intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng học phần Phân tích hoạt động kinh doanh: Chương 4 - Trần Thị Hương

Chia sẻ: Minh Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

161
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng học phần "Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ" trình bày các nội dung: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; phân tích tình hình lợi nhuận; phân tích điểm ngừng sản xuất và điểm hòa vốn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng học phần Phân tích hoạt động kinh doanh: Chương 4 - Trần Thị Hương

  1. Chương 4: Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ 9/10/2015 94
  2. Nội dung chính 4.1.Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa 4.2.Phân tích tình hình lợi nhuận 4.3.Phân tích điểm ngừng sản xuất và điểm hòa vốn 9/10/2015 95
  3. 4.1.Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa 4.1.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích 4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng 4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng 4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ 4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ 9/10/2015 96
  4. 4.1.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích Hoạt động tiêu thụ • Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. • Nhằm thu hồi vốn và thực hiện quá trình tái sản xuất • Thực hiện mục đích kinh doanh- thu lợi nhuận Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tiêu thụ:  Nắm bắt tình hình tiêu thụ  Xác định các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến việc tiêu thụ  Có biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ. Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ:  Đánh giá tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng kỳ hạn  Đánh giá tình hình tiêu thụ theo mặt hàng  Đánh giá kỳ hạn tiêu thụ  Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ 9/10/2015 97
  5. 4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng  Chỉ tiêu phân tích - Thước đo hiện vật Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế Tỷ lệ % thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng hóa = x100% (K) Số lượng sản phẩm tiêu thụ kế hoạch - Thước đo giá trị Qt1iPki H = x 100% QtkiPki Trong đó: H : Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về khối lượng Qtki : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch Qt1i : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế Pki : Giá bán kế hoạch đơn vị sản phẩm hàng hóa i K, H>=100% : Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm K, H
  6. 4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng • Ý nghĩa phân tích Một doanh nghiệp thường kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau. Cần quan tâm đến tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng (mặt hàng chủ yếu) để biết được mặt hàng nào đang tiêu thụ tốt, mặt hàng nào đang tiêu thụ chậm, từ đó phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng ( thị trường đang cần mặt hàng nào? lượng cầu bao nhiêu so với lượng cung của doanh nghiệp/ ngành; doanh nghiệp đã đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng về sản phẩm? …) để có hướng kinh doanh hiệu quả. • Phương pháp phân tích: Tính ra tỷ lệ chung về thực hiện kế hoạch tiêu thụ mặt hàng và dựa vào số % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của từng mặt hàng để đánh giá va sơ bộ rút ra nguyên nhân ảnh hưởng. • Nguyên tắc phân tích: Không lấy mặt hàng tiêu thụ vượt để bù cho mặt9/10/2015 hàng tiêu thụ hụt 99
  7. 4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng • Chỉ tiêu phân tích: Tỷ lệ hoàn thành KH  Q’t1iPki tiêu thụ các mặt hàng = x 100% chủ yêú (K)  QtkiPki Trong đó: Qtki : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch Q’t1i : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế trong giới hạn KH Pki : Giá bán kế hoạch cho 1 đơn vị sản phẩm hàng hóa i K=100% DN hoàn thành kế hoạch tiêu thụ theo từng mặt hàng K
  8. Giao hàng Delivery 4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ Là một trong 3 yếu tố chủ yếu tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua sản phẩm dịch vụ là Chất lượng Quality Chất Giá cả Price Giá cả lượng Thời điểm giao hàng Delivery Price Quality Mặt khác việc tiêu thụ kịp thời còn giúp DN thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn và nâng cao uy tín của DN trên thị trường Chính vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm phân tích và đảm bảo tiến độ giao hàng kỳ hạn tiêu thụ trong mối quan hệ cân đối với tình hình sản xuất và lưu kho. Tránh tình trạng sản xuất dồn dập và lưu kho quá nhiều gây ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Phương pháp phân tích:  Tính toán và so sánh lượng sản phẩm hàng hóa đã giao hàng với số lượng và kỳ hạn ghi trong hợp đồng của từng tháng/ quý của từng loại sản phẩm và khách hàng, nhất là các khách hàng quan trọng.  Phát hiện và tăng cường biện pháp quản lý đối với những mặt hàng không đáp ứng kỳ hạn tiêu thụ. 9/10/2015 101
  9. 4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ Nhà nước Sản phẩm Khách hàng Chính sách giá Bản thân doanh xúc tiến bán Chính sách nghiệp Phân phối Môi trường ngành Đối thủ cạnh tranh 9/10/2015 102
  10. 4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ  Nguyên nhân chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp Khối lượng sp Khối lượng sp Khối lượng sp Khối lượng sp tồn tiêu thụ = tồn kho đầu kỳ + sx trong kỳ - kho cuối kỳ • Tình hình dự trữ sản phẩm hàng hóa đầu kỳ: hàng tồn kho phải bảo đảm không để tình trạng thiếu hụt nhưng cũng phải đảm bảo không gây nên tình trạng ứ đọng vốn. Tồn kho phải luôn kịp thời và vừa đủ. • Phân tích luân chuyển hàng hóa: số vòng luân chuyển hàng hóa (số vòng quay kho)và kỳ luân chuyển(số ngày cho 1 vòng). Số vòng luân DT thuần = chuyển hàng hóa Hàng tồn kho bình quân Số ngày của một 360 ngày = vòng quay Số vòng luân chuyển • Khối lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất/ mua vào phục vụ tiêu thụ trong kỳ 9/10/2015 103
