intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế môi trường: Chương 4 - Ngô Văn Mẫn

Chia sẻ: Money Money | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:52

93
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 4: Định giá môi trường. Chương này gồm có những nộ dung chính sau: Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án, ảnh hưởng môi trường và các bước dẫn đến định giá ảnh hưởng của môi trường, tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường, các phương pháp định giá môi trường, một số vấn đề trong định giá môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế môi trường: Chương 4 - Ngô Văn Mẫn

  1. Chương 4 ĐỊNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
  2. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.1 Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án 4.2 Ảnh hưởng môi trường và các bước dẫn đến định giá ảnh hưởng của môi trường 4.3 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường 4.4 Các phương pháp định giá môi trường 4.5 Một số vấn đề trong định giá môi trường
  3. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường Tại sao chất lượng MT là hàng hoá? Hàng hoá là sản phẩm do lao động của con người tạo ra, thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người và được sản xuất ra để trao đổi mua bán. Chất lượng MT là hàng hoá vì chúng có đủ các tính chất của hàng hoá. v Chất lượng MT thoả mãn các nhu cầu của con người trong đó quan trọng nhất là nhu cầu sống, nhu cầu tồn tại v Chất lượng MT ngày nay có được một phần là do lao động sản xuất của con người tạo ra. v Khi xác đinh được các chi phí của quá trình tái sản xuất chất lượng MT thì chất lượng MT có thể thành sản phẩm để trao đổi mua bán.
  4. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường Chất lượng MT là hàng hoá đặc biệt? Việc hình thành do cả tự nhiên và con người, - Giá trị sử dụng (công dụng) luôn cần thiết đối với con người, - Con người cũng có thể chịu đựng khi “công dụng” đó bị giảm (ô nhiễm) - Giá cả luôn thấp hơn giá trị, - Xuất hiện hiện tượng tiêu dùng không trả tiền. Đây là thất bại thị trường đối với hàng hoá môi trường
  5. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án 4.1.1 Khái niệm và cơ sở của định giá môi trường a. Khái niêm định giá môi trường sản xuất/ Ngoại ứng Nội hóa chi phi ngoại tác tiêu dùng Định giá Môi trường (ĐGMT) “Định giá môi trường (định giá ảnh hưởng môi trường) là xác định giá trị tiền tệ của những cải thiện (lợi ích) hoặc thiệt hại (chi phí) về môi trường do hoạt động sản xuất hay tiêu dùng gây nên”.
  6. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án 4.1.1 Khái niệm và cơ sở của định giá môi trường b. Cơ sở của định giá môi trường cung cấp tài nguyên ba chức năng hấp thụ cơ bản của giá cả trên thị trường ? chất thải môi trường không gian sống và tạo cảnh quan chúng được sử dụng như một loại hàng hóa tự do
  7. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án 4.1.2 Phân tích kinh tế dự án Phân tích và đánh giả hiệu quả Hiệu quả tài chính Ảnh hưởng môi trường NPV IRR BCR đánh giá tác động đánh giá tác động môi trường (EIA) xã hội (SIA)
  8. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án 4.1.3 Sự cần thiết phải định giá môi trường ü lượng hoá thành tiền các tác động môi trường ü định giá kinh tế các lợi ích và chi phí sẽ giúp giảm đi những quyết định thuần túy định tính. ü cung cấp dấu hiệu hoạt động kinh tế đúng hơn ü hạch toán tài khoản tài nguyên quốc gia đầy đủ hơn thông qua việc lượng hoá các dịch vụ mà môi trường cung cấp cho con người ü nếu không định giá được các ảnh hưởng môi trường của dự án thì việc phân tích kinh tế dự án sẽ không đầy đủ
  9. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.1. Định giá môi trường và phân tích kinh tế dự án 4.1.3 Sự cần thiết phải định giá môi trường Tóm lại, việc định giá ảnh hưởng môi trường của dự án cho phép: + Cung cấp cái nhìn nhận đầy đủ và toàn diện về lợi ích và chi phí của dự án; + Tạo cơ sở để nâng cao chất lượng dự án; + Tạo cơ sở để lựa chọn dự án một cách đúng đắn cả về khía cạnh kinh tế lẫn xã hội;
  10. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.2. Ảnh hưởng môi trường và các bước dẫn đến định giá ảnh hưởng của môi trường 4.2.1 Ảnh hưởng môi trường Quyết định sản xuất, tiêu dùng hay các dự án đầu tư môi trường Ø Ảnh hưởng có lợi và ảnh hưởng có hại. Ø Ảnh hưởng tại chỗ và ảnh hưởng bên ngoài địa bàn mà dự án thực hiện. Ø Ảnh hưởng kinh tế - xã hội, ví dụ: làm mất đất canh tác, ảnh hưởng trực tiếp thu nhập người dân, tuy nhiên có thể tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động tại đó. Ø Ảnh hưởng ngắn hạn và dài hạn. Ø Ảnh hưởng nội tại (thường dễ xác định) và ảnh hưởng ngoại vi (thường phức tạp do vậy khó định giá).
