intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ phần mềm: Chương 2 - Hoàng Thị Hà

Chia sẻ: Khánh Thành | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

40
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Công nghệ phần mềm: Chương 2 Tiến trình phần mềm, cung cấp cho người học những kiến thức như: Tiến trình phần mềm; Ba mô hình tiến trình chung; Mô hình phát triển nhanh (RAD Model); Tiến trình lặp; Mô hình tăng trưởng (Incremental model); Mô hình xoắn ốc (Spiral model); Các mô hình hiện đại (Fourth generation techniques); Các hoạt động chung của Quy trình phần mềm; Giới thiệu các CASE để hỗ trợ các hoạt động của tiến trình phần mềm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ phần mềm: Chương 2 - Hoàng Thị Hà

  1. CHƯƠNG 2: Tiến trình phần mềm GV: Hoàng Thị Hà Email: htha@vnua.edu.vn 1
  2. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam Nội dung 1. Tiến trình phần mềm 2. Ba mô hình tiến trình chung  Mô hình thác nước(Waterfall model)  Mô hình tiến hóa làm mẫu(Prototyping model )  Mô hình hướng thành phần 3. Mô hình phát triển nhanh (RAD Model) 4. Tiến trình lặp 5. Mô hình tăng trưởng (Incremental model) 6. Mô hình xoắn ốc (Spiral model) 7. Các mô hình hiện đại (Fourth generation techniques) 8. Các hoạt động chung của Quy trình phần mềm 9. Giới thiệu các CASE để hỗ trợ các hoạt động của tiến trình phần mềm 05/10/2018 2
  3. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1. Tiến trình phần mềm 1. Một tập các hoạt động được yêu cầu để phát triển một hệ thống phần mềm.  Đặc tả (Specification)  Thiết kế (Design;)  Xác thực (Validation)  Tiến hóa (Evolution.) 2. Một mô hình tiến trình là một biểu diễn trừu tượng của 1 tiến trình. Một mô tả cuả một tiến trình từ một góc độ nào đó. 05/10/2018 3
  4. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2. Mô hình tiến trình phần mềm chung 1. Mô hình thác nước – The waterfall model  Tách rời các pha đặc tả và phát triển riêng biệt 2. Mô hình Phát triển tiến hóa – Evolutionary development  Mô hình làm mẫu (Prototyping model)  Mô hình làm mẫu mở rộng – Các pha đặc tả, phát triển và thẩm định xen kẽ nhau 3. Mô hình CNPM dựa thành phần – Component-based SE – Hệ thống được lắp ráp từ các thành phần có sẵn 05/10/2018 4
  5. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2.1. Mô hình tiến trình phần mềm chung Mô hình thác nước 05/10/2018 5
  6. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2.1. Mô hình thác nước - Các pha trong mô hình thác nước 1. Phân tích và định nghĩa yêu câu 2. Thiêt kế hệ thống và phần mêm 3. Code và kiểm thử đơn vị 4. Kiểm thử tích hợp và kiểm thử hệ thống 5. Vận hành và bảo trì 05/10/2018 6
  7. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2.1. Mô hình thác nước – Nhược điểm Nhược điểm chính của mô hình thác nước là khó khăn của việc sửa lỗi sau khi quy trình đã vào guồng. Pha này phải hoàn tất trước khi bước vào pha tiếp theo. 05/10/2018 7
  8. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2.1. Mô hình thác nước – Các vấn đề 1. Khó đáp ứng việc khách hàng thay đổi yêu cầu  Do việc phân dự án thành các giai đoạn riêng biệt 2. Chỉ thích hợp khi các yêu cầu được hiểu rõ và ít thay đổi trong quá trình phát triển. 3. Ít hệ thống các doanh nghiệp có yêu cầu ổn định 4. Mô hình thác nước chỉ phù hợp cho các dự án phần mềm lớn, ở đó các hệ thống được phát triển tại các địa điểm khác nhau. 05/10/2018 8
  9. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2.2. Mô hình phát triển tiến hóa(1) (Evolutionary development) 1. Phát triển thăm dò (exploratory development)  Mục đích là làm việc với khách hàng và từng bước phát triển hệ thống cuối cùng từ một sơ lược đặc tả ban đầu. Nên bắt đầu từ một yêu cầu đã hiểu rõ nhất và bổ sung các tính năng mới khi khách hàng đề xuất. 2. Phiên bản dùng thử nghiệm (Throw-away prototyping)  Mục đích để hiểu các yêu cầu hệ thống. Nên bắt đầu với một tập các yêu cầu chưa được hiểu rõ để hiểu rõ yêu cầu nào thực sự cần thiết. 05/10/2018 9
  10. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2. 2. Mô hình phát triển tiến hóa(2) Các hoạt động đồng thời 05/10/2018 10
