intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 1 - ThS. Huỳnh Quốc Bảo

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

102
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 1 trình bày tổng quan về mạng máy tính. Các nội dung có trong bài giảng như lợi ích của kết nối mạng, Khái niệm cơ bản về mạng máy tính, các thành phần cơ bản của mạng, phân loại, giao thức, hệ điều hành mạng, lịch sử mạng và Internet. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 1 - ThS. Huỳnh Quốc Bảo

  1. 5/5/2013  Vì sao phải kết nối mạng?   Khái niệm cơ bản về mạng máy tính  Các thành phần cơ bản của mạng  Phân loại  Giao thức   Hệ điều hành mạng  Lịch sử mạng và Internet Vì sao phải kết nối mạng ? Headquarters Fab at China at USA Office Representative at Vietnam
  2. 5/5/2013 T¹i sao ph¶i nèi m¹ng m¸y tÝnh? Sao chÐp, truyÒn d÷ liÖu CHIA SẺ TÀI NGUYÊN ( thông tin, thiết bị)
  3. 5/5/2013 Chia sÎ tμi nguyªn (ThiÕt bÞ, th«ng tin, d÷ liÖu vμ phÇn mÒm ...) KÕt nèi Sao chÐp, truyÒn d÷ liÖu T¹o thμnh hÖ thèng tÝnh to¸n lín Tạo thành hệ thống tính toán lơn ́ 1. M¹ng m¸y tÝnh 2. Phư¬ng tiÖn vμ giao thøc truyÒn th«ng cña m¹ng m¸y tÝnh Gåm ba thμnh phÇn: A. Phương tiÖn truyÒn th«ng  C¸c m¸y tÝnh  KÕt nèi cã d©y  C¸c thiÕt bÞ m¹ng ®¶m b¶o kÕt nèi c¸c m¸y tÝnh víi nhau.  PhÇn mÒm cho phÐp thùc hiÖn viÖc giao tiÕp gi÷a c¸c m¸y tÝnh
  4. 5/5/2013  KÕt nèi kh«ng d©y Dïng sãng radio, bøc x¹ hång ngo¹i, truyÒn th«ng qua vÖ tinh… Card m¹ng Hub Bridge Switch Router Gi¾c c¾m C¸p m¹ng C¸c yÕu tè cÇn quan t©m khi thiÕt kÕ m¹ng  ThiÕt bÞ WAP (Wireless Access Point): cã chøc n¨ng kÕt nèi c¸c m¸y tÝnh trong m¹ng vμ kÕt nèi víi m¹ng cã d©y.  Mçi m¸y tÝnh ph¶i cã card m¹ng kh«ng d©y (Wireless Netwrork Card)
  5. 5/5/2013 B. Giao thøc (Protocol) Giao thức là gì? B¹n cã thÓ viÕt b»ng tiÕng ViÖt kh«ng? Hi yêu cầu Hi trả lời Anh cho hỏi request mấy giờ rồi ạ? 2:00 response Thời gian Giao thức người‐người Giao thức máy-máy ViÕt thư §äc thư Giao thøc truyÒn th«ng lμ bé c¸c quy t¾c cô thÓ ph¶i tu©n thñ trong viÖc trao ®æi th«ng tin trong m¹ng gi÷a c¸c thiÕt bÞ nhËn vμ truyÒn d÷ liÖu. VÝ dô: Giao thøc vÒ tèc ®é truyÒn, khu«n d¹ng d÷ Bá thư Më thïng liÖu, kiÓm so¸t lçi… vμo thïng lÊy thư ChuyÓn thư ®Õn ChuyÓn thư ®Õn bưu ®iÖn người nhËn Bé giao thøc truyÒn th«ng ®ược dïng phæ biÕn hiÖn nay trong c¸c m¹ng, ®Æc biÖt trong m¹ng toμn cÇu Internet lμ TCP/IP. Bưuu ®iÖn ph©n (Transmission Control Protocol /Internet Bưu ®iÖn ph©n lo¹i vμ chuyÓn lo¹i vμ chuyÓn Protocol) thư thư
  6. 5/5/2013 Lợi ích của việc kết nối mạng Trong các tổ chức • Chia sẻ các thiết bị ngoại vi. • Chia sẻ tài nguyên mạng • Cung cấp độ tin cậy cao • Chia sẻ chương trình và dữ liệu. • Tiết kiệm ngân sách • Cung cấp môi trường truyền thông tốt hơn. • Tạo môi trường liên lạc tốt Cho nhiều người • Bảo đảm an toàn cho thông tin. • Truy xuất thông tin từ xa : WWW, FTP … • Liên lạc với nhau: Mail, Chat, Voice Chat, WebCam ... • Cung cấp truy cập vào các CSDL. • Giải trí : Video, Music. • Giảm chi phí và thời gian đi lại. • Sử dụng chung các công cụ  ện ích Nảy sinh các