intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế học phát triển - Chương 3: Các mô hình tăng trưởng kinh tế

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

178
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Bài giảng "Kinh tế học phát triển - Chương 3: Các mô hình tăng trưởng kinh tế" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Khái niệm mô hình tăng trưởng kinh tế, một số mô hình tăng trưởng kinh tế điển hình. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học phát triển - Chương 3: Các mô hình tăng trưởng kinh tế

  1. Chương 3 Các mô hình tăng trưởng  kinh tế
  2. Nội dung chính • Khái niệm mô hình TTKT • Một số mô hình TTKT điển hình 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 2 ưởng kinh tế
  3. Mô hình tăng trưởng kinh tế:  Khái niệm • Là cách diễn đạt quan điểm cơ bản nhất  về sự tăng trưởng kinh tế thông qua các  biến số kinh tế và mối quan hệ giữa  chúng 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 3 ưởng kinh tế
  4. Một số mô hình TTKT điển hình • Mô hình Cổ điển • Mô hình của Marx • Mô hình Tân Cổ điển • Mô hình của Keynes • Lý thuyết TTKT hiện đại 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 4 ưởng kinh tế
  5. Mô hình cổ điển: Tác giả và tác  phẩm tiêu biểu • Adam Smith (1723 –1790), người sáng lập  ra kinh tế học: “Của cải của các nước”  (1776) • D. Ricardo (1772­1823), tác giả cổ điển  xuất sắc nhất: “Các nguyên tắc của chính  trị kinh tế học và thuế khoá” (1817) 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 5 ưởng kinh tế
  6. Mô hình cổ điển: Các yếu tố của TTKT • R, L, K • R, L, K kết hợp với nhau theo một tỷ lệ cố định  và duy nhất  Đường đồng sản lượng có hình  chữ L • R là giới hạn của tăng trưởng, là yếu tố có điểm  dừng • L là nguồn gốc cơ bản tạo ra mọi của cải cho  đất nước • Tích lũy vốn (K) là động lực của TTKT • Hao phí các yếu tố SX không giống nhau giữa  các ngành: CN: hiệu quả tăng theo quy mô; NN:  hiệu quả giảm theo quy mô 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 6 ưởng kinh tế
  7. Mô hình cổ điển: Vai trò của nhà tư  bản Trong SX:  • Tổ chức SX, thực hiện kết hợp các yếu tố  SX • Thực hiện tích luỹ để mở rộng SX (# địa  chủ và công nhân: tiêu dùng hết thu nhập) Trong phân phối: • Chủ động phân phối giữa tư bản và địa  chủ, giữa tư bản và công nhân. 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 7 ưởng kinh tế
  8. Mô hình cổ điển: Phân chia các nhóm  người và thu nhập trong xã hội • Theo việc sở hữu các yếu tố sản xuất: – Địa chủ  địa tô – Tư bản  lợi nhuận – Công nhân  tiền lương • Tổng thu nhập xã hội = Địa tô + Lợi  nhuận + Tiền lương • Nguyên tắc phân phối: “Ai có gì được  nấy”  công bằng và hợp lý  12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 8 ưởng kinh tế
  9. Mô hình cổ điển: Tiền lương  • Về nguyên tắc: trả theo thoả thuận • Trên thực tế: luôn ở mức tối thiểu.  Nguyên nhân: Tích luỹ tư bản nhanh chóng   SX phát triển  nhà tư bản cạnh tranh  để thuê thêm nhân công  tiền công tăng   dân số tăng (theo Malthus: thu nhập  tăng có xu hướng khuyến khích sinh đẻ và  gia tăng dân số)  đủ nhân công và tiền  công giảm  sự gia tăng tiền công có tính  nhất thời. 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 9 ưởng kinh tế
  10. Mô hình cổ điển: Mô hình cung­cầu  • “Cung tạo nên cầu” • AS thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm  năng Y*, quyết định mức sản lượng và  việc làm của nền kinh tế • AD là hàm số của cung tiền, không ảnh  hưởng tới sản lượng  các chính sách tác  động đến cầu không có tác động tới sản  lượng 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 10 ưởng kinh tế
