intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 7 - ThS. Huỳnh Quốc Bảo

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

109
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 7 trình bày về mạng không dây và di động. Các nội dung cụ thể trong bài giảng như: Giới thiệu Wireless, các kết nối, đặc tính, IEEE 802.11, truy cập Cellular Internet, các nguyên lý và các nội dung khác. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng học phần Mạng máy tính: Phần 7 - ThS. Huỳnh Quốc Bảo

  1. Chương 6 Chương 6: Nội dung trình bày Các mạng không  6.1 Giới thiệu Wireless Tính di động dây và di động  6.2 Các kết nối, đặc  6.5 Các nguyên lý: định tính địa chỉ và routing đến Computer Networking:  CDMA các người dùng di động A Top Down Approach Featuring the Internet,  6.3 IEEE 802.11  6.6 Mobile IP 3rd edition. wireless LANs (“wi-fi”)  6.7 Quản lý sự di động Jim Kurose, Keith Ross  6.4 Truy cập Cellular trong các mạng cellular Addison-Wesley, July 2004. Internet  6.8 Tính di động và các  kiến trúc giao thức lớp cao hơn  các chuẩn (ví dụ: GSM) Slide này được biên dịch sang tiếng Việt theo sự cho phép của các tác giả All material copyright 1992006 J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved Các mạng không dây và di động 1 Các mạng không dây và di động 2 Giới thiệu 6.1 Giới thiệu Wireless Background:  số lượng thuê bao điện thoại di động (không dây) lớn hơn có dây  mạng: máy tính xách tay, palm, PDA, điện thoại Internet sẽ truy cập Internet bất kỳ thời điểm nào  2 thách thức quan trọng (khác nhau)  truyền thông trên các kết nối không dây (wireless)  quản lý người dùng di động, là người sẽ thay đổi vị trí kết nối với mạng Các mạng không dây và di động 3 Các mạng không dây và di động 4
  2. Các thành phần của 1 mạng di động 6.2 Các kết nối, đặc tính wireless hosts  laptop, PDA, IP phone  chạy các ứng dụng  có thể cố định hoặc di động hạ tầng  wireless không có mạng nghĩa luôn phải di động Các mạng không dây và di động 5 Các mạng không dây và di động 6 Các thành phần của 1 mạng di động Các thành phần của 1 mạng di động trạm cơ sở kết nối wireless  đặc trưng bởi kết nối  đặc trưng bởi dùng vào mạng có dây kết nối không dây đến (wired) trạm cơ sở  relay - đáp ứng việc  cũng dùng như kết nối chuyển các gói giữa backbone hạ tầng mạng có dây và host hạ tầng  giao thức đa truy cập không dây trong mạng “vùng” mạng  các tốc độ truyền dữ liệu, khoảng cách  ví dụ: các access truyền khác nhau point 802.11 Các mạng không dây và di động 7 Các mạng không dây và di động 8
  3. Các đặc tính của các chuẩn kết nối không dây Các thành phần của 1 mạng di động kiểu cơ sở hạ tầng mạng 54 Mbps 802.11{a,g} 5-11 Mbps  trạm cơ sở kết nối 802.11b .11 p-to-p link không dây với mạng có 1 Mbps 802.15 dây  handoff: linh hoạt thay đổi trạm cơ sở 3G 384 Kbps UMTS/WCDMA, CDMA2000 56 Kbps IS-95 CDMA, GSM 2G hạ tầng để cung cấp kết nối đến mạng có dây mạng trong bên vùng vùng khoảng nhà ngoài trung bình cách xa 10 – 30m 50 – 200m 200m – 4Km 5Km – 20Km Các mạng không dây và di động 9 Các mạng không dây và di động 10 Các thành phần của 1 mạng di động các đặc tính của kết nối không dây chế độ ad-hoc Khác biệt với có nối dây ….  không có các trạm cơ sở  các nút chỉ có thể liên  cường độ tín hiệu giảm: tín hiệu radio giảm khi lạc với nhau trong vùng kết nối lan truyền trên đường (mất mát trên đường  các nút tự tổ chức truyền) vào trong 1 mạng:  nhiễu bởi các nguồn khác: tần số mạng không dây route giữa chúng đã chuẩn hóa (vd: 2.4GHz) được nhiều thiết bị dùng, các thiết bị gây nhiễu lẫn nhau  lan truyền nhiều hướng …. làm cho truyền thông qua kết nối không dây thêm nhiều “khó khăn” (thậm chí cả trong trường hợp điểm-điểm) Các mạng không dây và di động 11 Các mạng không dây và di động 12
