intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chi phí sử dụng vốn - ĐH Kinh tế TP.HCM

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:76

128
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các vấn đề được trình bày trong bài giảng này gồm có: Tổng quan chi phí sử dụng vốn, chi phí sử dụng vốn vay dài hạn, chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi, chi phí sử dụng vốn cổ phần thường, Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường, chi phí sử dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chi phí sử dụng vốn - ĐH Kinh tế TP.HCM

  1. LOGO CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
  2. Các vấn đề cần tìm hiểu Tổng quan chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường Chi phí sử dụng vốn bình quân Chi phí sử dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư
  3. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn Chi  phí  sử  dụng  vốn  là  cái  giá  phải  trả  cho  việc  sử dụng nguồn tài trợ. Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi mà các nhà  đầu  tư  đòi  hỏi.  Khi  nhà  đầu  tư  nhận  thấy  rủi  ro  lớn  hơn  thì  họ  yêu  cầu  1  TSSL  cao  hơn  do  đó  CPSDV sẽ cao hơn. Chi  phí  sử  dụng  vốn  là  tỷ  suất  sinh  lợi  tối  thiểu  mà DN đòi hỏi khi thực hiện 1 dự án đầu tư mới.  Nếu IRR > WACC thì dự án sẽ được chọn     Nếu IRR
  4. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn  Chi phí sử dụng vốn là một liên kết giữa quyết  định tài  trợ và quyết định đầu tư.  Thuật ngữ chi phí sử dụng vốn được dùng để  thay thế cho:  Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi  Tỷ suất rào cản  Tỷ suất chiết khấu  Cơ hội phí của sử dụng vốn
  5. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn  Chi phí sử dụng vốn của DN là tỷ lệ dùng để chiết  khấu dòng tiền bình quân của DN, qua đó tác động  đến giá trị của DN. Khi rủi ro của dự  án bằng với  rủi ro của doanh nghiệp thì ta dùng WACC để làm  tỷ suất chiết khấu.  Chi  phí  sử  dụng  vốn  của  dự  án  cụ  thể  là  mức  lãi  suất  chiết  khấu  được  dùng  khi  rủi  ro  của  dự  án  khác biệt với rủi ro của DN.
  6. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn Chi phí sử dụng  r r r Po 12.1 vốn của dự án cụ thể Io r     =  chi phí sử dụng vốn bình quân của DN  trước đầu tư r       =  gia tăng trong chi phí sử dụng vốn do tính  rủi ro của dự án mới này Io   =   đầu tư ban đầu của dự án này Po   =  giá trị của DN trước đầu tư
  7. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn Do tính không chắc chắn của dòng tiền của dự  án tiềm năng  không biết  r r Một dự án có rủi ro (      > 0) c ần cộng thêm  phần bù rủi ro vào WACC và ngược lại. Việc  ước tính cộng hay trừ đi rủi ro bao nhiều  còn  tùy  thuộc  vào  trực  giác  kinh  nghiệm  hơn  là  dựa trên cơ sở phương pháp thống kê chính thức
  8. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn Các giả định nền tảng: Rủi  ro  kinh  doanh  được  giả  định  là  không  thay đổi, có nghĩa là DN có khả năng quản lý  được rủi ro trong kinh doanh của mình. Rủi  ro  tài  chính  cũng  được  giả  định  không  thay đổi, có nghĩa là DN có khả năng đáp ứng  được  các  chi  phí  tài  trợ  không  thay  đổi  cho  các dự án.
  9. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn Rủi  ro  kinh  doanh  là  tính  khả  biến  hay  tính  không chắc chắn trong EBIT của 1 DN. Rủi  ro  KD  do  nhiều  yếu  tố  gây  ra  bao  gồm  tính  khả biến của doanh thu và việc sử dụng đòn  bẩy kinh doanh. Rủi  ro  tài  chính  là  tính  khả  biến  tăng  thêm  của  EPS do việc  sử  dụng các nguồn  vốn có  chi phí tài chính cố định.
