YOMEDIA
Bài giảng Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp - Trần Thị Minh Ngọc
Chia sẻ: Thi Pham
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:45
197
lượt xem
21
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian. Cùng tìm hiểu "Bài giảng Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp" để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp - Trần Thị Minh Ngọc
- Chương 6
LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Trần Thị Minh Ngọc 1
- NỘI DUNG
1. Lạm phát
2. Thất nghiệp
3. Đường cong Phillips
Trần Thị Minh Ngọc 2
- 1. Lạm phát
Trần Thị Minh Ngọc 3
- Lạm phát
• Khái niệm
• Phân loại
• Nguyên nhân
• Tác động
• Biện pháp chống lạm phát
Trần Thị Minh Ngọc 4
- Lạm phát
Khái niệm:
• Lạm phát (inflation): là tình trạng mức giá chung
của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian.
• Giảm lạm phát (disinflation): là tình trạng mức giá
chung của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian,
nhưng với tốc độ thấp hơn trước (Tỷ lệ lạm phát > 0).
• Giảm phát (deflation): là tình trạng mức giá chung
của nền kinh tế giảm liên tục theo thời gian (Tỷ lệ lạm
phát < 0).
Trần Thị Minh Ngọc 5
- Lạm phát
Khái niệm:
• Mức giá chung (price level): là giá trung bình
của nhiều loại hh-dv. Giá trung bình được đo
bằng chỉ số giá.
• Chỉ số giá (price index): là chỉ số phản ánh sự
thay đổi của giá cả hh-dv của một năm nào đó
so với năm gốc.
Vd: Chỉ số giá tiêu dùng (consumer price index – CPI),
chỉ số giá sản xuất (producer price index – PPI), chỉ
số khử lạm phát GDP (GDP deflator)
Trần Thị Minh Ngọc 6
- Lạm phát
Khái niệm:
• Tỷ lệ lạm phát: phản ánh tỷ lệ thay đổi của giá
cả theo thời gian, được do lường bằng tỉ lệ phần
trăm biến động của chỉ số giá.
Price index (t) - Price index (t - 1)
If *100
Price index (t - 1)
Trần Thị Minh Ngọc 7
- Lạm phát
Khái niệm:
• Các loại chỉ số giá:
– Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index – CPI):
tính cho các mặt hàng tiêu dùng chính.
– Chỉ số giá sản xuất (Producer Price Index – PPI):
tính cho hh-dv được các doanh nghiệp mua vào phục
vụ cho sản xuất.
– Chỉ số giá toàn bộ: là chỉ số khử lạm phát GDP
(GDPdeflator) tính cho toàn bộ hh-dv cuối cùng được
sản xuất ra trong lãnh thổ của 1 nước.
Trần Thị Minh Ngọc 8
- Lạm phát
Khái niệm:
Các loại chỉ số giá
0 t
CPIt,PPIt
i .pi
q
0 0
i .pi
q
qio: khối lượng sản phẩm i tiêu dùng ở năm gốc
pio: đơn giá sản phẩm i ở năm gốc
pit: đơn giá sản phẩm i ở năm t
Trần Thị Minh Ngọc 9
- Lạm phát
Khái niệm:
Các loại chỉ số giá
t t
GDPdeflator
nominal GDP
t
q .p
i i
t t 0
real GDP q .p
i i
qit: khối lượng sản phẩm i sản xuất ở năm t
pio: đơn giá sản phẩm i ở năm gốc
pit: đơn giá sản phẩm i ở năm t
Trần Thị Minh Ngọc 10
- Lạm phát
Phân loại:
• Lạm phát vừa phải (Moderate inflation): là loại lạm
phát một chữ số (single-digit) một năm, giá cả tăng chậm
dưới 10%.
• Lạm phát phi mã (Galloping inflation): là loại lạm phát
hai hay ba chữ số (20%, 200%...) một năm. Đồng tiền
mất giá nhanh chóng.
• Siêu lạm phát (Hyperinflation): là loại lạm phát vượt
ngoài tầm kiểm soát. Đồng tiền mất giá nghiêm trọng.
Trần Thị Minh Ngọc 11
- Lạm phát
Phân loại:
Trần Thị Minh Ngọc 12
- Lạm phát
Nguyên nhân:
Lạm phát do cầu:
– Được gọi là lạm phát do cầu kéo (demand-pull
inflation).
– Xuất phát từ sự gia tăng của tổng cầu khi tổng cung
không đổi hoặc tổng cầu tăng nhanh hơn tổng cung.
– Đường AD dịch chuyển sang phải làm sản lượng và
mức giá chung cùng tăng.
Trần Thị Minh Ngọc 13
- Lạm phát
Nguyên nhân:
Lạm phát do cầu:
P YP
AD2 AS
AD1
P2 E2
E1 F
P1
∆AD
Y1 Y2 Y
Trần Thị Minh Ngọc 14
- Lạm phát
Nguyên nhân:
Lạm phát do cung:
– Được gọi là lạm phát do chi phí đẩy (cost-push
inflation).
– Xảy ra khi chi phí sản xuất tăng hoặc khi năng lực sản
xuất của quốc gia giảm sút.
– Đường AS dịch chuyển sang trái làm sản lượng
giảm và mức giá chung tăng.
– Nền kinh tế vừa lạm phát, vừa suy thoái (stagflation).
Trần Thị Minh Ngọc 15
- Lạm phát
Nguyên nhân:
Lạm phát do cung:
• Chi phí sản xuất tăng do:
– Lương danh nghĩa tăng.
– Thuế tăng.
– Lãi suất tăng.
– Điều kiện khai thác các yếu tố sản xuất gặp khó khăn.
– Thiên tai, chiến tranh.
– Khủng hoảng một số yếu tố đầu vào, vd: khủng hoảng
dầu mỏ.
Trần Thị Minh Ngọc 16
- Lạm phát
Nguyên nhân:
Lạm phát do cung: trường hợp chi phí sản xuất tăng
P YP AS2
AD
AS1
F
E2
P2
P1 E1
Y2 Y1 Y
Trần Thị Minh Ngọc 17
- Lạm phát
Nguyên nhân:
Lạm phát do cung:
• Năng lực sản xuất giảm do:
– Giảm nguồn nhân lực.
– Gia tăng trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
– Giảm nguồn tài sản tư bản quốc gia.
– Thiên tai, chiến tranh.
Trần Thị Minh Ngọc 18
- Lạm phát
Nguyên nhân:
Lạm phát do cung: trường hợp năng lực sản xuất giảm
P YP YP
AD
AS2 AS1
P2 E2
P1 F
E1
Y2 Y1 Y
Trần Thị Minh Ngọc 19
- Lạm phát
Nguyên nhân:
Lạm phát quán tính (inertial inflation or
expected inflation):
• Là lạm phát hiện tại mà mọi người dự kiến sẽ tiếp tục xảy
ra trong tương lai.
• Liên quan đến việc người lao động yêu cầu tăng lương
theo giá cả và người sử dụng lao động chuyển chi phí
này sang người tiêu dùng bằng cách ấn định mức giá hh-
dv cao.
Trần Thị Minh Ngọc 20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...