vần đề xã hội • Lạm dụng hệ thống mạng để làm điều phi pháp hay thiếu đạo đức • Mạng càng lớn thì nguy cơ lan truyền các phần mềm ác tính càng dễ xảy ra • Hệ thống buôn bán trở nên khó kiểm soát hơn nhưng cũng tạo điều kiện cho cạnh tranh gay gắt hơn • Không kiểm soát được nhân viên làm việc • Vấn đề giáo dục thanh thiếu niên cũng trở nên khó khăn hơn vì các em có thể tham gia vào các việc trên mạng mà cha mẹ khó kiểm soát nổi. • Hơn bao giờ hết với phương tiện thông tin nhanh chóng thì sự tự do ngôn luận hay lạm dụng quyền ngôn luận cũng có thể ảnh hưởng sâu rộng hơn trước đây như là các trường hợp của các phần mềm quảng cáo và các thư rác .
  7. 5/5/2013 Mạng máy  nh Từ mạng LAN đơn giản… • Tập hợp các máy tính kết nối với nhau  dựa trên một kiến trúc nào đó để có  PC1 PC2 PC3 thể trao đổi dữ liệu • Máy tính: máy trạm, máy chủ, bộ định  tuyến • Kết nối bằng một phương tiện truyền • Theo một kiến trúc mạng PC4 • Các dạng máy tính? Printer Hub/Switch Server PC5 …đến mạng WAN,… …, và Internet !!! TCP/IP (Transmission Control  Protocol/Internet Protocol) VN Router Đồng Nai Saigon AU FR Hà Nội
  8. 5/5/2013 • Theo phương thức kết nối • Theo phương thức kết nối • Point to Point Point to Point : đường truyền riêng biệt được thiết lập • Point to MultiPoint để nối các cặp máy tính với nhau (từ máy tới máy • Theo vùng địa lý hoặc Hub tới Hub) • LAN • MAN • GAN • WAN • Theo Topology • Theo chức năng • Peer to Peer, Server Client • Theo vùng địa lý Point to Multipoint : Từ một trạm có thể kết nối đến nhiều LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán kính trạm hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao.
  9. 5/5/2013 MANs (Metropolitan Area Networks) WANs (Wide Area Networks) • Có kích thước vùng địa lý lớn hơn LAN • Là sự kết nối nhiều LAN • Do một tổ chức quản lý • Không có giới hạn về địa lý • Thường dùng cáp đồng trục hoặc cáp quang • Tốc độ truyền dữ liệu thấp • Do nhiều tổ chức quản lý • Sử dụng các kỹ thuật Modem, ISDN, DSL, Frame Relay, ATM  33 WANs (Wide Area Networks) • GAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục.
  10. 5/5/2013 Mạng không dây (Wireless Networking) Mạng không dây • Do tổ chức IEEE xây dựng và được tổ chức Wi‐fi  Alliance đưa vào sử dụng trên toàn thế giới. • Có các tiêu chuẩn: chuẩn 802.11a, chuẩn 802.11b,  chuẩn 802.11g (sử dụng phổ biến ở thị trường Việt  Nam), chuẩn 802.11n (mới có). • Thiết bị cho mạng không dây gồm 2 loại: card mạng  không dây và bộ tiếp sóng/điểm truy cập (Access  Point ‐ AP). Internet • Theo Chức năng Một hệ thống  Mạng peer-to-peer : Các máy tính trong mạng vừa có thể hoạt động như client vừa như một server mạng của các máy  tính được kết nối  Các đặc điểm cơ bản • Mỗi máy tính đều bình đẳng có vai trò như nhau với nhau qua hệ  • Không tồn tại bất kỳ máy phục vụ chuyên dụng nào thống viễn thông  • Mỗi máy tính đều đảm nhận cả 2 vai trò máy phục vụ và trên phạm vi toàn  máy khách • Không có máy nào được chỉ định quản lý toàn mạng thế giới để trao  • Người dùng từng máy tự quýêt định về dữ liệu dùng chung đổi thông tin.