  11. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2.2. Mô hình phát triển tiến hóa(3) 1. Các vấn đề  Tính quy trình không thể hiện rõ ràng;  Các hệ thống thường có cấu trúc tồi  Cần các kỹ năng đặc biệt (e.g. sử dụng các ngôn ngữ để xây dựng cấp tốc các phiên bản thử nghiệm) 2. Ứng dụng  Cho các hệ thống có kích thước nhỏ hoặc trung bình;  Cho 1 phần của các hệ thống lớn ;  Cho các hệ thống chỉ dùng trong thời gian ngắn (short-lifetime systems) 05/10/2018 11
  12. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2. 3. Công nghệ phần mềm dựa thành phần (Component-based software engineering) 1. Dựa trên việc tái sử dụng 1 cách có hệ thống 2. Các hệ thống được tích hợp từ các thành phần có sẵn hoặc các hệ thống COTS (Commercial- off-the-shelf) để người dùng mua về cài trên máy. 3. Các pha trong quy trình  Phân tích các thành phần (Component analysis)  Sửa các yêu cầu (Requirements modification)  Thiết kế hệ thống với tái sử dụng (System design with reuse);  Phát triển và tích hợp (Development and integration) 4. Tiếp cận này ngày càng được sử dụng nhiều khi các chuẩn thành phần đã được xuất hiện 05/10/2018 12
  13. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam Phát triển hướng tới tái sử dụng 05/10/2018 13
  14. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 3. Mô hình phát triển nhanh (RAD model) 1. Là mô hình tăng dần với chu kỳ phát triển cực ngắn. Để đạ tđược mục tiêu này, RAD dựa trên phương pháp phát triển trên cơ sở thành phần hoá hệ thống cùng với việc tái sử dụng các thành phần thích hợp. RAD thích hợp cho những hệ thống quản lý thông tin. 2. RAD - dựa vào phương pháp luận,điều chỉnh các giai đoạn SDLC đểtạo ra một sốphần của hệthống phát triển nhanh và vào các thao tác thủ công của người sử dụng. 3. Phần lớn RAD - dựa vào phương pháp luận mà người phân tích sử dụng các kỹ thuật đặc biệt và công cụ máy tính để tăng tốc các giai đoạn phân tích, thiết kế, và thực hiện, như công cụ CASE (computer-aided software engineering). 05/10/2018 14
  15. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 4. Tiến trình lặp 1. Các yêu cầu hệ thống LUÔN LUÔN thay đổi trong quá trình thực hiện một sự án, do đó trong quy trình cho các hệ thống luôn luôn có có việc lặp lại quy trình (process iteration) mà trong đó các giai đoạn đã qua được thực hiện lại. 2. Việc lặp lại có thể được áp dụng cho bất kỳ mô hình quy trình tổng quát nào. 3. Có 2 cách tiếp cận  Chuyên giao tăng dần – Incremental delivery;  Phát trien kiểu xoắn ôc – Spiral development. 05/10/2018 15
  16. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 5. MÔ HÌNH CHUYỂN GIAO TĂNG DẦN (Incremental model ) 1. Việc chuyển giao được chia thành các đợt. 2. Gắn độ ưu tiên cho các yêu cầu, những yêu cầu có độ ưu tiên cao nhất cần được chuyển giao từ đợt đầu tiên. 3. Khi hoạt động phát triển được bắt đầu, bộ yêu cầu người dùng được đóng băng. Các thay đổi các yêu cầu được dùng cho đợt sau. 05/10/2018 16
  17. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam Phát triển tăng dần 05/10/2018 17
  18. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam Ưu điểm của Phát triển hệ thống tăng dần 1. Khách hàng sớm được bàn giao sản phẩm(theo từng phần) 2. Các đợt đầu đóng vai trò như bản thử nghiệm, giúp gợi ra yêu cầu cho đợt sau. 3. Rủi ro thấp đối với thất bại trên toàn bộ dự án. 4. Các hệ thống có độ ưu tiên cao có xu hướng được kiểm thử nhiều nhất 05/10/2018 18
  19. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 6. Phát triển kiểu xoắn ốc (Spiral development) 1. Quy trình được biểu diễn dưới dạng chuỗi xoắn ốc thay vì các hoạt động với các bước quay lui 2. Mỗi vòng trong đường xoắn ốc đại diện cho 1 pha trog quy trình. 3. Không có các pha cố định như đặc tả hoặc thiết kế được lặp lại. Các pha được lựa chọn tùy theo nhu cầu. 4. Rủi ro được đánh giá một cách tường minh và được giải quyết trong suốt quy trình. 05/10/2018 19
  20. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học viện Nông nghiệp Việt Nam Các phân vùng(sectors) của mô hình xoắn ốc 1. Xác định mục tiêu (Objective setting)  Xác định mục tiêu cho mỗi pha được nhận diện. 2. Đánh giá và giảm thiểu rủi ro  Các rủi ro được đánh giá và các hoạt động được đưua ra để giảm thiểu các rủi ro chính. 3. Phát triển và thẩm định (Development and validation)  Một mô hình phát triển cho hệ thống được chọn, nó có thể là bất kỳ mô hình chung nào. 4. Lập kế hoạch (Planning)  Review dự án và lập kế hoạch cho pha tiếp theo của đường xoắn ốc. 05/10/2018 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2