intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ điều hành Unix: Chương 4 - Ngô Duy Hòa

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

66
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 đề cập đến vấn đề quản trị hệ thống trong hệ điều hành Unix. Chương này gồm có các nội dung như: Quá trình khởi động hệ thống, quản lý người dùng, hệ thống log files,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ điều hành Unix: Chương 4 - Ngô Duy Hòa

  1. Nội dung bài học • Quá trình khởi động hệ thống. • Quản lý người dùng. Bài 4. Quản trị hệ thống • Hệ thống log files. • ….. Ngô Duy Hòa – KHMT - CNTT Boot process 1. Quá trình khởi động Các bước cụ thể Power-up / Reset • Máy tính bắt đầu khởi động, CPU thực hiện chương trình ở địa chỉ 0xFFFF0 trong BIOS (Basic Input Output System). • Công việc chia làm 2 phần: – POST – Power On Self Test: • Nạp vào RAM code ÆKiểm tra các phần cứng • Nếu OK Æ POST code bị đảy ra khỏi RAM. – Runtime services: • Đọc CMOS Æ tìm ra boot device. 1
  2. BIOS boot monitor Boot Sector Floppy & HDD • Runtime Services xác định được thiết bị khởi động: HDD, Floppy, CD-ROM,.. • Xác định MBR (Master Boot Record) của thiết bị. – MBR – first sector : 512 Byte. – Địa chỉ: sector 1, cylinder 0, header 0. • Nạp MBR vào RAM Æ BIOS trao quyền thực hiện cho MBR. Master Boot Record Master Boot Record • MBR chứa 3 phần: – BootLoader (446 bytes) chương trình mồi gồm 2 phần: • Code chương trình: thực hiện việc tìm kiếm phân vùng tích cực (để khởi động). • Các thông báo lỗi (error message). – Bảng phân vùng (64 bytes): • 4 thành phần (16 bytes): lưu trữ thông tin về các phân vùng chính (primary partition). – Magic number: 0xAA55. Cấu trúc các thành phần Master Boot Record • Chỉ có 4 phân vùng chính (primary Part.). • Nếu cần nhiều hơn 4 phân vùng: – 1 phân vùng chính = 1 phân vùng mở rộng (extended part.). – Chia thành các phân vùng logic (logical Part.) • Sector đầu tiên của các phân vùng đều là boot sector Æ có thể cài OS trong phân vùng bất kỳ. 2
  3. Extended Partition Stage 1 bootloader • Xác định phân vùng tích cực thông qua boot flag. • Nếu không tồn tại Æ thông báo lỗi. • Sau khi xác định được: – Nạp boot sector của phân vùng khởi động vào RAM Æ trao quyền điều khiển cho chương trình boot sector. – Bắt đầu giai đoạn thứ 2 (stage 2 bootloader) Stage 2 bootloader LILO • Nhiệm vụ chính của giai đoạn này là: • Linux Loader là chương trình truyền thống – Nạp nhân HĐH (Linux kernel) vào RAM. của Linux hỗ trợ khởi động hệ thống với – Nạp RamDisk vào RAM. nhiều dạng HĐH khác nhau. • LILO có kích thước >> 512 byte Æ được • Có sự khác biệt giữa các chương trình chia làm 2 giai đoạn: BootLoader: – Stage 1 (như đã nói phần trước): – LILO : Linux Loader • Có thể nằm ở MBR – GRUB : GRand Unified Bootloader. • Có thể nằm ở phân vùng cài Linux. – Stage 2 : nạp nhân HĐH Các bước LILO thực hiện File cấu hình LILO • Thực hiện và in ký tự ra màn hình: • Cấu hình LILO: – Stage 1 thực hiện và in chữ L. /etc/lilo.conf – Stage 1 nạp mã lệnh của Stage 2 vào RAM • boot: boot device và in chữ I. • map: map-file – Stage 2 bắt đầu thực hiện và in chữ L. • install: chứa bootstrap – Cửa sổ gõ lệnh xuất hiện. Thực hiện lệnh lilo code - chương trình để truy cập đến map-file, là file xác định các mồi khởi động OS nhân HĐH. • image: kernel image – Khi map-file được nạp hoàn toàn vào RAM Æ hiển thị ký tự cuối cùng O. 3
