intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 2 - ThS. Lương Huỳnh Anh Thư

Chia sẻ: Công Nữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

40
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của chương 2 Kế toán nghiệp vụ huy động vốn giúp các bạn Hiểu được quy trình nghiệp vụ kế toán chủ yếu liên quan đến huy động vốn tại Ngân hàng; Hiểu được nguyên tắc và chuẩn mực kế toán liên quan; Ứng dụng các phương pháp kế toán liên quan quy trình nghiệp vụ kế toán huy động vốn tại Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 2 - ThS. Lương Huỳnh Anh Thư

  1. 17/04/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên: ThS. Lương Huỳnh Anh Thư CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN 1
  2. 17/04/2020 MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Hiểu được quy trình Hiểu được nguyên tắc và nghiệp vụ kế toán chủ chuẩn mực kế toán liên yếu liên quan đến huy quan. động vốn tại Ngân hàng Ứng dụng các phương pháp kế toán liên quan quy trình nghiệp vụ kế toán huy động vốn tại Ngân hàng NỘI DUNG Khái quát về các nghiệp vụ huy động vốn. Nguyên tắc kế toán và trình bày báo cáo về tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá (GTCG). Phương pháp kế toán về tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá. 2
  3. 17/04/2020 KHÁI QUÁT VỀ CÁC NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN 1 Huy động vốn tại Ngân hàng. 2 Giấy tờ có giá (GTCG) do Ngân hàng phát hành. 3 Vay tổ chức tín dụng khác (TCTD) và Ngân hàng nhà nước (NHNN). HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG Nguồn vốn của Ngân hàng bao gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu; Nguồn vốn huy động thông qua: 1.Nhận tiền gửi; 2.Phát hành giấy tờ có giá (GTCG); 3.Đi vay từ Ngân hàng nhà nước (NHNN) và Tổ chức tín dụng (TCTD) khác. 3
  4. 17/04/2020 HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG Trong những nguồn vốn trên thì nguồn vốn huy động từ: Phát hành giấy tờ có giá Tiền gửi (GTCG) là nguồn tài trợ chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG Theo luật của TCTD thì nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của: Tổ chức Cá nhân 4
  5. 17/04/2020 HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG Tiền gửi của khách hàng dưới hình thức như:  Tiền gửi không kỳ hạn;  Tiền gửi có kỳ hạn;  Tiền gửi tiết kiệm;  Phát hành chứng chỉ tiền gửi (CCTG);  Kỳ phiếu;  Tín phiếu;  Và các hình thức khác .. HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG Tiền gửi của khách hàng Thực tế các Ngân hàng có thể đưa ra nhiều hình thức, nhưng nhận tiền gửi theo nguyên tắc có hoàn trả đủ tiền gốc và lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. 5
  6. 17/04/2020 HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG Thực tế các ngân hàng có thể đưa ra nhiều hình thức 2.Tiền gửi có kỳ hạn. 1.Tiền gửi không Tiền gửi của kỳ hạn. khách hàng. 3.Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng. TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN Mục đích chủ yếu của việc gửi tiền vào tiền gửi không kỳ hạn. 1 3 2 . Bảo đảm an Thực hiện các Tiêu dùng. khoản chi trả trong hoạt toàn về tài sản. động sản xuất kinh doanh. Mục đích hưởng lãi tiền gửi không kỳ hạn chỉ là thứ yếu. 6
  7. 17/04/2020 TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN Đối với loại tiền gửi không kỳ hạn, Ngân hàng có thể: Trả lãi với lãi suất thấp nhất hoặc có thể không trả lãi TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN Tiền lãi được tính theo phương pháp tích số cho 1 chu kỳ; thông thường là tháng. Vì tính chất của loại số dư này là biến động thường xuyên do khách hàng có quyền gửi tiền vào và rút tiền bất kỳ lúc nào. 7
