intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế hợp tác: Chương 2 - TS. Bùi Thị Nga

Chia sẻ: Codon_02 Codon_02 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

166
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kinh tế hợp tác là loại hình kinh tế hợp tác giản đơn do các chủ thể kinh tế độc lập tự nguyện thành lập, xuất phát từ nhu cầu của các thành viên. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo "Bài giảng Kinh tế hợp tác: Chương 2 - Các hình thức kinh tế hợp tác chủ yếu " của Bùi Thị Nga.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế hợp tác: Chương 2 - TS. Bùi Thị Nga

  1. Bài giảng KINH TẾ HỢP TÁC TS. Bùi Thị Nga Bộ môn: Quản trị kinh doanh
  2. Chương 2. CÁC HÌNH THỨC KINH TẾ HỢP TÁC CHỦ YẾU 2.1. Tổ, nhóm hợp tác - Khái niệm Là loại hình kinh tế hợp tác giản đơn do các chủ thể kinh tế độc lập tự nguyện thành lập, xuất phát từ nhu cầu của các thành viên.
  3. ­ Tổ hợp tác được pháp luật thừa nhận theo  Luật Dân sự năm 2005 của VN: Tổ hợp tác  được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác  có chứng thực của UBND xã, phường, thị  trấn của từ 3 cá nhân trở lên, cùng đóng góp  tài sản, công sức để thực hiện những công  việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chiu  trách nhiệm, là chủ thể trong các quan hệ dân  sự. ­ Tên gọi khác: Nhóm cùng sở thích, tổ đổi  công, nhóm liên kết, câu lạc bộ, chi hội,  nhóm hoạt động…
  4. ­ Đặc điểm ­ Quy mô nhỏ gọn, tổ chức đơn giản  ­ Quản lý dân chủ  ­ Cùng có lợi. ­ Nguyên tắc hoạt động: ­ Tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và cùng có lợi ­ Biểu quyết theo đa số ­ Tự chủ tài chính, tự trang trại và tự chịu trách  nhiệm
  5. ­ Lợi ích khi tham gia tổ, nhóm hợp tác:  ­ Lợi ích kinh tế, ­ Lợi ích xã hội ­ Phát triển cộng đồng (dịch vụ công,…)
  6. Quy trình thành lập tổ hợp tác : ­ Xác định mục đích hợp tác và xây dựng hợp  đồng hợp tác ­ Hoàn thiện hồ sơ hợp tác ­ Chứng thực hợp đồng hợp tác 
  7. Nội dung hoạt động chính của tổ hợp tác: ­ Xây dựng kế hoạch hoạt động ­ Xây dựng quy trình sản xuất và kỹ thuật ­ Xây dựng kế hoạch tiếp cận thị trường bán  sản phẩm ­ Xây dựng kế hoạch thu mua vật tư, hang hóa ­ Xây dựng quỹ  ­ Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, quy trình ­ Tổng kết, rút kinh nghiệm
  8. - Ưu • Tổ chức gọn nhẹ, dễ vận hành và quản lý • Thiết thực và phù hợp với mọi nhiều lĩnh vực và khu vực • Tính thích nghi cao với những nơi có trình độ dân trí thấp - Hạn chế • Việc xây dựng quy ước, tổ chức quản lý hoạt động chưa chú trọng  dễ nảy sinh mâu thuẫn • Thiếu tính ổn định và không có tư cách pháp nhân, không có điều lệ và thiếu cán bộ quản lý có kinh nghiệm. • Quy mô nhỏ nên khả năng đáp ứng nhu cầu dịch vụ có hạn.
  9. 2.2. Hợp tác xã • Khái niệm Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách  pháp nhân, do ít nhất 04 xã viên tự nguyện thành lập và  hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất,  kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác  xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm,  bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác  xã.  (theo luật HTX  Luật số: 23/2012/QH13, Điều 3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp  tác xã)
  10. HTX là hiệp hội tự chủ của các cá nhân tập  hợp lại nhằm thỏa mãn những nhu cầu và  nguyện vọng về KT, văn hóa, XH, thông qua  hình thức tổ chức đồng sở hữu và  quản lý dân  chủ  (Theo Liên minh HTX quốc tế (ICA­ International Co­operative  Alliance)
  11. Nhu cầu chung của thành viên :  Mua chung sản phẩm, dịch vụ từ thị trường  để phục vụ cho TV  Bán chung sản phẩm, dịch vụ của thành viên  ra thị trường;  Chế biến sản phẩm của thành viên, hợp tác  xã thành viên;  Cung ứng phương tiện, kết cấu hạ tầng kỹ  thuật phục vụ TV;  Tín dụng cho thành viên;  Tạo việc làm cho thành viên đối với hợp tác  xã tạo việc làm;
  12. Điều kiện tham gia thành viên:  Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài  cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi  trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ  gia đình có người đại diện hợp pháp; tổ chức  là pháp nhân Việt Nam.  Có nhu cầu hợp tác với các thành viên và  nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp  tác xã;  Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành  điều lệ  Góp vốn 
  13. Đặc điểm ­ Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, ­ Có tư cách pháp nhân,  ­ Mang tính tự nguyện  ­ Hợp tác tương trợ trong hoạt động sản xuất,  kinh doanh ­ Tự chủ, tự chịu trách nhiệm ­ Bình đẳng và dân chủ trong quản lý
  14. - Phân loại: - Phân theo lĩnh vực: HTX NN, HTX CN, HTX TTCN, HTX TMDV - Phân theo nội dung - Vai trò - Thúc đẩy kinh tế xã viên phát triển - Tạo sức mạnh tổng hợp - Tương trợ
  15. Nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã: 1.Tự nguyện 2.Dân chủ 3.Xã viên đóng góp tài chính cho HTX 4.Tự chủ và độc lập
  16. 2.3. Chuỗi cung - Khái niệm Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các cá nhân và doanh nghiệp tham gia một cách trực tiếp hay gián tiếp trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng, thể hiện sự dịch chuyển nguyên vật liệu xuyên suốt quá trình từ nhà cung cấp ban đầu đến khách hàng cuối cùng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn công ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng của nó
  17. • “Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm  đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường” (“Fundaments of  Logistics Management” của Lambert, Stock và Elleam (1998, Boston MA:  Irwin/McGraw­Hill, c.14) • “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan,  trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách  hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và  nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ  và bản thân khách hàng” – “Supplychain management: strategy,  planing and operation” của Chopra Sunil và Pter Meindl, (2001, Upper Saddle  Riverm NI: Prentice Hall c.1)   
  18. • “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản  xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu  mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán  thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho  khách hàng” – “An introduction to supply chain management” Ganesham,  Ran and Terry P.Harrison, 1995. • “Việc kết hợp một cách hệ thống, chiến lược các chức  năng kinh doanh truyền thống và sách lược giữa các  chức năng kinh doanh đó trong phạm vi một công ty và  giữa các công ty trong phạm vi chuỗi cung ứng, nhằm  mục đích cải thiện kết quả lâu dài của từng công ty và  toàn bộ chuỗi cung ứng” – Mentzer, De Witt, Deebler, Min . . .
  19. Bản chất của chuỗi cung ứng: Liên kết giữa các tác nhân khác nhau để đưa sản phẩm hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng để nâng cao hiệu quả kinh tế cho tất cả các tác nhân  kinh tế hợp tác
  20. - Cấu trúc của chuỗi cung ứng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2