Mời các bạn tham khảo bài giảng Hóa học Bài 4: Pha dung dịch chuẩn độ sau đây để nắm bắt những kiến thức về 3 cách pha dung dịch chuẩn độ; cách xác định hệ số hiệu chỉnh K của các dung dịch và cách điều chỉnh nồng độ. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt nội dung cụ thể.
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học Bài 4: Pha dung dịch chuẩn độ
BÀI 4
PHA DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ
( 4 TiẾT )
MỤC TIÊU
• 1. Trình bày được 3 cách pha dung dịch
chuẩn độ.
• 2. Trình bày được cách xác định hệ số
hiệu chỉnh K của các dung dịch và cách
điều chỉnh nồng độ.
NỘI DUNG
1. Dung dịch chuẩn độ là những DD
đã biết nồng độ chính xác dùng để
xác định nồng độ của các dung dịch
khác.
2. Pha DD chuẩn độ có 3 cách :
_ Dùng ống chuẩn
_ Dùng hóa chất tinh khiết
_ Pha gần đúng rồi điều chỉnh
nồng độ
1. Dùng ống chuẩn
Ống chuẩn là ống thủy tinh có chứa một
lượng chính xác hóa chất tinh khiết được hàn
kín. Trên ống có nhãn in tên, công thức hóa
chất và nồng độ DD chuẩn độ pha được. Khi
pha dùng dụng cụ đục ống, chuyền hết
lượng hóa chất trong ống vào bình định mức
có dung tích 1000ml, thêm nước cất vừa đủ,
lắc đều được DD chuẩn độ có nồng độ như
đã ghi trên nhãn
2. Dùng hóa chất tinh khiết
Dùng những hóa chất tinh khiết đã được quy định ở phần “ Các thuốc thử “ trong
DĐVN.
Để pha DD chuẩn độ từ hóa chất tinh khiết phải tiến hành các bước sau :
2.1. Tính lượng hóa chất cần lấy để pha
_ Áp dụng công thức:
mc 3 CN E Vdd
c N = E Vdd ��
1000 mc 3 =
1000
mc3 là khối lượng chất tan cần lấy (g)
CN là nồng độ DD cần pha (N)
Vdd là thể tích DD cần pha (ml)
E là đương lượng gam chất tan
2.2. Pha dung dịch
Cần chính xác lượng hóa chất
đã tính trên chuyển hết vào bình
định mức , hòa tan bằng nước cất
rồi thêm nước cất vừa đủ thế tích
muốn pha, lắc đều sẽ được DD
chuẩn độ có nồng độ cần pha
3.Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng
độ
Để pha DD chuẩn độ từ hóa chất không tinh
khiết (hoặc điều chỉnh lại nồng độ DD có thay đổi
trong quá trình bảo quản) cần tiến hành các bước:
3.1. Tính lượng hóa chất cần lấy để pha
Áp dụng công thức và cách tính như mục 2.1
nhưng do hóa chất không tinh khiết nên khi pha
phải cần lượng hóa chất lớn hơn lượng tính toán.
3.2. Pha dung dịch
Căn chính xác một lượng hóa chất lớn hơn
lượng hóa chất đã tính, hòa tan trong bình định mức
có dung tích bằng thế tích muốn pha, thêm nước cất
vừa đủ, lắc đều sẽ được DD có nồng độ DD muốn
pha.
3.3. Xác định hệ số hiệu chỉnh của DD
Muốn điều chỉnh nồng độ DD vừa pha (hoặc điều chỉnh lại nồng độ của
DD chuẩn độ có thay đổi trong quá trình bảo quản) phải xác định được hệ số
hiệu chỉnh của DD (ký hiệu là K)
3.3.1. Hệ số hiệu chỉnh : là tỷ số giữa nồng độ thực của DD chuẩn độ với nồng độ
lý thuyết của nó, nghĩa là hệ số hiệu chỉnh cho biết nồng độ thực lớn hơn hay
nhỏ hơn lồng độ lý thuyết bao nhiêu lần
Nếu gọi nồng độ thực của DD là NT và nồng độ lý thuyết của DD là NL.t
ta có:
K = NT
N LT
DĐVN cho phép sử dụng những DD chuẩn độ có 0.900 ( K ( 1.100 để chuẩn độ các DD khác.
3.3.2. Xác định hệ số hiệu chỉnh (K)
• Cách 1: áp dụng với trường hợp dùng DD chuẩn độ để xác định hệ số hiệu
chỉnh của DD pha, được tính theo công thức :
K = Vo Ko
V
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
Vo là thể tích củ a DD chuẩn độ (ml)
V là thể tích của Đ pha (ml)
Ko là hệ số hiệu chỉnh của DD chuẩn độ
• Cách 2: áp dụng với trường hợp dùng hóa chất tinh khiết để xác định hệ số hiệu
chỉnh của DD pha , K được tính theo công thức:
a
K=
V T
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
a là khối lượng hóa chất tinh khiết
V là thế tích của DD pha (ml)
T là độ chuẩn lý thuyết của DD hóa chất tinh khiết (g/ml)
K được xác định đến 3 chữ số thập phân, chữ số thứ tư
phải làm tròn
Để xác định K phải tiến hành ít nhất hai mẫu chuẩn độ, các mẫu khác nhau không
quá 0,05 ml
3.4. Điều chỉnh nồng độ DD
Căn cứ vào trị số K tính được để tiến hành điều chỉnh nồng độ pha:
3.4.1. Nếu K = 1,000 nghĩa là: NT = NLT DD chuẩn độ pha đúng không phải điều
chỉnh
3.3.2. Nếu K > 1,000 nghĩa là: NT > NLT (DD pha có nồng độ lớn hơn nồng độ DD
cần pha) trường hợp này phải điều chỉnh bằng cách thêm nước.
Thể tích cần thêm được tính theo công thức:
VH 2O = ( K − 1000) Vdc
VH₂O là thể tích nước cần thêm (ml)
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
Vdc là thế tích DD pha cần điều chỉnh (ml)
3.4.3. Nếu K