  8. 17/04/2020 TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN Công thức tính lãi Di : Số dư thực tế ngày thứ i. Nj: Số ngày tương ứng với số dư ngày thứ i. TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN Tiền lãi sau khi được tính Ngân hàng sẽ chuyển vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn cho khách hàng. Để bù đắp chi phí hầu hết các Ngân hàng đều thu phí dịch vụ trên tài khoản tiền gửi. 8
  9. 17/04/2020 TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN Khi khách hàng gửi 1 khoản tiền có kỳ hạn chỉ có thể rút ra khi Tiền gửi có kỳ hạn là đến kỳ hạn thỏa thuận. những khoản tiền gửi có kỳ đáo hạn cố định Việc phát hành cho 1 sổ cho 1 số tiền nhất định tiền gửi có kỳ hạn mới cũng nào đó. giống như việc phát hành chứng chỉ tiền gửi (CCTG chỉ phát hành tập trung). TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN Để bù đắp chi phí các Ngân hàng qui định số dư tối thiểu. Tiền gửi có kỳ hạn có thể mở bất kỳ lúc nào. Tiền gửi có kỳ hạn được trả lãi, chỉ hưởng lãi khi rút vốn đúng hạn. Lãi suất được ấn định tùy thuộc vào thời hạn gửi và được thay đổi theo thời kì. Do cạnh tranh nên nhiều Ngân hàng có chính sách trả lãi trước hạn. 9
  10. 17/04/2020 TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN Công thức tính lãi TIỀN GỬI TIẾT KIỆM Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 10
  11. 17/04/2020 TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÔNG KỲ HẠN Là một loại sản phẩm mà Ngân hàng cung cứng giúp khách hàng tích lũy dần những khoản nhỏ để đáp ứng một khoản chi tiền cho tương lai mà vẫn được hưởng lãi. Khi mở tài khoản loại này khách hàng có thể gửi tiền hoặc rút tiền. Do giao dịch không thường xuyên nên chủ yếu là gửi tiền và rút tiền nên lãi suất thấp. Lãi suất thấp, công thức áp dụng như tiền gửi không kỳ hạn. TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÔNG KỲ HẠN Khi khách hàng gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, Ngân hàng cấp một sổ tiền gửi. Sổ tiền gửi này sẽ phản ảnh các giao dịch: gửi tiền, rút tiền, số dư hiện có, tiền lãi. 11
  12. 17/04/2020 TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN  Ngoài ra, thường đi kèm mục đích như tiết kiệm để mua nhà, tiết Tiền gửi tiết kiệm có kiệm có thưởng… kỳ hạn giống như tiền gửi có kỳ hạn: lãi suất, Sổ tiết kiệm này sẽ cách trả lãi. phản ảnh các giao dịch: gửi tiền, rút tiền, số dư hiện có, tiền lãi. GIẤY TỜ CÓ GIÁ DO NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH Khái niệm Theo Luật TCTD Chứng chỉ tiền gửi; • Giấy tờ có giá (GTCG) là chứng Kỳ phiếu; nhận của Ngân hành phát hành Tín phiếu; để huy động vốn. Trái phiếu để huy động trong • Trong đó, xác nhận nghĩa vụ trả nước và nước ngoài. nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Ngân hàng và người mua. 12
  13. 17/04/2020 GIẤY TỜ CÓ GIÁ DO NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH Theo thời hạn:  Giấy tờ có giá (GTCG) ngắn hạn,  Giấy tờ có giá (GTCG) dài hạn. Phân loại Theo phương thức trả lãi:  GTCG lãi trước,  GTCG trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán,  GTCG trả lãi định kỳ. GIẤY TỜ CÓ GIÁ (GTCG) DO NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới 12 tháng như: - Kỳ phiếu, - Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, Phân loại - Và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. GTCG theo Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có thời hạn giá có thời hạn từ 12 tháng trở lên như: - Trái phiếu, - Chứng chỉ tiền gửi dài hạn, - Và các giấy tờ có giá dài hạn khác. 13
  14. 17/04/2020 GIẤY TỜ CÓ GIÁ DO NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH Giấy tờ có giá (GTCG) trả lãi trước là: Phân loại - GTCG Ngân hàng trả lãi ngay khi phát hành, - Khi đáo hạn khách hàng nhận tiền bằng mệnh giá. GTCG theo Giấy tờ có giá (GTCG) trả lãi một lần khi phương đến hạn thanh toán là GTCG chỉ thanh toán lãi 1 lần khi đáo hạn cùng mệnh giá. thức trả lãi Giấy tờ có giá trả lãi định kỳ là GTCG mà Ngân hàng phát hành căn cứ vào phiếu trả lãi theo định kỳ (tháng, quý, năm). CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH GTCG Có các trường hợp phát hành GTCG sau: 1 3 2 . Phát hành Phát hành Phát hành GTCG GTCG chiết GTCG phụ ngang giá. khấu. trội. 14