  11. Mô hình cổ điển: Vai trò của thị  trường • “Mọi cá nhân không có ý định thúc đẩy lợi  ích công cộng, mà chỉ nhằm vào lợi ích  riêng của mình. Và ở đây, cũng như trong  nhiều trường hợp khác, người đó được  một bàn tay vô hình dẫn dắt để phục vụ  một mục đích không nằm trong ý định của  mình” (A. Smith – học thuyết về bàn tay  vô hình) 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 11 ưởng kinh tế
  12. Mô hình cổ điển: Vai trò của chính  phủ “Bạn nghĩ rằng bạn đang giúp cho hệ thống kinh  tế bằng những quản lý đầy ý định tốt đẹp và  bằng những hành động can thiệp của mình.  Không phải như vậy đâu. Hãy để mặc, hãy để  mọi sự việc xảy ra, đừng nhúng tay vào. Dầu  nhờn của lợi ích cá nhân sẽ làm cho các bánh xe  kinh tế hoạt động một cách gần như kỳ diệu.  Không ai cần kế hoạch, không cần quy tắc. Thị  trường sẽ giải quyết tất cả.” (A. Smith – học  thuyết về bàn tay vô hình) 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 12 ưởng kinh tế
  13. Mô hình cổ điển: Vai trò của chính phủ • Chính sách thuế: Các loại thuế thu từ lợi  nhuận  tích luỹ tư bản giảm. • Chi tiêu của nhà nước: “công nhân sinh  lời” (trực tiếp hoặc gián tiếp SX ra sản  phẩm) và “công nhân không sinh lời”  (quản lý, an ninh, quân đội)  Các chính sách can thiệp của chính phủ  có thể cản trở TTKT. (D. Ricardo) 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 13 ưởng kinh tế
  14. Mô hình TTKT của K. Marx • Tác phẩm “Tư bản” • Các yếu tố của TTKT: R, L, K, T • L là loại hàng hoá đặc biệt • L có vai trò đặc biệt trong việc tạo ra giá  trị thặng dư 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 14 ưởng kinh tế
  15. K. Marx: Tiền lương • Luôn bị duy trì ở mức tối thiểu do luôn tồn tại đội  quân hậu bị công nghiệp. • Đội quân hậu bị CN: những người vô sản thấp kém  sống trong các khu nhà ổ chuột, sẵn sàng chấp nhận  mức lương tối thiểu. • Đội quân hậu bị CN vốn ban đầu là nông dân, thợ  thủ công bị lấn át bởi các nhà máy tư bản  buộc  phải tìm việc làm khác, đội quân hậu bị ngày càng  gia tăng. • Cơ khí hoá  các nhà tư bản luôn tìm cách thay thế  LĐ bằng tư bản  thất nghiệp gia tăng.   12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 15 ưởng kinh tế
  16. K. Marx: Giá trị thặng dư • Là phần giá trị do người công nhân tạo ra  lớn hơn giá trị sức lao động của họ. • Các biện pháp tăng giá trị thặng dư: – Tăng thời gian làm việc của công nhân  có  giới hạn – Giảm tiền công  có giới hạn – Nâng cao năng suất LĐ bằng cải tiến kỹ thuật   khả thi nhất 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 16 ưởng kinh tế
  17. K. Marx: Nguyên lý tích luỹ của CNTB • Để tăng năng suất  nhà tư bản tăng cấu  tạo hữu cơ của tư bản (C/V)  đòi hỏi  nhiều vốn hơn  tăng tiết kiệm, không  được tiêu dùng hết giá trị thặng dư. 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 17 ưởng kinh tế
  18. K. Marx: Chỉ tiêu phản ánh TTKT: TSPXH • Là toàn bộ sản phẩm được SX ra trong  một thời gian nhất định (thường là 1 năm). • Về mặt hiện vật: TSPXH = TLSX +  TLTD • Về mặt giá trị: TSPXH = tư bản bất biến  + tư bản khả biến + giá trị thặng dư =  C+V+m • m = lợi nhuận + địa tô • Tư bản bất biến không tạo ra m, chỉ tư  bản khả biến m 12/14/15 Chươớng 2. Các mô hình tăng tr i tạo ra m. 18 ưởng kinh tế
  19. K. Marx: Sự phân chia giai cấp • Giai cấp bóc lột: – Địa chủ  địa tô – Nhà tư bản  lợi nhuận • Giai cấp bị bóc lột: Công nhân  tiền  công. Tiền công tối thiểu  vô lý 12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 19 ưởng kinh tế
  20. K. Marx: Chu kỳ sản xuất • Bác bỏ quan điểm “cung tạo nên cầu” • Bác bỏ quan điểm về sự bế tắc của tăng  trưởng do hạn chế về đất đai • Nguyên tắc vận động Tiền – Hàng: thống  nhất giữa giá trị và hiện vật  • Nguyên tắc lưu thông hàng hoá: phù hợp  giữa khối lượng hàng hoá mua và bán  12/14/15 Chương 2. Các mô hình tăng tr 20 ưởng kinh tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2