  4. các đặc tính của kết nối không dây Code Division Multiple Access (CDMA) nhiều người gửi và nhiều người nhận không dây tạo ra thêm các vấn đề (hơn cả trường hợp đa truy cập):  dùng trong một số chuẩn kênh phát không dây (cellular, vệ tinh…) A B C  “mã” duy nhất gán cho mỗi user, nghĩa là phân hoạch C tập mã cường độ cường độ tín hiệu của C  tất cả user chia sẻ cùng tần số, nhưng mỗi user có B tín hiệu của A A tiến trình (mã) riêng để mã hóa dữ liệu  tín hiệu đã mã hóa = (tín hiệu gốc) X (tiến trình vấn đề tiềm ẩn ở đầu cuối space riêng)  B, A nghe thấy nhau giảm mức độ tín hiệu:  giải mã: tích trong của tín hiệu đã mã hóa và tiến  B, C nghe thấy nhau  B, A nghe thấy nhau trình riêng  A, C không nghe thấy nhau  B, C nghe thấy nhau  cho phép nhiều user “cùng tồn tại” và truyền đồng nghĩa là A, C không biết về sự can  A, C không nghe thấy nhau dù giao thoa tại B thời với nhiễu tối thiểu (nếu các mã là “trực giao”) thiệp của B Các mạng không dây và di động 13 Các mạng không dây và di động 14 CDMA mã hóa/giải mã CDMA: nhiễu do 2 bên gửi channel output Zi,m Zi,m= di.cm data d0 = 1 1 1 1 1 1 1 1 1 d1 = -1 bits bên gửi -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 1 1 1 1 1 1 1 1 slot 1 slot 0 code channel channel -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 output output slot 1 slot 0 M Di =  Zi,m.cm m=1 M received 1 1 1 1 1 1 1 1 d0 = 1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 input d1 = -1 1 1 1 1 1 1 1 1 slot 1 slot 0 code channel channel -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 bên nhận slot 1 slot 0 output output Các mạng không dây và di động 15 Các mạng không dây và di động 16
  5. 6.3 Các LAN không dây - IEEE IEEE 802.11 Wireless LAN 802.11 (“wi-fi”)  802.11b  802.11a  phổ sóng radio không có  vùng từ 5-6 GHz licence, vùng từ 2.4-5  tốc độ lên đến 54 Mbps GHz  802.11g  tốc độ lên đến 11 Mbps  vùng từ 2.4-5 GHz  phổ lan truyền trực tiếp  tốc độ lên đến 54 Mbps trong lớp physical • tất cả các host dùng  tất cả đều dùng cùng mã CSMA/CA cho cơ chế  phổ biến rộng rãi, dùng đa truy cập các trạm cơ sở  tất cả đều có trạm cơ sở và các phiên bản mạng ad-hoc Các mạng không dây và di động 17 Các mạng không dây và di động 18 Kiến trúc 802.11 LAN 802.11: các kênh, sự liên kết  host không dây truyền thông  802.11b: phổ từ 2.4GHz-2.485GHz được chia Internet với trạm cơ sở thành 11 kênh với tần số khác nhau  trạm cơ sở = access  quản trị AP chọn tần số cho AP point (AP)  nhiễu có thể: kênh có thể giống với AP bên cạnh!  Basic Service Set (BSS) (gọi là “cell”) chứa:  host: phải liên kết với 1 AP hub, switch hoặc router  các host không dây  quét các kênh, lắng nghe các frame báo hiệu AP  access point (AP chứa tên của AP (SSID) và các địa chỉ MAC BSS 1  chế độ ad hoc: chỉ có các  chọn AP để liên kết AP host  có thể phải thực hiện việc chứng thực (xem chương 8)  thường sẽ chạy DHCP để lấy địa chỉ IP trong subnet BSS 2 Các mạng không dây và di động 19 Các mạng không dây và di động 20
