intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hiệu quả và Công bằng - Nguyễn Hồng Thắng, UEH

Chia sẻ: Sdfcdxgvf Sdfcdxgvf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

135
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hiệu quả và Công bằng nhằm trình bày các nội dung chính: mục tiêu của chính phủ là hiệu quả và công bằng, tìm hiểu về đánh đổi giữa công bằng và hiệu quả quá các học thuyết hữu dụng - thuyết đánh đổi, thuyết Rawls - thuyết không đánh đổi...Bài giảng được trình bày chi tiết và khoa học giúp các bạn hiểu sâu về quản trị tài chính công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hiệu quả và Công bằng - Nguyễn Hồng Thắng, UEH

  1. Hiệu quả và Công bằng Nguyễn Hồng Thắng, UEH
  2. Chính phủ & hai mục tiêu cơ bản  Hiệu quả (Effectiveness)  Công bằng (Equity)
  3. Đánh đổi giữa Công bằng và Hiệu quả Công bằng Phân bổ nguồn lực hoặc phân phối thu nhập ở điểm A tốt A hơn hay điểm B tốt hơn ? B Hiệu quả
  4. Nội dung  Hiệu suất Pareto suấ  Thuyết hữu dụng -- thuyết đánh đổi  Thuyết Rawls -- thuyết không đánh đổi  Cân bằng Lindahl  Điều kiện Samuelson
  5. 1. Hiệu suất Pareto Hiệ suấ
  6. Hiệu suất Pareto, hoàn thiện Pareto suấ  Khi các nhà kinh tế nói đến hiệu suất tức là suấ hiệu suất Pareto hay tối ưu Pareto. suấ  Hiệu suất Pareto đạt được khi không còn một suấ cách phân bổ nguồn lực/phân phối thu nhập lực/ nào có thể làm cho một người tốt thêm còn người khác nghèo đi. đi.  Nếu vẫn còn một cách phân bổ nguồn lực/ lực/phân phối thu nhập có thể làm cho một người tốt thêm và không ai nghèo đi thì đó chỉ là một bước hoàn thiện Pareto
  7. Hiệu quả Pareto là tất cả?  Không quan tâm đến tính công bằng trong phân phối: một sự thay đổi cách phân phối thu nhập làm người giàu lợi hơn nhưng không cải thiện người nghèo vẫn là sự hoàn thiện Pareto. Ngay cả khi đạt hiệu suất Pareto có ạt suấ đồng nghĩa với việc phân phối công bằng mọi nguồn lực và thu nhập trong xã hội? hội?  Ví dụ: Hãy xét hai nhóm dân cư. Nhóm I là nhóm nghèo dụ: cư. nhất có độ hữu dụng là UI. Nhóm II gồm những người còn lại có độ hữu dụng UII. Nếu chính phủ tăng độ hữu dụng của nhóm II trong khi giữ nguyên độ hữu dụng của nhóm I, thì xã hội có khá hơn không? không? → Hiệu suất Pareto không phải là chuẩn duy nhất trong suấ phân phối, ít nhất là về đạo đức. phối, đức.
  8. Ví dụ về sự đánh đổi  Chính phủ tăng thuế để lấy tiền làm công viên  Công dân A phải làm việc vất vả hơn  Liệu lợi ích mà A nhận được từ công viên có lớn hơn những vất vả thêm của anh ta không?  Nếu Có: tổng mức thỏa dụng của A tăng lên Có:  Nếu Không: tổng mức thỏa dụng của A giảm Không: xuống
  9. 2. Thuyết hữu dụng Thuyế dụng
  10. Thuyết hữu dụng Phúc lợi xã hội phụ thuộc vào độ thỏa dụng của các cá nhân. Phúc lợi xã hội là tổng đại số độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội. Mục tiêu của xã hội: tối đa hóa tổng đại số đó.
  11. Hàm phúc lợi xã hội  W = f(UA, UB,…) = UA + UB + …  Biểu thị mối quan hệ giữa mức phúc lợi xã hội và độ thỏa dụng của mọi cá nhân trong xã hội  Hàm phúc lợi xã hội phụ thuộc vào độ hữu dụng của mỗi thành viên. viên.  Nếu A là cá nhân thu nhập thấp còn B là cá nhân thu nhập cao, thì nên hy sinh độ hữu cao, dụng của A để tăng độ hữu dụng cho B hay ngược lại? lại?
  12. Giả định trong thuyết hữu dụng 1. Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau. 2. Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần. 3. Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối lại.
  13. Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết hữu dụng Phân phối thu nhập sao cho: cho: MUA = MUB Khi đó, phân phối thu nhập tuyệt đối bình đẳng
  14. Thuyết hữu dụng  Xem xét một quốc gia có hai công dân A và B.  Thu nhập tạo ra hàng năm được phân chia hết cho hai người.  Độ hữu dụng biên (MU) của thu nhập dốc xuống.
  15. Thuyết hữu dụng Hữu Hữu dụng dụng biên Tại sao I0 là phân phối hợp lý ? biên A B B C E A D O O’ I1 I2 I0 I3 Thu nhập
  16. Đánh giá thuyết hữu dụng  Ưu điểm - Đưa ra một nguyên tắc về phân phối lại là phân phối cho đến khi độ thỏa dụng biên của tất cả các cá nhân trong xã hội bằng nhau. nhau. - Nếu các giả định của thuyết vị lợi được thỏa mãn thì phân phối lại thu nhập cuối cùng sẽ thì đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối giữa tất cả các thành viên. thà viên.
  17. Đánh giá thuyết hữu dụng  Nhược điểm - Các giả định khá xa rời thực tế. khá tế. - Nếu hàm thỏa dụng biên là không bằng nhau thì PP lại tại điểm m chưa thì chắc đã xóa bỏ được sự phân cách già nghè giàu nghèo - Khi tiến hành phân phối lại có thể bị thất thoát nguồn lực thoá
  18. 3. Thuyết Ralws Thuyế
  19. Thuyết Rawls -- thuyết cực đại thấp nhất  Phúc lợi xã hội phụ thuộc vào phúc lợi của những người nghèo khổ nhất; xã hội sẽ tốt lên nếu cải thiện được phúc lợi của người nghèo, tất nhiên không giành được cái gì từ việc cải thiện phúc lợi của người khác. khác.  Phúc lợi xh chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất.  Cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất  Cực đại hóa phúc lợi xh.  Rawls đặt trọng số bằng 1 đối với người có độ thỏa dụng thấp nhất, còn những người khác có trọng số bằng 0.
  20. Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết Rawls Độ thỏa dụng của nhóm B (UB) E W* U2 W1 Đường bàng quan xã hội theo thuyết Rawls U1 O Độ thỏa dụng của nhóm A (UA)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2