intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ quản trị CSDL Microsoft Access

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

211
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ quản trị CSDL Microsoft Access hướng đến trình bày các nội dung như: Nhập môn về ACCESS, khái niệm về CSDL; các bảng và các biểu mẫu: Thiết kế, tính chất, view, wizart; thông tin từ cơ sở dữ liệu: Các báo cáo và các truy vấn; cơ sở dữ liệu quan hệ; Các dữ liệu bên ngoài; Biểu đồ; Switchboard;... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ quản trị CSDL Microsoft Access

  1. ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ – KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Bài giảng Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access Nội dung  Nhập môn về ACCESS. Khái niệm về CSDL  Các bảng và các biểu mẫu: Thiết kế, tính chất, view, wizart  Thông tin từ cơ sở dữ liệu: Các báo cáo và các truy vấn  Cơ sở dữ liệu quan hệ; Các dữ liệu bên ngoài; Biểu đồ; Switchboard  Các liên kết một - nhiều: Mẫu biểu con và các truy vấn nhiều bảng  Các mối liên kết nhiều - nhiều: Một hệ thống phức tạp hơn  Xây dựng các ứng dụng: Switchboard, Macro, và Prototyping  Tạo ra các ứng dụng mạnh hơn: Nhập môn VBA
  2. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access Chương 1: Nhập môn về ACCESS. Khái niệm về Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL) Mục tiêu:  Định nghĩa các thuật ngữ: trường, bản ghi, bảng, cơ sở dữ liệu…  Khởi động Microsoft Access; mô tả cửa sổ cơ sở dữ liệu và các đối tượng trong một cơ sở dữ liệu Access.  Thêm vào, sửa đổi, loại bỏ các bản ghi bên trong một bảng; sử dụng lệnh Find để định vị một bản ghi cụ thể.  Mô tả một bộ chọn bản ghi; giải thích khi nào các thay đổi được ghi vào một bảng.  Giải thích tầm quan trọng của của việc làm có giá trị của dữ liệu trong bảo trì bảng.  Áp dụng bộ lọc (Filter) đối với một bảng; sắp xếp một bảng trên một hoặc nhiều trường.  Mô tả một cơ sở dữ liệu quan hệ; xác định các mối liên kết một - nhiều tồn tại trong một cơ sở dữ liệu.
  3. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access I. Khái niệm về Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL) 1. Định nghĩa Hệ Quản Trị (HQT) CSDL  HQT CSDL là 1 phần mềm cho phép mô tả, lưu giữ, thao tác và xử lý các dữ liệu trong CSDL đồng thời phải đảm bảo sự an toàn và bí mật của dữ liệu.  Chức năng của một HQT CSDL: - Cho phép tạo ra các cấu trúc để lưu giữ dữ liệu - Cho phép nhập, lưu giữ, xem, xóa, sửa đổi, chèn các dữ liệu vào CSDL. - Cho phép thao tác trên các dữ liệu của CSDL để đưa ra các thông tin. - Cho phép tạo báo cáo, bảng biểu để tổ chức đưa thông tin ra theo 1 mẫu nào đó - Cung cấp các công cụ đảm bảo sự an toàn dữ liệu
  4. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access I. Khái niệm về Cơ Sở Dữ Liệu 2. Định nghĩa CSDL:  CSDL là 1 tập hợp các dữ liệu về 1 “tổ chức” nào đó (ví dụ dữ liệu Thư Viện), được lưu giữ trong máy tính, được nhiều người sử dụng và được tổ chức theo mô hình dữ liệu.  Các tiêu chuẩn của 1 CSDL: - Phản ánh đúng đắn hoạt động của tổ chức - Không có sự dư thừa thông tin (cùng 1 thông tin được lưu trữ ở nhiều nơi và 1 thông tin mang nhiều tên khác nhau) vì nó làm tốn bộ nhớ và dễ gây ra các thông tin không đúng khi cập nhật dữ liệu. - Đảm bảo an toàn dữ liệu (vì được nhiều người sử dụng) - Có sự độc lập giữa CSDL và các chương trình để đảm bảo cho việc bảo trì - Hiệu quả sử dụng tốt: khai thác trên các máy khác nhau cho kết quả như nhau.
  5. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access I. Khái niệm về Cơ Sở Dữ Liệu 3. Định nghĩa hệ thống thông tin (HTTT)  HTTT là 1 tập hợp bao gồm các công cụ về phần cứng, phần mềm, con người nhằm quản lý “tổ chức” nào đó.  Các thành phần của 1 HTTT: - Phần cứng (Máy tính, thiết bị mạng,…) - Phần mềm: HĐH, HQT CSDL, chương trình ứng dụng, CSDL, tiện ích,… - Con người: Quản lý hệ thống, phân tích và thiết kế, lập trình viên, người sử dụng.