  6. IEEE 802.11: đa truy cập Giao thức IEEE 802.11 MAC: CSMA/CA  tránh tranh chấp: các nút truyền cùng thời điểm Bên gửi 802.11  802.11: CSMA – cảm nhận trước khi truyền 1 Nếu cảm nhận kênh rảnh thì truyền toàn bộ Bên gửi Bên nhận  không xung đột với quá trình đang truyền của nút khác frame (không phát hiện tranh chấp)  802.11: không phát hiện tranh chấp! 2 Nếu kênh bận thì: DIFS  khó khăn để cảm nhận tranh chấp khi truyền vì các tín hiệu khởi tạo thời gian chờ đợi ngẫu nhiên nhận bị yếu bộ định thì giảm xuống trong khi kênh data  không thể cảm nhận tất cả các tranh chấp trong mọi trường rảnh hợp: các đầu cuối che khuất, tín hiệu yếu truyền khi bộ định thì kết thúc  mục tiêu: tránh các tranh chấp: CSMA/C(ollision)A(voidance) nếu không có ACK, tăng thời gian chờ đợi SIFS A B C ngẫu nhiên, lặp lại bước 2 ACK C Bên nhận 802.11 cường độ cường độ B tín hiệu của A tín hiệu của C - Nếu frame nhận tốt (OK) A trả lại tín hiệu ACK space Các mạng không dây và di động 21 Các mạng không dây và di động 22 Tránh các tranh chấp (tt) Tránh tranh chấp: trao đổi RTS-CTS A B AP Ý tưởng: cho phép bên gửi được “đăng ký trước” kênh hơn là truy cập ngẫu nhiên các frame dữ liệu: tránh tranh chấp của với các frame dài  đầu tiên bên gửi gửi các gói request-to-send (RTS) nhỏ đến tranh chấp đăng ký trước trạm cơ sở dùng CSMA  các RTS có thể vẫn xung đột với các cái khác (nhưng ít)  trạm cơ sở broadcasts tín hiệu clear-to-send (CTS) trả lời cho RTS  RTS được tất cả các nút lắng nghe  bên gửi truyền frame dữ liệu DATA (A)  các trạm khác trì hoãn việc truyền trì hoãn Tránh tranh chấp triệt để dùng các gói “đăng ký trước” nhỏ! time Các mạng không dây và di động 23 Các mạng không dây và di động 24
  7. 802.11 frame: định địa chỉ 802.11 frame: định địa chỉ 2 2 6 6 6 2 6 0 - 2312 4 frame address address address Internet seq address control duration 1 2 3 control 4 payload CRC H1 R1 router AP địa chỉ 4: chỉ dùng trong chế độ ad-hoc địa chỉ 1: địa chỉ MAC của host hoặc địa chỉ 3: địa chỉ MAC của R1 MAC addr AP MAC addr AP để nhận frame router mà AP gắn vào này dest. address source address 802.3 frame địa chỉ 2: địa chỉ MAC của host hoặc AP để truyền frame này AP MAC addr H1 MAC addr R1 MAC addr address 1 address 2 address 3 802.11 frame Các mạng không dây và di động 25 Các mạng không dây và di động 26 802.11: tính di động trong cùng 802.11 frame: định địa chỉ subnet số tiến trình frame khoảng thời gian truyền đã (dành cho ARQ tin cậy) đăng ký (RTS/CTS)  H1 duy trì trong cùng router 6 4 IP subnet: địa chỉ IP 2 2 6 6 6 2 0 - 2312 frame address address address cũng làm giống vậy hub hoặc duration seq address payload CRC control 1 2 3 control 4  switch: AP nào liên switch kết với H1? BBS 1  tự học (Ch. 5): switch 2 2 4 1 1 1 1 1 1 1 1 sẽ nhìn thấy frame từ AP 1 Protocol Type Subtype To From More Retry Power More WEP Rsvd H1 và “nhớ” port nào AP 2 version AP AP frag mgt data dùng để chạm đến H1 H1 BBS 2 kiểu frame (RTS, CTS, ACK, dữ liệu) Các mạng không dây và di động 27 Các mạng không dây và di động 28
