intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán nhà nước: Chương 5 - ThS. Văn Thị Quý (ĐH Công nghiệp TP.HCM)

Chia sẻ: Minh Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

92
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán nhà nước - Chương 5: Kế toán các khoản thanh toán" cung cấp các kiến thức về khái niệm, nguyên tắc hạch toán đối với các khoản thanh toán và kỹ năng phương pháp hạch toán về các khoản phải thu, tạm ứng, cho vay, kinh phí cấp cho đơn vị cấp dưới, nợ phải trả, các khoản phải nộp Nhà nước. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán nhà nước: Chương 5 - ThS. Văn Thị Quý (ĐH Công nghiệp TP.HCM)

  1. CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 221
  2. Mục tiêu Sau khi nghiên cứu chương này các bạn sẽ có kiến thức về khái niệm, nguyên tắc hạch toán đối với các khoản thanh toán và kỹ năng phương pháp hạch toán về các khoản phải thu, tạm ứng, cho vay, kinh phí cấp cho đơn vị cấp dưới, nợ phải trả, các khoản phải nộp Nhà nước.
  3. NỘI DUNG 1. Các khoản phải thu (311) 2. Tạm ứng (312) 3. Cho vay (313) 4. Các khoản phải trả (331) 5. Các khoản phải nộp theo lương (332) 6. Các khoản phải nộp nhà nước (333) 7. Phải trả công chức, viên chức (334) 8. Phải trả các đối tượng khác (335) 9. Tạm ứng kinh phí (336) 10. Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau (337) 11. Kinh phí cấp cho cấp dưới (341) 12. Thanh toán nội bộ (342)
  4. 5.1. Kế toán các khoản phải thu
  5. Nội dung các khoản nợ phải thu Nợ phải thu là quan hệ thanh toán của giữa đơn vị HCSN với khách hàng, Nhà nước cũng như đối tượng khác.. Nội dung cụ thể: - Các khoản phải thu của đơn vị với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, nhượng bán, thanh lý TSCĐ…chưa thu tiền. - Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời.
  6. Nội dung các khoản nợ phải thu -Thuế GTGT được khấu trừ đối với những hoạt động SX-KD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Các dự án viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT -Trị giá tài sản thiếu chờ xử lý hoặc đã xử lý bắt bồi thường nhưng chưa thu được. - Các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn ĐĐH của Nhà nước, chi đầu tư XDCB nhưng quyết toán không được duyệt phải thu hồi. - Các khoản phải thu khác
  7. 5.1.1. Nguyên tắc hạch toán 1. Được hạch toán chi tiết từng đối tượng; từng khoản phải thu và từng lần thanh toán. 2. Không hạch toán vào các khoản phải thu các nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhượng bán, thanh lý TSCĐ thu tiền ngay. 3. Trong hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ để có biện pháp thu hồi kịp thời.
  8. 5.1.2. Tài khoản sử dụng TK 311 – Các khoản phải thu TK 3111 – Phải thu khách hàng TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ TK 3118 – Phải thu khác