  6. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access I. Khái niệm về Cơ Sở Dữ Liệu 4. Định nghĩa mô hình CSDL  Mô hình CSDL là tập các khái niệm cho phép thể hiện hoạt động của 1 “tổ chức”.  Các loại mô hình CSDL: a. Mô hình CSDL mức khái niệm: - Để biểu diễn các đối tượng trong thế giới thực và mối liên quan giữa các đối tượng đó. - Khái niệm sử dụng trong mức này là: thực thể, liên kết,… - Có 2 loại: + Mô hình Quan hệ - Thực Thể + Mô hình hướng đối tượng
  7. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access I. Khái niệm về Cơ Sở Dữ Liệu b. Mô hình CSDL mức thể hiện: - Sử dụng trong mức này là các cấu trúc - Có 3 loại: + Mô hình CSDL quan hệ: Dữ liệu được phân vào các bảng. Có thể kết nối các bảng với nhau. - Cấu trúc: Bảng - Liên kết: Thuộc tính khóa + Mô hình phân cấp: Cây - Cấu trúc: Bản ghi - Liên kết: Phân cấp + Mô hình mạng: Đồ thị - Cấu trúc: Bản ghi - Liên kết: Mạng
  8. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access I. Khái niệm về Cơ Sở Dữ Liệu 5. Định nghĩa một số thuật ngữ:  Một trường (field) là một sự kiện cơ bản (hoặc một phần tử dữ liệu) như là Tên của cuốn sách hoặc Số máy điện thoại của một nhà xuất bản.  Một bản ghi (record) là một tập hợp các trường.  Một bảng (table) là một tập hợp các bản ghi. Mỗi một bản ghi chứa các trường như nhau theo một thứ tự như nhau.  Một cơ sở dữ liệu bao gồm một hoặc nhiều bảng.  Ví dụ mỗi bản ghi trong bảng SACH chứa đúng sáu trường: Mã sách, Tên sách, Năm xuất bản, Giá và Nhà xuất bản. Tương tự, mỗi bản ghi trong bảng NHAXUATBAN sẽ có các trường giống nhau cho mỗi nhà xuất bản,...  Các thuật ngữ trường, bản ghi, bảng, cơ sở dữ liệu rất quan trọng và được sử dụng thường xuyên.
  9. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access II. Nhập môn về Microsoft Access 1. Cửa sổ cơ sở dữ liệu: Để hiển thị các đối tượng khác nhau trong một CSDL Access. Có bảy kiểu đối tượng: - Bảng (table) - Truy vấn (query) - Biểu mẫu (form) - Báo cáo (report) - Trang (page) - Macro - Module  Mỗi CSDL phải chứa ít nhất một bảng, và nó có thể chứa (hoặc không) một hoặc nhiều các đối tượng khác.
  10. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access
  11. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access 1. Cửa sổ cơ sở dữ liệu  Một bảng (table) lưu trữ các dữ liệu về thực thể (con người, địa điểm, đồ vật, …) và là phần tử cơ sở trong CSDL. Một bảng được tạo thành từ các bản ghi, mỗi bản ghi được tạo thành từ các trường. Bảng xuất hiện dưới dạng cột, mỗi bản ghi nằm trên một dòng của bảng và mỗi trường cột nằm trên mỗi cột riêng rẽ.  Một mẫu biểu (form) cung cấp một cách thuận tiện và hấp dẫn để nhập, hiển thị, hoặc in các dữ liệu trong bảng.  Một truy vấn (query) trả lời một câu hỏi về CSDL. Kiểu chung nhất của các query là chỉ ra một tập tiêu chuẩn, sau đó tìm trong CSDL để rút ra các bản ghi thỏa mãn tiêu chuẩn.
  12. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access 1. Cửa sổ cơ sở dữ liệu  Một báo cáo (report) trình bày các dữ liệu trong một bảng hoặc trong một truy vấn dưới dạng một bảng in được.  Một trang (page) là một tài liệu HTML có thể gửi đến một Web Server hoặc một mạng LAN và có thể dùng Web browser để nhìn thấy nó.  Một macro tưng tự như một chương trình máy tính và bao gồm các lệnh có thể được thực hiện một cách tự động lệnh này đến lệnh khác.  Một module cung cấp một chương trình viết bằng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Applications).  Trong chương này chúng ta tập trung vào bảng, các đối tượng khác sẽ được lần lượt trình bày và nghiên cứu trong các chương sau.