  8. 802.15: mạng vùng cá nhân 6.4 Truy cập Cellular Internet  đường kính < 10 m  thay thế cho các loại cáp (mouse, keyboard, S P headphones) P  ad hoc: không thiết bị cố M bán kính bao trùm định  master/slaver: S P S P  các slaver yêu cầu quyền gửi (đến master)  master chấp nhận các yêu cầu  802.15: phát triển từ M thiết bị master Bluetooth S thiết bị slaver  dải tần số radio từ 2.4-2.5 P thiết bị định vị (không hoạt độn GHz  tốc độ lên đến 721 kbps Các mạng không dây và di động 29 Các mạng không dây và di động 30 Các thành phần của kiến trúc mạng cellular các mạng Cellular: hop đầu tiên MSC  kết nối các cell trong một vùng rộng lớn  quản lý các cuộc gọi 2 kỹ thuật để chia sẻ phổ sóng  điều khiển radio từ di động đến trạm cell cơ sở  bao trùm một vùng  trạm cơ sở giống với  FDMA/TDMA kết hợp: chia 802.11 AP Mobile phổ thành các kênh tần số, các slot thời gian  những user gắn vào Switching mạng thông qua trạm Center mạng điện thoại mỗi kênh được chia thành cơ sở công cộng & các time slot  air-interface: giao Internet thức lớp physical và  CDMA: code division các dải Mobile multiple access tần số link giữa thiết bị di Switching động & trạm cơ sở Center mạng nối dây Các mạng không dây và di động 31 Các mạng không dây và di động 32
  9. các chuẩn Cellular: tổng quan các chuẩn Cellular: tổng quan các hệ thống 2G: các kênh tiếng các hệ thống 2.5 G: các kênh tiếng & dữ liệu  IS-136 TDMA: FDMA/TDMA kết hợp (Bắc Mỹ)  với những người không thể chờ đợi dịch vụ 3G: 2G mở rộng  GSM (global system for mobile communications):  general packet radio service (GPRS) FDMA/TDMA kết hợp  phát triển từ GSM  rất phổ biến  dữ liệu được gửi trên nhiều kênh  IS-95 CDMA: code division multiple access  enhanced data rates for global evolution (EDGE)  cũng phát triển từ GSM, dùng điều chế tăng cường  ngày nay, tốc độ đã được nâng lên đến 384K  CDMA-2000 (giai đoạn 1) GSM  ngày nay, tốc độ đã được nâng lên đến 144K  phát triển từ IS-95 Các mạng không dây và di động 33 Các mạng không dây và di động 34 các chuẩn Cellular: tổng quan 6.5 Các nguyên lý: định địa các hệ thống 3G: kênh tiếng / dữ liệu chỉ và routing đến các người  Universal Mobile Telecommunications Service (UMTS) dùng di động  thế hệ GSM kế tiếp, nhưng dùng CDMA  CDMA-2000 ….. còn nhiều đề tài thú vị hơn về mạng di động Các mạng không dây và di động 35 Các mạng không dây và di động 36
  10. Di động là gì? Di động là gì? mạng gia đình: “gia đình” home agent: thực thể sẽ hoàn  sự phân bố theo tính chất của mạng di động: bền vững của các thiết bị tất các chức năng di động di động (vd: 128.119.40.186/24) không di động tính di động cao WAN user không dây di user di động, kết user di động, truyền động, dùng cùng Địa chỉ cố định: địa chỉ nối/hủy kết nối từ thông qua nhiều AP AP trong mạng gia đình, có mạng dùng DHCP. trong khi vẫn giữ thể luôn luôn dùng để nguyên các kết nối chạm đến mạng di động (dạng điện thoại cell) vd: 128.119.40.186 correspondent Các mạng không dây và di động 37 Các mạng không dây và di động 38 Làm thế nào liên lạc với thiết bị di động Di động là gì? khác? visited network: là mạng địa chỉ cố định: giữ nguyên, trong đó thiết bị di động Tôi muốn biết Alice Khảo sát trường hợp 1 người bạn đang ở đâu? không đổi (vd: 128.119.40.186) đang thường trú (vd: 79.129.13/24) thường xuyên thay đổi địa chỉ, làm sao tìm? Care-of-address: địa chỉ trong visited network. (vd: 79.129.13.2)  tìm trong tất cả danh bạ điện thoại? WAN  gọi cho cha mẹ của bạn ấy? foreign agent: là thực  chờ đợi bạn ấy sẽ cho thể trong visited bạn biết là đang ở đâu? network thực hiện correspondent: có những chức năng di nhu cầu truyền thông động với mạng di động Các mạng không dây và di động 39 Các mạng không dây và di động 40