  11. 5/5/2013 • Öu ñieåm : • Mạng Client – Server • Deå caøi ñaët vaø caáu hình • Một hoặc một số máy được thiết lập như server để cung • Reû tieàn so vôùi maïng khaùch chuû cấp các tài nguyên,dịch vụ. Các máy tính sử dụng các tài nguyên dịch vụ gọi là client • Nhöôïc ñieåm: Ưu điểm • Khoâng quaûn lyù taäp trung taøi nguyeân maïng • Sử dụng cho mạng các tổ chức, • Tính baûo maät khoâng cao : ñoä an toaøn vaø baûo maät do công ty có số lượng máy tính lớn và ngöôøi duøng cuûa töøng maùy quyeát ñònh. nhu cầu dịch vụ cao • Chæ thích hôïp vôùi caùc maïng coù qui moâ nhoû (ít hôn 15 • Yêu cầu tính toàn vẹn dữ liệu và maùy). bảo mật mạng cao • Quaûn trò: • Quản lý tập trung cho toàn mạng • Moãi ngöôøi duøng chòu traùch nhieäm quaûn trò heä thoáng cuûa • Dễ dàng tích hợp những công mình. nghệ mới • Khoâng caàn thieát phaûi coù ngöôøi quaûn trò xuyeân suoát. • Tận dụng sức mạnh của hệ thống máy chủ nhằm phục vụ tài nguyên cho mạng • TCP/IP là giao thức được dùng trong mạng khách chủ Client & Server • Nhược điểm client program server program • Kinh phí dùng để nối mạng lớn chạy trên server • Sự mở rộng của mạng tuỳ thuộc hoàn toàn vào thiết bị trung tâm • Đòi hỏi phải có nhân viên chuyên về quản trị mạng Network • Vv… Client Program Service Server Program Outlook Express, Eudora, E-mail sendmail, qmail Internet Explorer, Netscape, WWW httpd Telnet Remote Access telnetd, sshd WS-FTP, FTP Pro File Transfer ftpd, sftpd
  12. 5/5/2013 Một số hệ điều hành mạng peer to peer Một số hệ điều hành mạng Server Based • Microsoft Windows 3.11 • Windows NT server, Windows 200X server,  • MS Windows 9x,  Windows2000, Windows XP,  Vista, Win 7 • Novell Netware 3.11, 4.1. • MS Windows NT workstation • IBM OS/2 LAN Server. • Novell Personal netware Thời kỳ đầu 1961-1972: Các nguyên lý mạng chuyển mạch gói • 1960s: Mạng điện thoại & sự phát  triển của máy tính • 1961: Kleinrock – Lý thuyết hàng đợi,  Lịch sử mạng & Internet hiệu quả của chuyển mạch gói • 1964: Baran – mạng chuyển mạch gói • 1967: ARPAnet được phê duyệt  (Advanced Research Projects Agency)
  13. 5/5/2013 3 tháng sau, 12/1969 Nguồn gốc Internet  Bắt đầu từ một thí nghiệm của dự án của ARPA SRI UTAH  Một liên kết giữa hai nút mạng UCSB (IMP tại UCLA và IMP tại SRI). UCLA ARPA: Advanced Research Project Agency Một mạng hoàn chỉnh với 4 nút, UCLA: University California Los Angeles 56kbps SRI: Stanford Research Institute IMP: Interface Message Processor UCSB:University of California, Santa Barbara UTAH:University of Utah Source: http://www.cybergeography.org/atlas/historical.html source: http://www.cybergeography.org/atlas/historical.html ARPANET thời kỳ đầu, 1971 Thập niên 70: Kết nối liên mạng, kiến trúc  mạng mới và các mạng riêng Source: http://www.cybergeography.org/ atlas/historical.html Mạng phát triển với tốc độ thêm mỗi nút một tháng