  4. Nhược điểm LILO GRUB • LILO đọc map-file để xác định vị trí vật lý các • Giải quyết vấn đề của LILO bằng cách trong nhân OS. stage 2 chia ra hai phần: • Nếu kernel hoặc ổ đĩa có 1 sự thay đổi nào đó – Stage 1.5: xác định kiểu file system của phân vùng Æ map-file thay đổi Æ phải tạo lại map-file. chứa nhân OS. – Stage 2: nạp nhân OS vào RAM. Cấu hình GRUB Chạy GRUB bằng tay • File cấu hình: /etc/grub/grub.conf Ví dụ Kernel stage • Kernel image được nạp vào RAM Æ quyền điều khiển chuyển đến kernel img. • Kernel image là dạng file nén: – zImage : dạng nén với kích thước < 512KB. • Khi màn hình hiển thị dòng chữ GRUB thì ấn C – bImage : dạng nén với kích thước > 512KB. để chạy chế độ dòng lệnh. • Gọi một số lệnh đặc biệt Æ chia thành các – Lệnh kernel xác định kernel image. chế độ làm việc riêng: user & kernel mode. – Lệnh initrd xác định ramdisk. – Lệnh boot nạp kernel image Æ khởi động hệ thống. • Thực hiện giải nén kernel image. 4
  5. Linux 2.6 kernel image Sơ đồ các bước thực hiện Sơ đồ các bước thực hiện Vai trò RAMdisk • Startup_32() : swapper - process 0: • Tạo một file system tạm thời trong RAM. – Giải nén kernel image. • Cho phép hệ thống khởi động mà không – Khởi tạo bảng trang trong bộ nhớ (page tables, memory tables) cần làm việc trực tiếp với ổ cứng. – Xác định kiểu CPU. • Chứa một số các modules cần thiết làm • Startup_kernel(): việc với các thiết bị phần cứng. – Thiết lập hệ thống ngắt (interrupt). • Sau khi kernel boot Æ file system tạm bị – Nạp RAMdisk vào hệ thống. đẩy ra ngoài, thay vào đó là file system • Init process 1: tiến trình người dùng đầu tiên. thực của OS. Cây thư mục trong RAMdisk Init process • Hệ thống khởi động và được cấu hình làm việc ở các mức khác nhau: runlevel. • Init là tiến trình người dùng đầu tiên luôn có PID = 1. • Init đọc cấu hình từ file /etc/inittab để khởi động các dịch vụ cần thiết. • Mỗi một mức làm việc có một tập các dịch vụ cụ thể tương ứng. 5
  6. Runlevel Runlevel • Một số lệnh làm việc: – Xác định mức làm việc hiện tại: runlevel. – Chuyển sang mức khác : init N • Chú ý đến mức 0 và mức 6 là các mức dùng để tắt hay khởi động lại máy. • Để tắt hay khởi động lại có thể sử dụng 1 số lệnh: shutdown, reboot, halt, poweroff Shutdown option halt/reboot/poweroff option Cấu hình /etc/inittab • Các dòng có cấu trúc như sau: id:runlevels:action:process 6
  7. Ví dụ 1 /etc/inittab file /etc/rc.d/rc5.d Linux initialization process Một số bài tập • 1. Sử dụng USB flash để boot hệ thống. • 2. Nếu có sẵn Window, hãy dùng NTLDR để boot Linux. • Tìm hiểu cấu trúc RAMdisk để tự xây dựng một phiên bản RAMdisk cho riêng mình (tạo ramdisk.img giống như initrd) – Tài liệu tham khảo: google.com Æ “Linux initial RAM disk (initrd) overview” 7
  8. 2. Quản lý người dùng Thank you! 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2