  11. Các cách tiếp cận Các cách tiếp cận  Để cho routing quản lý: Thông báo địa chỉ cố định của  Để cho routing quản lý: Thông báo địa chỉ cố định của thiết bị di động bằng cách trao đổi bảng routing thiết bị di động không cách trao đổi bảng routing bằng linh hoạt  bảng routing này sẽ chỉ cho biết thiết bị di động  bảng routing này hàng triệu với sẽ chỉ cho biết thiết bị di động đang ở đâu đang ở đâu thiết bị di động  không thay đổi gì ở hệ thống đầu cuối  không thay đổi gì ở hệ thống đầu cuối  Để cho hệ thống đầu cuối quản lý:  Để cho hệ thống đầu cuối quản lý:  routing không trực tiếp: truyền thông từ  routing gián tiếp: truyền thông từ correspondent correspondent đến thiết bị di động thông qua đến thiết bị di động thông qua home agent, sau đó home agent, sau đó chuyển đến thiết bị ở xa chuyển đến thiết bị ở xa  routing trực tiếp: correspondent lấy địa chỉ ngoài  routing trực tiếp: correspondent lấy địa chỉ ngoài của thiết bị di động, gửi trực tiếp đến thiết bị di của thiết bị di động, gửi trực tiếp đến thiết bị di động động Các mạng không dây và di động 41 Các mạng không dây và di động 42 Tính di động thông qua Routing gián Đăng nhập tiếp visited network foreign agent nhận home network các gói, chuyển tiếp home agent chặn các đến thiết bị di động gói, chuyển tiếp đến visited 1 foreign agent network 2 WAN home network 3 thiết bị di động foreign agent tiếp xúc với agent tiếp xúc với wide area network home: “thiết bị di động này foreign agent để 2 thường trú trong mạng của tôi” đăng nhập vào 1 correspondent định vị 4 visited network các gói dùng địa chỉ Kết quả cuối cùng: home của thiết bị di thiết bị di động phản hồi trực  Foreign agent biết về thiết bị di động động tiếp cho correspondent  Home agent biết vị trí của thiết bị di động Các mạng không dây và di động 43 Các mạng không dây và di động 44
  12. Routing gián tiếp: chú thích Routing gián tiếp: di chuyển giữa các mạng  Thiết bị di động dùng 2 địa chỉ:  giả sử user di động di chuyển đến mạng khác  địachỉ cố định: dùng bởi correspondent (vị trí của  đăng ký với foreign agent mới thiết bị trong suốt đối với correspondent)  foreign agent mới đăng ký với home agent  care-of-address: dùng bởi home agent để chuyển  home agent cập nhật care-of-address cho thiết bị tiếp các datagrams đến thiết bị di động di động  chính các thiết bị di động có thể hoàn thành các chức  các gói tiếp tục được chuyển tiếp đến thiết bị di năng của foreign agent động (nhưng với care-of-address mới)  routing tam giác: correspondent-home-network- thiết bị di động  việc thay đổi mạng là trong suốt: các kết nối  không hiệu quả khi vẫn được duy trì! correspondent, thiết bị di động nằm cùng mạng Các mạng không dây và di động 45 Các mạng không dây và di động 46 Di động thông qua Routing trực tiếp Routing trực tiếp: các chú thích foreign agent nhận  khắc phục vấn đề routing tam giác các gói, chuyển tiếp correspondent chuyển đến thiết bị di động  không trong suốt đối với correspondent: tiếp đến foreign agent visited network correspondent phải lấy care-of-address từ home home agent network 4  điềugì xảy ra nếu thiết bị di động thay đổi visited WAN network? 2 3 correspondent yêu 1 4 cầu, nhận foreign thiết bị di động address của thiết bị phản hồi trực di động tiếp với correspondent Các mạng không dây và di động 47 Các mạng không dây và di động 48
