intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 4: Phương pháp và kỹ thuật kiểm tra đánh giá giáo dục tiểu học

Chia sẻ: Buemr KKK | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

37
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Chương 4: Phương pháp và kỹ thuật kiểm tra đánh giá giáo dục tiểu học" trình bày phương pháp và kỹ thuật đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học; dữ kiện đã cho ở đây gợi cho bạn nghĩ đến đặc điểm của loại câu trắc nghiệm nào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Phương pháp và kỹ thuật kiểm tra đánh giá giáo dục tiểu học

  1. Chương 4:  PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT KIỂM TRA  ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC Ở TIỂU HỌC 1. Phương pháp và kỹ thuật đánh giá kết quả học tập  của học sinh tiểu học 1.6.4. Trắc nghiệm khách quan     1.6.4.1. Trắc nghiệm khách quan là gì?     1.6.4.2. Các loại câu trắc nghiệm khách  quan a/ Câu đúng (Đ) – sai (S) b/ Câu nhiều lựa chọn
  2. Mục tiêu: Về kiến thức: SV trình bày được định nghĩa,  yêu cầu khi biên soạn câu đúng – sai; câu nhiều  lựa chọn trong kiểm tra đánh giá. Về kỹ năng: Lấy ví dụ đúng về câu đúng – sai,  câu nhiều lựa chọn; bước đầu biết biên soạn được  một số câu trắc nghiệm (đúng – sai; nhiều lựa  chọn) kiểm tra kiến thức môn mình đảm nhiệm. Về thái độ: SV chủ động trong học tập học  phần, nghiêm túc, tích cực thực hành rèn luyện kỹ  năng soạn câu trắc nghiệm.
  3. 1.6.4. Trắc nghiệm khách quan 1.6.4.1. Trắc nghiệm 1.6.4.2. Các loại câu trắc  khách quan là gì? nghiệm khách quan và cách  soạn a/ Câu đúng  b/ Câu nhiều  sai lựa chọn
  4. 1.6.4.1. Trắc nghiệm khách quan là gì? Quan sát ví dụ và cho biết thế nào là trắc  nghiệm khách quan? VD: Nuôi và thuần dưỡng voi là nghề truyền thống  ở Tây Nguyên đúng hay sai? VD2: Xe hơi có bánh cũng như ngựa có........ 1. Chân.   2. Đuôi.    3. Phi.   4. Tầu.    5. Lái.
  5. 1.6.4.1. Trắc nghiệm khách quan là gì? Trắc nghiệm khách quan là trắc nghiệm trong  đó mỗi câu hỏi có kèm theo những câu trả lời sẵn  (đóng) đòi hỏi học sinh chỉ chọn một đáp án phù  hợp hoặc điền thêm một vài từ. VD: Kèn với chơi như sách với........... 1. Nghịch.   2. Đọc.     3. Âm nhạc.    4. Tiếng.    5.  Giải trí.
  6. Phương pháp đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan Phương pháp đánh giá bằng trắc nghiệm  khách quan là sử dụng bài thi trắc nghiệm làm  công cụ để đánh giá kết quả học tập của học sinh  theo mục tiêu đã định từ trước. Tại sao gọi là trắc nghiệm khách quan? Vì: Câu trả lời đã rõ ràng, việc đánh giá không  phụ thuộc vào người chấm (khách quan ở cho  điểm) => Khách quan tương đối vì còn phụ thuộc  vào nội dung và cách xây dựng các câu hỏi.
  7. 1.6.4.2. Các loại câu trắc nghiệm  khách quan và cách soạn  a. Câu  b. Câu  c. Câu  đúng – sai nhiều d. Câu điền  (Đ/S):  lựa chọn ghép đôi
  8. 1.6.4.2. Các loại câu trắc nghiệm khách quan và cách  soạn a. Câu đúng – sai (Đ/S):  Quan sát các ví dụ sau: VD1: Đường trung tuyến của 1 tam giác chia tam  giác đó thành 2 phần có diện tích bằng nhau đúng  hay sai? VD2: Đất đỏ ba dan ở Tây Nguyên thích hợp nhất  cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm đúng hay  sai? Anh (chị) hãy cho biết:1/ Thế nào là câu đúng sai?  2/ Tác dụng của câu đúng sai?
