chép mộ t cách chính xác, từ đ ó tìm ra những khó khăn về k ỹ thuật trong quá trình thự c hiệ n. + Thử nghiệ m là tìm ra nhữ ng giả i pháp thích hợp đ ể c ả i thiệ n năng suấ t cây trồng và tăng thu nhậ p của nông dân: Thử n ghiệ m là quá trình ngh iên cứu cùng vớ i ngư ờ i dân và được thự c hiệ n vớ i mục đích tìm ra nhữ ng giả i pháp tố t hơn để khuyế n cáo r ộ ng rãi cho nông dân bằ ng các phương tiệ n thông tin đ ạ i chúng * Tiêu chu ẩn th ực thi các thử nghiệm: + C ác thử n ghiệ m nông nghiệ p đư ợc thực hiệ n ở c ấp thôn bả n. C ụ thể là việ c tiến hành mộ t thử nghiệ m s ẽ đư ợc đưa ra thả o luậ n với các hộ gia đình của thôn bả n. + Mỗi b ản ch ỉ nên tiế n hành một thử nghiệ m vào mộ t vụ. + Diệ n tích cần thiế t cho thử nghiệ m c ủa mộ t hộ gia đ ình nên trong kho ảng 250 m đ ố i vớ i ruộ ng nư ớc và lên tới 1000 m2 đất trên nương. 2 + Trong mộ t thử nghiệ m, mỗ i bả n có 3 đ ế n 7 hộ nông dân trực tiếp tham gia. Mỗ i hộ nông dân có mộ t mả nh ruộng làm thử nghiệ m. Mỗ i mả nh ruộ ng ít nhấ t sẽ được c hia làm 2 ô: ô đ ố i chứ ng hay ô canh tác c ủa nông dân (ĐC) ( rấ t quan tr ọ ng) và mộ t ô k hác để á p d ụng những kỹ thuậ t mớ i, ô thử nghiệ m (TN). Hai cách làm phả i đư ợc so sánh trong nhữ ng điề u kiệ n giố ng nhau và cùng trên một ruộng, cùng mộ t mự c nư ớc, c ùng mùa vụ, cùng giố ng nhau về đ ấ t, v .v... Song phầ n lớ n thử nghiệ m, s ự k hác nhau về k ỹ thuậ t giữ a ĐC và TN s ẽ là mộ t nhâ n tố cần đề c ập. Ví dụ n hư: giố ng khác nhau, độ p hì khác nhau, phân bón, mậ t độ , v .v... Ô TN và ô ĐC phải được phân biệ t rõ ràng, p hả i có bả ng cắ m, trên đó nê u mộ t s ố thông tin về thử n ghiệ m. + C ần p hả i có sự theo dõi sát sao và đ ánh giá lầ n cuố i dựa trên cơ s ở nhữ ng mẫ u theo dõi. + C ác tiêu chuẩ n chi trả c ho một thử nghiệ m: Người dân s ẽ đ óng góp công sứ c lao đ ộ ng khi tiế n hành tất c ả các ho ạ t đ ộ ng thử n ghiệ m. Tr ạ m khuyế n nông sẽ cử mộ t cán b ộ k huyế n nô ng xuố ng tha m gia trong suố t thời gia n thử nghiệ m và hỗ tr ợ về vậ t tư, bao gồ m cả nhữ ng đ ầu vào nông nghiệ p và nhữ ng vật tư khác cầ n thiết; trong các c uộ c họp thôn bả n, các chuyế n thăm thự c địa, đào tạ o cho người dân c ũng như hộ i thả o đầu b ờ. + T iêu chuẩ n c hi tr ả cho cán bộ k huyế n nông xã: Cán b ộ k huyế n nô ng xã s ẽ nhậ n đư ợc tr ợ cấp hàng thá ng c ộ ng với chi phí là m việ c thê m cho cuộc họp thôn b ản, c huyế n thă m theo d õi như đ ã lậ p kế hoạch trong suố t thờ i gian thự c hiệ n thử n ghiệ m và hội thảo đ ầu b ờ. Đố i vớ i nhữ ng b ản vùng sâu, vùng xa mà đường đi lại cách trung tâm 18
  20. xã hơn 5km, cán b ộ k huyế n nông xã s ẽ nhận được kho ả n tr ợ cấ p đi lạ i theo chính sách hiệ n hành. * Bảy bước tiế n hành th ử nghi ệm: + Bướ c 1: Chuẩ n b ị c ho cuộ c họ p b ả n đầ u tiên Cán b ộ khuyến nông c ần hỗ tr ợ b an quả n lý thô n bả n N gày giờ, đ ịa điể m họ p bả n Thà nh phầ n mờ i (chú ý s ự cân bằ ng về g iớ i) - Ai có trách nhiệ m mờ i họ p - Mục tiêu và nộ i dung cuộ c họ p - N hững tài liệ u c ầ n thiết phải chuẩ n bị ( Kế ho ạch VDP . . . ) - N hững thông tin về c ác nguồ n hỗ tr ợ ( K ỹ thuật, vật tư vố n, v.v...). + Bướ c 2 : Tổ c hức cuộ c họ p bả n đầ u tiên Tiế n hành họ p b ả n lầ n đ ầ u: - Trưởng b ả n chủ trì cuộ c họ p - Bầ u thư k ý cuộ c họ p - Thời gian họp không nên kéo dài quá - C hỉ thả o luậ n những nộ i dung đã chuẩ n b ị trước - Lựa chọn nhữ ng hộ nông dân tha m gia thử nghiệ m - Kết thúc cuộc họp phả i có biên b ả n đ ã đư ợc thông qua người dân. + Bướ c 3 : Họ p nhó m nông dân được lựa chọ n xây d ựng thử nghiệ m Gồ m nhữ ng nộ i dung chính: - C ùng các hộ nông dân thố ng nhấ t xác đ ịnh đ ịa điể m, diện tích xây dựng thử nghiệ m và đố i chứ ng - Thoả thuậ n và ký cam k ế t vớ i từ ng hộ tha m gia thử n ghiệ m - Hướng dẫ n kỹ thuậ t xây dự ng thử nghiệ m * P hương pháp chọn thử nghiệ m, đ ố i chứng * K ỹ thuật, thời v ụ là m đ ấ t * K ỹ thuật gieo tr ồng, chă m sóc, phòng trừ s âu b ệ nh . . . . * Hướng d ẫ n s ổ ghi chép * Xây dựng kế ho ạch thă m đ ồ ng ( Thăm thử n ghiệm) + Bướ c 4 : C ùng nô ng dân thiế t lậ p thử nghiệ m Căn c ứ vào kế ho ạch thời vụ g ieo tr ồng, tho ả thuậ n giữa cán b ộ k huyế n nông xã và các hộ nông dân. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2