YOMEDIA
Bài giảng Hóa học hữu cơ - Chương 4: Alkane
Chia sẻ: AndromedaShun _AndromedaShun
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:40
85
lượt xem
5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Hóa học hữu cơ - Chương 4: Alkane cung cấp cho học viên những kiến thức về danh pháp IUPAC, cách xác định mạch chính, đánh số mạch chính, kết hợp prefix + parent + suffix, viết tên nhóm thế phức tạp, tổng hợp alkane, hydro hóa alkene, khử aldehydes,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học hữu cơ - Chương 4: Alkane
- CHƯƠNG 4
ALKANE
GV : PHAN THỊ HOÀNG ANH 1
- DANH PHÁP IUPAC
International Union of Pure and Applied Chemistry
2
- Tên gọi hợp chất hữu cơ gồm 3 phần chính.
• Tên mạch chính (parent name) xác định số C của mạch dài
nhất trong phân tử chứa nhóm chức chính
• Phần tiếp vĩ ngữ (suffix) cho biết nhóm chức chính
• Phần tiếp đầu ngữ (prefix) cho biết tên gọi, vị trí và số nhóm
thế gắn với mạch chính.
3
- 1. Xác định mạch chính: mạch dài nhất chứa nhóm chức
chính.
Nếu có 2 mạch dài nhất có cùng số C, chọn mạch chứa nhiều nhóm
thế hơn.
NOT
4
- 2. Đánh số mạch chính: theo hướng để vị trí nhóm thế
đầu tiên là nhỏ nhất.
Nếu vị trí nhóm đầu tiên khi đánh số theo cả 2 hướng là như
nhau, thì đánh số để vị trí nhóm thế thứ hai nhỏ hơn.
5
- Nếu đánh số mạch chính theo cả 2 hướng đều cho vị trí các
nhóm thế là như nhau, chọn cách đánh số để nhóm thế đứng
trước trong bảng chữ cái có vị trí nhỏ hơn.
Lưu ý: Các tiếp đầu ngữ di, tri, tetra, sec, và tert được bỏ qua
khi xét ưu tiên nhóm thế theo bảng chữ cái , nhưng iso, neo,
and cyclo vẫn được xét đến.
6
- 3. Kết hợp prefix + parent + suffix.
Các nhóm thế được viết theo thứ tự bảng chữ cái, phía trước là
vị trí của nhóm thế đó trên mạch chính.
Sử dụng dấu - để phân cách giữa vị trí nhóm thế và tên nhóm
thế, dấu phẩy giữa các chỉ số vị trí nhóm thế.
Nếu cùng một nhóm thế xuất hiện nhiều lần trên mạch chính,
dùng tiếp đầu ngữ di-, tri-, tetra- ..
7
- 8
- 4. Viết tên nhóm thế phức tạp
Xem nhóm thế như một alkane, chọn mạch dài nhất và đánh số
mạch dài nhất của nhóm thế theo hướng để vị trí C liên kết với
mạch chính là nhỏ nhất
9
- Một số nhóm alkyl dưới đây có tên riêng được IUPAC chấp nhận sử
dụng như tên hệ thống
10
- 1 B. – pr. 61- p109
Gọi tên IUPAC các hợp chất sau:
1.
2.
11
- 3.
4.
12
- 13
- NGUỒN ALKANE
• Khí thiên nhiên : 75% methane, 10% ethane, and 15%
propane tùy vào nguồn
• Dầu mỏ: hỗn hợp lỏng chứa khoảng 50 hydrocarbons,
trong đó gần một nữa là alkane, cycloalkane.
14
- Chưng cất dầu thô thu được
các phân đoạn hydrocarbon
theo nhiệt độ sôi
• Natural gas: C1-C4 –
can be liquefied under
pressure
• Gasoline: C5-C11
• Kerosene, jet fuel: C9-
C16
• Heating oil, diesel oil:
C15-C25
• Lubricants, greasese:
highest boiling fraction
• Asphalt, tar: nonvolatile
residue
15
- 16
- TỔNG HỢP ALKANE
1) Hydro hóa alkene, alkyne
2) Khử aldehydes, ketones
17
- 3) Phản ứng Wurtz
R-X + 2Na + X-R ----> R-R + 2NaX
• Giới hạn trong tổng hợp alkane đối xứng từ RI, RBr
• Phản ứng Wurtz giữa 2 alkyl halide khác nhau cho hỗn
hợp alkane thường khó phân tách
• Với alkyl halide bậc 3 dễ xảy ra phản ứng tách loại tạo
alkane
18
- 4) Phản ứng ghép sử dụng Lithium dialkylcuprate reagents
Lithium dialkylcuprate
(Gilman reagent) Ghép giữa 2 gốc R, R’
R, R’ có thể là alkyl, aryl, vinyl
19
- • Tổng hợp tác nhân Gilman R2CuLi
20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...