  13. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access 2. Bảng Bảng là trung tâm của mọi CSDL vì nó chứa các dữ liệu.  Trong Access một bảng được hiển thị dưới dạng một trong hai khung nhìn (view): - Khung nhìn thiết kế (Design view) - Hoặc khung nhìn trang dữ liệu (Datasheet view).  Khung nhìn thiết kế được dùng để định nghĩa bảng ban đầu và chỉ ra các trường của nó.  Khung nhìn trang dữ liệu được sử dụng để thêm vào, sửa đổi, hoặc loại bỏ các bản ghi.  Trong chương này ta nghiên cứu kỹ khung nhìn trang dữ liệu.
  14. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access
  15. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access
  16. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access 3. Khung nhìn trang dữ liệu  Dòng đầu tiên chứa các tên trường. Mỗi dòng tiếp theo chứa một bản ghi. Mỗi cột biểu diễn một trường. Mỗi bản ghi trong bảng chứa các trường như nhau và chúng có thứ tự như nhau.  Thanh ghi trạng thái ở đáy cửa sổ chỉ ra bảng có bao nhiêu dòng và chúng ta đang định vị trên dòng nào. Dòng ta đang làm việc gọi là dòng hiện tại.  Tại một thời điểm chúng ta chỉ có thể làm việc với một dòng. Có một ký hiệu chọn bản ghi (một tam giác, dấu sao hoặc cái bút chì) ở bên cạnh bản ghi hiện tại để chỉ ra trạng thái của nó. - Một tam giác chỉ ra bản ghi đã được ghi vào đĩa, cái bút chì chỉ ra rằng ta đang làm việc với bản ghi đó và những thay đổi còn chưa được lưu lại.
  17. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access 3. Khung nhìn trang dữ liệu - Khi ta dịch chuyển sang bản ghi tiếp theo, ký hiệu cái bút chì sẽ chuyển thành tam giác để chỉ ra bản ghi ta vừa làm việc đã được lưu vào đĩa. - Dấu sao xuất hiện bên cạnh bản ghi trắng ở cuối mỗi bảng. Khi ta đang thêm một bản ghi vào cuối bảng, dữ liệu đưa vào sẽ xuất hiện tại điểm nhận (là một gạch thẳng đứng nhấp nháy) còn ký hiệu chọn bản ghi lúc đó là cái bút chì. Dấu sao sẽ chuyển xuống bản ghi trắng ở cuối bảng.  Mỗi một bảng nhất thiết phải có một khoá chính (Primary key). Đó là một trường hoặc một nhóm các trường có giá trị khác nhau trên mỗi bản ghi.
  18. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access Bài thực hành 1:  Mở một CSDL đã có sẵn, thêm một bản ghi vào một bảng trong CSDL
  19. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access III. Duy trì cơ sở dữ liệu  Chúng ta còn cần phải sửa đổi, xoá các bản ghi đã có. Để làm điều đó cần phải tìm ra bản ghi cần sửa hoặc cần xoá bằng cách tìm kiếm lần lượt trên bảng một cách thủ công hoặc sử dụng các lệnh tìm kiếm (Find) và thay thế (Replace). 1. Các lệnh tìm kiếm ( Find ) và thay thế ( Replace). (Xem bài thực hành 2)  Chú ý: Khi đưa giá trị cụ thể vào các lệnh trên để tìm kiếm hoặc thay thế cần phải chú ý đến sự tương thích giữa giá trị đưa vào và giá trị cần tìm trong bảng. Chúng phải phù hợp nhau về cách sử dụng ký tự, chữ hoa hoặc chữ thường. Nếu không có sự phù hợp thì dễ sẽ dẫn đến tìm kiếm và thay thế thất bại.
  20. Môn Hệ Quản Trị CSDL Microsoft Access 2. Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu (data validation)  Thuật ngữ GIGO (Garbage in, garbare out) - Một máy tính làm một cách chính xác những cái bạn bảo nó làm chứ không phải những cái bạn muốn nó làm. - Vì vậy bạn phải kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu sẽ được đưa vào hệ thống, nếu không, thông tin liên quan có thể sẽ không đúng. - Không có một hệ thống nào, dù có tinh vi đến đâu, có thể tạo ra các dữ liệu ra đúng đắn từ các dữ liệu vào không hợp lệ. - Nói cách khác, vào không đúng thì ra không đúng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2