  9. a. Câu đúng – sai (Đ/S) * Định nghĩa: Trước một câu dẫn nhất định (không  phải là câu hỏi), HS trả lời là đúng (Đ) hoặc sai  (S). (Một câu để phán đoán và đi đến quyết định là  Đ hay S).  *Tác dụng:  Loại câu này thích hợp cho việc kiểm tra  những kiến thức về sự kiện (mốc lịch sử, địa  danh, tên nhân vật), những định nghĩa, công thức  cần nhớ, ít kích thích suy nghĩ.
  10. Nhiệm vụ thảo luận cặp đôi (5’) 1. Anh (chị) có nhận xét gì về các câu hỏi đúng sai  dành cho HS lớp 4 dưới đây: a/ Hình tam giác là hình có 3 cạnh đúng hay sai? b/ Gia đình đông con thì nghèo khó đúng hay sai? c/ Không phải học sinh tiểu học nào cũng yêu lao  động đúng hay sai?  2. Hãy cho biết yêu cầu khi biên soạn câu hỏi  đúng sai.
  11. 1/ Chọn câu dẫn mà HS trung bình khó  nhận ngay ra là đúng hoặc sai. 2/ Không trích nguyên văn những câu có  trong SGK. 3/ Cần đảm bảo cho tính Đ hay S của  câu là chắc chắn. Yêu cầu khi  biên soạn câu 4/ Ngôn ngữ rõ ràng, ngắn gọn (Mỗi câu chỉ nên  diễn tả một ý, tránh bao gồm nhiều chi tiết).  đúng sai: 5/ Tránh dùng những cụm từ như: “Tất cả”,  “Không bao giờ”, “Không một ai”, “Thường”,  “Đôi khi”, luôn luôn, có thể, hoặc những câu  phủ định… gây hiểu nhầm. 6/ Sắp xếp các câu Đ và S ngẫu nhiên để  HS không đoán được.
  12. b. Câu nhiều lựa chọn Nghiên cứu các ví dụ sau và cho biết thế nào  là câu nhiều lựa chọn? VD1: Sản phẩm nông nghiệp chính của nước ta là:  a. Khoai       b. Gạo       c. Đậu      d. Sắn      e.  Lạ c . VD3: Rừng khộp là rừng có đặc điểm: a. Thưa, thường có một loại cây b. Có nhiều loại cây với nhiều tầng c. Xanh quanh năm d. Cả a và c.
  13. b. Câu nhiều lựa chọn * Thế nào là câu nhiều lựa chọn? Là loại câu hỏi có từ 3­5 câu trả lời sẵn, trong  đó chỉ có 1 câu đúng hoặc đúng nhất, được đặt ở  vị trí ngẫu nhiên.
  14. Nhiệm vụ thảo luận Bạn có nhận xét gì về các câu hỏi nhiều lựa chọn  dành cho HS lớp 4 dưới đây? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Rừng rậm nhiệt đới là rừng có đặc điểm: a. Có nhiều loại cây với nhiều tầng. b. Rậm rạp. c. Rụng lá vào mùa khô d. Xanh quanh năm. Câu 2: Cẩu thả nghĩa là............ 1. Cẩn thận                              2. Thận trọng     3. Tầm thường                         4. Láo.
  15. TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN Mục đích: SV nhanh chóng chỉ ra được những yêu  cầu khi biên soạn câu trắc nghiệm nhiều lựa  chọn. Cách chơi: Lớp hình thành 2 đội chơi C và G. Thi  trả lời nhanh các câu hỏi của GV.
  16. 1/ Phần gốc có thể là một câu bỏ lửng,  phần lựa chọn là đoạn trả lời câu hỏi  hay là đoạn bổ sung để phần gốc đủ  nghĩa. 2/ Phần lựa chọn nên từ 3­5 câu tuỳ  Yêu cầu thuộc vào nội dung câu hỏi và trình độ  khi biên soạn HS.  3/ Những câu gây nhiễu phải có tính  câu nhiều hấp dẫn như nhau, dễ gây hiểu lầm   lựa chọn: (đối với HS chưa hiểu kỹ hoặc chưa  học kỹ). 4/ Tránh để cho ở 1 câu hỏi có thể có 2  câu trả lời đều là đúng nhất. Nếu có  nhiều câu lựa chọn là đúng thì yêu cầu  tìm phương án đúng nhất.
  17. * Yêu cầu khi biên soạn câu nhiều lựa  chọn: Phần  Phần  Câu gây Tránh gốc lựa  nhiễu chọn
  18. Nhiệm vụ thảo luận, thực hành Hãy biên soạn các loại câu trắc nghiệm vừa  học (mỗi loại 1 – 2 câu) về 1 chủ đề kiến thức  bất kỳ ở tiểu học.
  19. BÀI TẬP 1/ Dữ kiện đã cho ở đây gợi cho bạn nghĩ đến  loại câu trắc nghiệm nào?
  20. 1. Lo h  thíc ại c g  đ ị n â n việ h hợ u này h ữ n g   c  k p   c h   nhữ iểm o  2. N ĩa, cô ,  h h ớ thứ ng  tra ng ầ n  n c v   k   c  c h   ề s iến  thứ ch th í c ự k í iệ n ít k  nghĩ. CÂU ĐÚNG SAI suy .3  M  uâc tộ đ náođ náhp ể đ ià nế yuq  v  tế àl hnịđ  yah Đ S
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0