  11. 4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ  Nguyên nhân chủ quan  Giá bán: o Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua của khách hàng qua đó ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ và doanh thu.  Chất lượng hàng hóa o Xu hướng của xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng, mẫu mã, bao bì hàng hóa. o Cần chú ý đến giá thành sản phẩm, sự phù hợp giữa chất lượng và giá cả Không có “một giá rẻ với mọi chất lượng”.  Công tác tổ chức tiêu thụ o Phương thức và hình thức thanh toán, quảng cáo, tiếp thị. o Tình hình nhân sự, mạng lưới đại lý, bố trí cửa hàng. 9/10/2015 104
  12. 4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ  Nguyên nhân khách quan • Nhà nước  Mức độ ảnh hưởng đến doanh thu từ chính sách thuế, các chính sách kinh tế của chính phủ và tình hình giao thương quốc tế.  Mức độ tác động của tỷ giá hối đoái và thị trường tài chính tiền tệ.  Tác động của khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh.  Chính sách bảo hộ với các chiến lược thương mại và công nghiệp hóa. • Khách hàng:  Sự thay đổi nhu cầu / định hướng kinh doanh của khách hàng  Tình hình kinh tế/ thu nhập, khả năng thanh toán của khách hàng hiện tại 9/10/2015 105
  13. 4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ  Nguyên nhân khách quan • Thị trường:  Tình hình biến động của giá cả trên thị trường  Biến động cung cầu trên thị trường  Rào cản gia nhập thị trường • Đối thủ cạnh tranh:  Chính sách giá, chính sách sản phẩm của đối thủ  Điểm mạnh điểm yếu của đối thủ cạnh tranh  …. 9/10/2015 106
  14. 4.2 Phân tích tình hình lợi nhuận 4.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích 4.2.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận 4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ 4.2.4. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả 4.2.5. Đề xuất các khả năng tăng lợi nhuận 9/10/2015 107
  15. 4.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích  Lợi nhuận hiểu một cách đơn giản là phần giá trị dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí: Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi  Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp.  Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng khuyến khích người lao động và các đơn vị nỗ lực nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN -- Việc phân tích tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng, qua đó mới đề ra được các biện pháp không ngừng nâng cao lợi nhuận của DN. -Nhiệm vụ phân tích:  Đánh giá chung tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và của doanh nghiệp.  Phân tích nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận  Đề ra các biện pháp khai thác tiềm năng của doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng 9/10/2015 108 cao lợi nhuận
  16. 4.2.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận • Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động lợi nhuận của toàn xí nghiệp, của từng bộ phận lợi nhuận giữa thực tế với kế hoạch và năm trước nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên. • Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của DN phong phú và đa dạng, nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Nếu xét theo nguồn hình thành lợi nhuận của DN bao gồm các bộ phận sau:  Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất  Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ( hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, cho thuê tài sản, đầu tư tài chính, cho vay vốn,…)  Lợi nhuận từ hoạt động khác (bán/ thanh lý tài sản cố định, thu được tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu hồi các khoản nợ khó đòi,…) • Tài liệu phân tích: Báo cáo kết quả kinh doanh • Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh mức và tỷ lệ biến động của kỳ phân tích so với kỳ gốc ( kỳ trước/ kế hoạch). Đồng thời lấy mức biến động của doanh thu thuần làm mốc để so sánh. • ΔLn= Ln1- Ln0 ; T= Ln1/ Ln0 9/10/2015 109
  17. 4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ Phương trình kinh tế Trong đó: • Ln : Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ • Qj : Lượng sản phẩm tiêu thụ • Pj : Giá bán (có thuế) đơn vị sản phẩm • tj : Thuế đơn vị sản phẩm • Csxj : Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm • Cqldnj: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm • Cbh j : Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm 9/10/2015 110
  18. 4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ Các bước phân tích: 1. Xác định mức chênh lệch: ΔLn= Ln1- Ln0 2. Xác định ảnh hưởng của các nhân tố : - Nhân tố số lượng sản phẩm tiêu thụ: ΔLnQ= (Lno ×H)- Ln0 - Trong đó H là tỷ lệ hoàn thành kế hoach khối lượng hàng hóa tiêu thụ ( đã nêu ở 4.1.2) - Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ - Nhân tố giá bán: - Nhân tố chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm LNCsx=-Q1(Csx1-Csx0) 9/10/2015 111
  19. 4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ -Nhân tố chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm LNCbh=-Q1(Cbh1-Cbh0) -Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp LNCqldn=-Q1(Cqldn1-Cqldn0) -Nhân tố thuế đơn vị sản phẩm LNt=-Q1(t1-t0) 3. Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: ΔLn= ΔLnQ+ ΔLnK+ΔLnCsx+ LnCbh+LnCqldn+Lnt 4. Đề xuất các biện pháp tăng lợi nhuận: 9/10/2015 112
  20. 4.2.5. Đề xuất các khả năng tăng lợi nhuận Các biện pháp tăng Ln Kiểm soát , giảm chi Mở rộng thị trường Hoàn thiện tổ chức Giảm mức thuế phải phí kinh doanh tiêu thụ sản phẩm sản xuất kinh doanh nộp Ở các Các Phát Nâng Áp Hoàn Ở các Lựa Lựa khâu khoản triển cao uy dụng thiện khâu chọn chọn mua mục chi thị tín chiến bộ (dự hình hình hàng, phí trường trên lược máy toán, tổ thức thức sản xuất, mới thị giá tổ chức kinh hạch tiêu thụ, trường hợp lý chức sx, tiêu doanh toán hành hiện quản thụ) chính tại lý 9/10/2015 113
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2