  13. Accommodating mobility with direct routing 6.6 Mobile IP  anchor foreign agent (FA): FA trong visited network đầu tiên  dữ liệu luôn luôn đầu tiên route tới anchor FA  khi thiết bị di động di chuyển: FA mới thu xếp để dữ liệu 6.7 Quản lý sự di động trong chuyển tiếp từ FA cũ (dây chuyền) các mạng cellular foreign net visited ngay lúc phiên 6.8 Tính di động và các giao thức lớp cao hơn anchor làm việc bắt đầu foreign WAN agent 2 1 4 3 5 foreign correspondent network foreign agent mới correspondent agent mới Các mạng không dây và di động 49 Các mạng không dây và di động 50 Mobile IP Mobile IP: routing gián tiếp  RFC 3220 gói foreign-agent-đến-thiết bị gói được gửi bởi home agent đến foreign dest: 128.119.40.186  có nhiều đặc tính mà chúng ta vừa xem qua: agent: một gói trong gói  home agents, foreign agents, đăng ký foreign- đích: 79.129.13.2 đích: 128.119.40.186 agent, care-of-addresses, đóng gói (gói-bên trong-gói)  3 thành phần cần chuẩn hóa: địa chỉ cố định: 128.119.40.186  routing gián tiếp các datagrams Care-of address:  phát hiện agent 79.129.13.2 đích: 128.119.40.186  đăng ký với home agent gói được gửi bởi correspondent Các mạng không dây và di động 51 Các mạng không dây và di động 52
  14. Mobile IP: phát hiện agent Mobile IP: ví dụ đăng ký  thông báo agent: các foreign/home agents thông báo home agent foreign agent visited network: 79.129.13/24 dịch vụ bằng cách broadcasting các thông điệp ICMP HA: 128.119.40.7 COA: 79.129.13.2 ICMP agent adv. Mobile agent MA: 128.119.40.186 (typefield = 9) COA: 79.129.13.2 …. 0 8 16 24 registration req. type = 9 code = 0 checksum registration req. COA: 79.129.13.2 H,F bits: home / standard COA: 79.129.13.2 HA: 128.119.40.7 HA: 128.119.40.7 MA: 128.119.40.186 foreign agent router address ICMP fields MA: 128.119.40.186 Lifetime: 9999 identification:714 Lifetime: 9999 identification: 714 …. encapsulation format R bit: yêu cầu đăng …. ký type = 16 length sequence # RBHFMGV registration reply registration lifetime reserved bits mobility agent time HA: 128.119.40.7 registration reply advertisement MA: 128.119.40.186 HA: 128.119.40.7 0 or more care-of- extension Lifetime: 4999 Identification: 714 MA: 128.119.40.186 encapsulation format Lifetime: 4999 addresses …. Identification: 714 …. Các mạng không dây và di động 53 Các mạng không dây và di động 54 Quản lý tính di động trong các mạng Các thành phần của kiến trúc mạng cellular cellular  home network: mạng các nhà cung cấp cellular mà correspondent bạn đăng ký mạng điện thoại nối dây  home location register (HLR): cơ sở dữ liệu công cộng trong mạng home chứa số lượng cell phone cố MSC MSC định, thông tin khác (các dịch vụ, hóa đơn) MSC MSC  visited network: mạng trong đó thiết bị di động thường trú MSC  visitor location register (VLR): cơ sở dữ liệu với các bản ghi cho mỗi user hiện hành  có thể là home network các mạng cellular khác nhau, điều hành bởi các nhà cung cấp khác nhau Các mạng không dây và di động 55 Các mạng không dây và di động 56