  10. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn ri = r0i + bi + fi ri   =  chi phí đặc trưng của các nguồn  tài dài hạn trợ riêng biệt r0i  =  lãi suất phi rủi ro bi   =  Phần bù rủi ro kinh doanh fi   =  Phần bù rủi ro tài chính
  11. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn  Chúng ta có thể đánh giá phương trình trên bằng 1  trong 2 cách :  So sánh chuỗi thời gian: yếu tố khác biệt là lãi suất  phi rủi ro của mỗi nguồn tài trợ.   Ví dụ : cty Hobson có cấu trúc vốn với chi phí  nợ vay dài hạn là  8% trong đó lãi suất phi rủi ro là  4%, phần bù rủi ro KD = phần bù rủi ro tài chính =  2%.  Hiện  tại  lãi  suất  phi  rủi  ro  là  6%  .              CPSDV vay là 6 + 2 + 2 = 10%.
  12. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn So  sánh  giữa  các  doanh  nghiệp  khác  nhau  :  DN cùng ngành      ls phi rủi ro như nhau, yếu  tố khác biệt là rủi ro KD và rủi ro tài chính. Ví dụ : Raj company có phần bù rủi ro KD là  2%,  phần  bù  rủi  ro  tài  chính  là  4%.  Raj  và  Hobson  cùng  hđ  trong  ngành  đóng  gói  sp  từ  thịt  nên  cùng  mức  ls  phi  rủi  ro  là  6% CPSDV vay của Raj là  6 + 2 + 4 = 12%.
  13. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn  Chi  phí  sử  dụng  vốn  được  đo  lường  tại  một  thời  điểm xác định trước  Hầu hết các DN đều duy trì cho mình một cấu trúc  vốn tối  ưu bao gồm nợ vay và vốn chủ sở hữu và  cấu trúc vốn hỗn hợp này được gọi là cấu trúc vốn  mục tiêu.  Để đạt được các tài trợ riêng biệt, giả định DN đã  có trước một cấu trúc vốn mục tiêu cho mình.
  14. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn Cấu trúc vốn tối ưu là 1 hỗn hợp nợ dài hạn,  CPƯĐ và vốn CP thường cho phép tối thiểu  hóa chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh  nghiệp, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa giá  trị của DN.  Cấu trúc vốn có chi phí sử dụng  vốn tối thiểu là cấu trúc vốn tối ưu. Cấu  trúc  vốn  mục  tiêu  là  cấu  trúc  vốn  mà  theo đó DN hoạch định các chiến lược tối ưu  để hoạt động. 
  15. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn Tài sản Nguồn vốn Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần ưu đãi Vốn cổ phần thường oCổ phần thường oLợi nhuận giữ lại
  16. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng  vốn  Xem xét đến những nguồn tài trợ dài hạn và những  nguồn  tài  trợ  được  xem  là  nguồn  tài  trợ  lâu  dài  và  ổn định   Chi  phí  sử  dụng  vốn  của  mỗi  nguồn  tài  trợ  là  chi  phí là chi phí sử dụng vốn  sau thuế được  tính trên  nền tảng các chi phí tài trợ ở hiện tại.
  17. Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn 1 2 3 Doanh thu  Chi phí  Chi phí  phát hành  sử dụng  sử dụng  thuần vốn  vay  vốn  vay  trước thuế sau thuế
  18. Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn  Hầu  hết  nợ  vay  dài  hạn  của  DN  là  dưới  hình  thức  phát hành trái phiếu.  Doanh  thu  phát  hành  thuần  (net  proceeds)  là  khoản  tiền thực sự mà DN nhận được từ việc phát hành và  bán các chứng khoán.  Chi phí phát hành (flotation costs) là tổng chi phí phát  sinh  trong  quá  trình  DN  phát  hành  và  bán  một  chứng  khoán.
  19. Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn  VD: Một công ty dự định vay nợ 10.000.000$ bằng  cách phát hành lô trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất  9% năm, mệnh  giá trái phiếu 1.000$. Giá bán 980$.  Chi phí phát hành 2% trên mệnh giá trái phiếu. Chi phí phát hành : 20$    (2% x 1000$ = 20$).   Doanh thu phát hành thuần của công ty  từ việc  bán mỗi trái phiếu là 960$ (980$ –20$)
  20. Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế (rD)  1_Dựa vào bảng công bố  3_Ước lượng gần  trên thị trường  đúng chứng khoán Cách xác định 2_Dựa trên tính toán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2