  9. Kết cấu tài khoản 311 311 - Bán hàng chưa thu tiền - Số tiền đã thu của khách hàng. - Các khoản chi (661, 662, 635, - Số tiền ứng, trả trước của khách 241) không được duyệt bị xuất toán hàng. phải thu hồi. -Số thuế GTGT đầu vào đã khấu -Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trừ phát sinh. -Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào -Số phải thu về bồi thường vật chất không được khấu trừ (hoàn thuế, do cá nhân, tập thể gây ra. hàng mua trả lại, giảm giá, chiết -Số phải thu về cho mượn vật tư, khấu TM). tiền vốn có tính chất tạm thời -Kết chuyết giá trị TS thiếu vào các TK liên quan theo QĐ xử lý. -Số tiền đã thu về bồi thường vật chất và các khoản thu khác. -Các khoản nợ còn phải thu -Số thuế GTGT đầu vào còn được -TK này có thể có số dư bên Có, khấu trừ và thuế GTGT được hoàn phản ánh số đã ứng trước của nhưng ngân sách chưa hoàn trả. người mua lớn hơn số phải thu.
  10. 5.1.2. Tài khoản sử dụng Chứng từ - Biên bản xử lý tài sản - Phiếu thu -Hoá đơn GTGT -Hợp đồng cho vay, cho mượn.
  11. 5.1.3. Phương pháp hạch toán 3111 111,112 a) TK 3111 Khách hàng trả nợ 531 531 Hàng bán bị Bán hàng chưa trả lại thu tiền 3331 3331 631 Xóa sổ nợ khó đòi 3311 Bù trừ công nợ cùng đối tượng
  12. 5.1.3. Phương pháp hạch toán b) TK 3113 111,112,331 152,153,155 Mua NVL, CCDC, HH 211 Mua TSCĐ 631,635,662 Chi SXKD, Dự án, ĐĐH 3113 Thuế GTGT được khấu trừ
  13. 5.1.3. Phương pháp hạch toán b) TK 3113 111,112,331 241 Hoạt động XDCB Mua VT, 631 HH sử Hoạt động dụng SXKD ngay 662 Hoạt động dự án 3113 Thuế GTGT được khấu trừ
  14. 5.1.3. Phương pháp hạch toán b) TK 3113 33312 3113 Khi nhập khẩu số thuế GTGT hàng nhập khẩu Cuối kỳ kết chuyển số thuế đầu vào (quyết toán thuế) 3113 3331 Cuối kỳ kết chuyển số thuế đầu vào được khấu trừ
  15. 5.1.3. Phương pháp hạch toán c) TK 3118 11*,15*,211 3118 631 Kiểm kê thiếu, cho Không thu hồi được vay tạm thời (ghi tăng chi phí) 241,631,635,661,662 111,112,334 Khoản chi không Số thu hồi được được duyệt
  16. 5.1.3. Phương pháp hạch toán c) TK 3118 5118 3118 Giá trị CL TSCĐ khi thanh lý 334 Bồi thường trừ vào lương 531 Lãi từ đầu tư theo định kỳ
  17. VÍ DỤ 1 1. Bán hàng cho khách hàng A trị giá 20tr, thuế GTGT 10% chưa thu được tiền 2. Khách hàng B đặt trước tiền mặt 5tr để mua hàng hóa 3. Đơn vị bán hàng cho khách hàng C một số hàng hóa trị giá 30tr, thuế GTGT 10% chưa thu được tiền 4. Khách hàng C yêu cầu trả lại ½ số hàng do không đảm bảo chất lượng. Đơn vị chấp nhận trừ vào nợ phải thu 5. Đơn vị đã giao hàng cho khách hàng B trị giá 22tr trong đó bao gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng B đã thanh toán số tiền còn thiếu bằng tiền mặt 6. Khách hàng A thanh toán bằng tiền mặt.
  18. VÍ DỤ 1 7. Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động sự nghiệp, nguyên giá 15tr, số đã HM 5tr 8. Xuất tiền mặt cho đơn vị bạn vay tạm thời 10tr 9. Một số khoản đã chi cho hoạt động sản xuất mà không được duyệt NN phải thu hồi lại 5tr 10. Theo thông báo của đơn vị bạn, số lãi được chia từ hoạt động liên doanh là 12tr 11. Đơn vị quyết định xử lý tài sản thiếu: - Bắt nhân viên có liên quan bồi thường 1 nửa nop TM, phần còn lại đơn vị chịu Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên Biết: Đơn vị hạch toán thuế GTGT theo PP khấu trừ.
  19. 5.2. Kế toán Tạm ứng
  20. 5.2.1. Nguyên tắc hạch toán  Phải sử dụng đúng mục đích  Phải thanh toán tạm ứng khi kết thúc công việc  Phải thanh toán dứt điểm số tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng kỳ sau  Kế toán phải theo dõi chi tiết từng đối tượng nhận tạm ứng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2