  14. 5/5/2013 Sự mở rộng của ARPANET, 1974 Thập niên 70 •Từ đầu 1970 xuất hiện các mạng riêng:  •ALOHAnet tại Hawaii •DECnet, IBM SNA, XNA •1974: Cerf & Kahn – nguyên lý kết nối các  hệ thống mở (Turing Awards) •1976: Ethernet, Xerox PARC •Cuối 1970: ATM source: http://www.cybergeography.org/ atlas/historical.html Lưu lượng mỗi ngày vượt quá 3.000.000 gói tin 1981: Xây dựng mạng NSFNET NSF: National Science Foundation Phục vụ cho nghiên cứu khoa học, do sự quá tải của ARPANET Thập niên 80: Các giao thức mới,  kết nối thêm mạng mới
  15. 5/5/2013 1986: Nối kết USENET& NSFNET Thêm nhiều mạng và giao thức mới • Thêm nhiều mạng mới nối vào: MFENET, HEPNET (Dept. Energy),  SPAN (NASA), BITnet, CSnet, NSFnet, Minitel … • TCP/IP được chuẩn hóa và phổ biến vào 1980 • Berkeley tích hợp TCP/IP vào BSD Unix • Dịch vụ: FTP, Mail, DNS … Source: http://www.cybergeography.org/atlas/historical.html Thập niên 90 • Đầu 90: ARPAnet chỉ là  Cuối 1990’s – 2000’s: một phần của Internet • Nhiều ứng dụng mới: chat, chia  Thập niên 90: Web và thương mại  • Đầu 90: Web sẻ file P2P… • E‐commerce, Yahoo, Amazon,  hóa Internet  • HTML, HTTP: Berners‐ Google… Lee • > 50 triệu máy trạm, > 100 triệu  • 1994: Mosaic,  NSD Netscape • Vấn đề an toàn an ninh thông  • Cuối 90: Thương mại hóa  tin! • Internet dành cho tất cả mọi  Internet người • Tất cả các dịch vụ phải quan tâm  tới vấn đề này
  16. 5/5/2013 Lịch sử Internet Việt Nam Phát triển Internet  ở VN • 1991: Nỗ lực kết nối Internet không thành.    (Vì một lý do nào đó) • 1996:  Giải quyết các cản trở, chuẩn bị hạ tầng Internet • ISP: VNPT • 64kbps, 1 đường kết nối quốc tế, một số NSD • 1997: Việt Nam chính thức kết nối Internet  • 1 IXP: VNPT • 4 ISP: VNPT, Netnam (IOT), FPT, SPT  • 2007: “Mười năm Internet Việt Nam” • 20 ISPs, 4 IXPs • 19 triệu NSD, 22.04% dân số Ước tính số người dùng bằng hai lần số thuê bao Source: Vietnam Internet Case Study, http://www.itu.int/asean2001/reports/material/VNM%20CS.pdf Thống kê gần đây Băng thông kết nối đi quốc tế (Mbps), Q.3  2007 25.0 30 số người dùng (triệu người) 25 20.0 % dân số FPT, 2635 22.04 Số lượng NSD (triệu người) 20 % dân số 15.0 17.94 EVN, 400 15 13.36 SPT, 200 10.0 18.6 10 7.69 14.9 HanoiTelecom, 11.1 5.0 4 5 3.8 6.3 Vietel, 2056 0.0 0 VNPT, 6820 2003 2004 2005 2006 2007 Tổng cộng: 12115.0 Mbps Source: Vnnic, http://www.thongkeinternet.vn
  17. 5/5/2013 Internet những năm 2000s: Tương lai là của  các bạn • Ứng dụng và công nghệ mới • Youtube, Skype, Bittorrent, Video & VoIP... • Mạng không dây, mạng quang học, thông tin di động • …. • Internet sẽ tiếp tục cải tiến dịch vụ và biến đổi không ngừng • Mang lại sự thuận tiện cho mọi người • Các bạn (sinh viên CNTT) sẽ làm được điều đó!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2