  15. GSM: routing gián tiếp đến thiết bị di động GSM: handoff với MSC home  mục tiêu Handoff: route cuộc HLR network correspondent 2 gọi thông qua trạm cơ sở mới home Mobile (không gián đoạn) home MSC tra cứu HLR, Switching lấy số hiệu roaming của Center VLR Mobile  lý do handoff: thiết bị di động trong Switching  tín hiệu mạnh hơn đến/từ BSS visited network 1 cuộc gọi được route Center mới (kết nối liên tục, ít tiêu đến home network hao năng lượng) 3 mạng điện VLR thoại chuyển routing routing mới  cân bằng tải: giải phóng kênh Mobile cũ Switching mạch công BSS cũ trong BSS hiện tại cộng Center BSS mới  GSM không nói tại sao thực 4 hiện handoff (chính sách), chỉ home MSC thiết lập chiều thứ 2 của biết cách làm (cơ chế) cuộc gọi đến MSC trong visited network mobile  handoff được khởi tạo bởi user MSC trong visited network hoàn tất BSS cũ visited cuộc gọi thông qua trạm cơ sở đến thiết bị network di động Các mạng không dây và di động 57 Các mạng không dây và di động 58 GSM: handoff với MSC GSM: handoff giữa các MSC 1. BSS cũ thông báo MSC để handoff, cung cấp danh sách các BSS 1+ mới  anchor MSC: MSC đầu 2. MSC thiết lập đường (cấp phát tài nguyên) tiên trong suốt cuộc gọi đến BSS mới home network correspondent  cuộc gọi duy trì route 3. BSS mới cấp phát kênh radio cho user di VLR Mobile động Home MSC thông qua anchor MSC Switching Center 2 4. BSS mới thông báo cho MSC, BSS cũ: sẵn  các MSC mới thêm vào 4 1 7 sàng anchor MSC PSTN cuối dây chuyền MSC giống như thiết bị di MSC 8 5. BSS cũ “nói” với thiết bị di động: thực hiện 3 handoff với BSS mới BSS cũ 5 6 BSS mới 6. thiết bị di động, BSS mới thông báo để kích MSC MSC động di chuyển vào MSC hoạt kênh mới mới 7. thiết bị di động thông báo với BSS mới đến  IS-41 cho phép tùy chọn tối thiểu hóa để thu ngắn MSC: handoff hoàn tất. MSC route lại cuộc gọi 8 MSC-cũ-BSS giải phóng tài nguyên (a) trước khi handoff đường đi giữa các dây chuyền MSC Các mạng không dây và di động 59 Các mạng không dây và di động 60
  16. GSM: handoff between MSCs GSM với Mobile IP GSM Chú thích Mobile IP  anchor MSC: MSC đầu Home system Mạng chứa các số điện thoại cố định của user Home network tiên trong suốt cuộc gọi di động home network correspondent  cuộc gọi duy trì route Gateway Mobile Home MSC: điểm tiếp xúc để lấy được địa chỉ Home agent Switching Center, route. HLR: cơ sở dữ liệu trong home MSC Home MSC thông qua anchor MSC “home MSC”. HLR chứa số đt cố định, thông tin bổ sung, vị trí hiện  các MSC mới thêm vào tại của user di động anchor MSC PSTN cuối dây chuyền MSC Visited System Mạng khác với hệ thống home, trong đó user di Visited network động đang thường trú giống như thiết bị di MSC Visited Mobile Visited Mobile: đáp ứng cho việc thiết lập cuộc Foreign agent MSC MSC động di chuyển vào MSC services Switching gọi đến/từ thiết bị di động trong các cell kết nối mới Center. Visitor Location với MSC. VLR: dòng đăng ký tạm thời trong hệ thống visited, chứa thông tin đăng ký của mỗi  IS-41 cho phép tùy chọn Record (VLR) user tối thiểu hóa để thu ngắn Mobile Station Roaming Number Địa chỉ có thể route cho mỗi đoạn cuộc gọi đt giữa home MSC và visited MSC, Care-of-address (b) sau khi handoff đường đi giữa các dây (MSRN), “roaming chuyền MSC number” Các mạng không dây và di động 61 Các mạng không dây và di động 62 Không dây, di động: ảnh hưởng đến các giao thức lớp cao hơn  ảnh hưởng sẽ là tối thiểu …  môhình dịch vụ hướng hiệu quả tốt nhất giữ nguyên không thay đổi  TCP và UDP có thể (và đang hiện thực) chạy trên mạng không dây, di động  … nhưng hiệu quả:  gói mất/trễ vì các lỗi bit (các gói bị hủy, trễ vì truyền lại) và handoff  trễ làm suy giảm lưu thông thời gian thực  băng thông giới hạn của các kết nối không dây Các mạng không dây và di động 63
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1