  15. 17/04/2020 CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH GTCG  Trường hợp 1: Phát hành GTCG ngang giá (phát hành bằng mệnh giá) là phát hành GTCG đúng bằng mệnh giá. CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH GTCG  Trường hợp 2: Phát hành GTCG có chiết khấu (phát hành nhỏ hơn mệnh giá) là phát hành GTCG với giá nhỏ hơn mệnh giá. Phần chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá gọi là chiết khấu GTCG. 15
  16. 17/04/2020 CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH GTCG  Trường hợp 3: Phát hành GTCG có phụ trội (Giá phát hành lớn hơn mệnh giá) là phát hành GTCG với giá lớn hơn mệnh giá. Phần chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá gọi là phụ trội GTCG. VAY TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Ngoài các hình thức nói trên thì khi cần thiết các Ngân hàng còn huy động vốn bằng cách đi vay tổ chức tín dụng (TCTD) khác và Ngân hàng nhà nước (NHNN). Các TCTD có thể vay lẫn nhau và vay từ TCTD nước ngoài. TCTD được vay ngắn hạn từ NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo qui định. 16
  17. 17/04/2020 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VÀ TRÌNH BÀY TRÊN BCTC 2.1 Điều kiện tiền tệ Thứ nhất Thứ hai Nguyên tắc và Trình bày trên qui định kế toán. BCTC. NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN 1 2 3 4 Bất Kế toán phát Lãi tiền Số phát hành GTCG kiêm gửi. sinh liên phù hợp với nhiệm. quan đến chuẩn mực kế tiền gửi. toán. 17
  18. 17/04/2020 NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN 1.3Vai trò của thanh toán quốc tế: Nhân viên mở tài khoản mới cho khách hàng không kiêm nhiệm là người ghi chép vào sổ tài khoản chi trả tiền, nhận tiền… Nguyên tắc g Mục đích là để tránh sự lạm dụng 1 có thể xảy ra. NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN Chi phí trả lãi phải được hạch toán tuân thủ nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc trên cơ sở dồn tích. 4 Nguyên Tắc Phải tính toán tiền lãi thực trả cho chính xác. 3 2 Trong trường hợp trả lãi trước cần quan tâm đến thời hạn trích trước và theo dõi thời hạn rút tiền. 2 Lãi tiền gửi cần được chi trả theo thực tế phát sinh. 1 Trong trường hợp trả lãi khi đáo hạn và kỳ trả lãi bao gồm nhiều kỳ thì định kỳ Ngân hàng phải tính trả lãi phải trả từng kỳ, ghi nhận vào chi phí. 18
  19. 17/04/2020 NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN Diagram Tất cả các số Nguyên Ngân hàng đưa ra phát sinh liên quan tắc các quyết định đến tài khoản tiền gửi 3 xử lý tùy theo bị khách hàng từ chối tình huống riêng biệt cần được xử lý như các sao cho phù hợp. số phát sinh ngoại lệ. NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN Diagram Nguyên tắc 3:  Ví dụ: một khoản khách hàng từ chối thanh toán do nghi ngờ Ngân hàng tính sai phí, hoặc thanh toán sai một tờ Séc…  Kế toán viên cần phải kiểm tra lại nguyên nhân dẫn đến việc “từ chối “ và xử lý nghiệp vụ theo nguyên nhân gây ra sai sót. 19
  20. 17/04/2020 NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN Nguyên tắc 4: Phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí kinh doanh hay vốn hóa theo từng thời kỳ. Phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại Phát hành GTCG GTCG. phù hợp với chuẩn mực kế toán 16. NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN Nguyên tắc 4: 1 3 2 Phân bổ chiết khấu . Chiết khấu GTCG Phụ trội GTCG được hay phụ trội GTCG được phân bổ dần để phân bổ dần để giảm Có thể sử dụng tính vào chi phí đi vay trừ chi phí đi vay từng phương pháp lãi suất từng thời kỳ trong suốt thực tế hay phương kỳ trong suốt thời hạn thời hạn của GTCG. pháp đường thẳng. của GTCG. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2