  11. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.2. Ảnh hưởng môi trường và các bước dẫn đến định giá ảnh hưởng của môi trường 4.2.2 Các bước dẫn đến định giá ảnh hưởng môi trường
  12.   Hoạt động kinh tế gây ảnh hưởng đến môi  trường  ­ Thi công  ­ Hoạt động  Áp lực môi trường: những thay đổi hóa  học hoặc vật lý của môi trường   Hạn chế, ngăn ngừa  áp lực môi trường  Trung gian môi trường: không khí, đất,  nước  ­ Biến đổi hóa học  ­ Hứng chịu  Đối tượng chịu áp lực môi trường: người,  động vật, thực vật và các vật thể khác  ­ Liều lượng–phản ứng  ­ Định lượng  Ả nh hưởng/tác động: sức khỏe, phúc lợi,  môi trường, trái đất  ­ Định giá ảnh hưởng  ­ Chuyển giao kết quả  Định giá: Xác định giá trị tiền tệ của các  ảnh hưởng 
  13. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.2. Ảnh hưởng môi trường và các bước dẫn đến định giá ảnh hưởng của môi trường 4.2.2 Các bước dẫn đến định giá ảnh hưởng môi trường (tt) cần phải xác định và tiến hành sàng lọc các ảnh hưởng môi trường xác định đâu là ảnh hưởng quan trọng nhất Đánh giá (lượng hóa) qua giá trị tiền tệ Các giá trị phi thị trường được định giá như thế nào?
  14. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường 4.3.1 Các lợi ích thị trường và phi thị trường của tài nguyên môi trường (tt) Tham quan thiên Lợi ích phi thị trường nhiên hoang dã Tồn tại Giá trị khu rừng mâu thuẫn ? Khai thác gỗ Lợi ích thị trường (thương mại)
  15. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường 4.3.1 Các lợi ích thị trường và phi thị trường của tài nguyên môi trường (tt) Lợi ích thị trường Ø Sản lượng đánh bắt cá Ø Thu hút loại hình du lịch Ø Chi phí y tế Xác định giá trị bằng Hoạt động nạo vét sông tiền ? Lợi ích phi thị trường Ø Hoạt động vui chơi giải trí Ø Chủng loại sinh vật đa dang Ø Số người bệnh chết
  16. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường 4.3.1 Các lợi ích thị trường và phi thị trường của tài nguyên môi trường (tt) v Các khó khăn khi đánh giá lợi ích hàng hóa chất lượng môi trường ü tài nguyên môi trường là loại hàng hoá phi thị trường ü tài nguyên môi trường thường đem lại cả lợi ích thị trường lẫn lợi ích phi thị trường ü Nhu cầu của cá nhân đối với các tài nguyên môi trường nhìn chung là không thể kiểm soát
  17. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường 4.3.2 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường Hàng hóa và các dịch vụ môi trường thông thường không có giá thị trường và do đó khó xác định được giá trị đích thực và tầm quan trọng của chúng Tổng giá trị kinh tế (Total Economic Value) TEV Giá trị  Giá trị phi  sử dụng sử dụng Giá trị  Giá trị  sử dụng  sử dụng  Giá trị  Giá trị  Giá trị  trực tiếp gián tiếp lựa chọn kế thừa tồn tại
  18. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường 4.3.2 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường (tt) a. Giá trị sử dụng Là giá trị được hình thành từ việc thực sự sử dụng môi trường Giá trị sử dụng trực tiếp Giá trị sử dụng gián tiếp (Direct-Use Value) (Indirect-Use Value) Ví dụ: rừng đầu nguồn được trồng và bảo vệ có thể mang lại các giá trị sử dụng trực tiếp và gián tiếp ? Giá trị sử Giá trị sử dụng trực dụng gián tiếp ? tiếp ?
  19. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường 4.3.2 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường (tt) b. Giá trị phi sử dụng Là những giá trị có được không liên quan đến việc sử dụng thực tế (gián tiếp hay trực tiếp) hàng hóa-dịch vụ môi trường phản ánh sự lựa chọn của con người có tính đến sự quan tâm, đồng cảm và ghi nhận đối với phúc lợi của các sinh vật khác ngoài con người. Giá trị tồn tại (Existence Value)
  20. CHƯƠNG  4 –  Định Giá Môi Trường 4.3. Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường 4.3.2 Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên môi trường (tt) b. Giá trị phi sử dụng Là những giá trị có được không liên quan đến việc sử dụng thực tế (gián tiếp hay trực tiếp) hàng hóa- dịch vụ môi trường Giá trị lựa chọn (Option Value) thể hiện bằng việc lựa chọn của cá nhân trong các cách sử dụng môi trường trong tương lai Giá trị kế thừa (Bequest Value) là mức giá sẵn lòng trả để bảo vệ môi trường vì lợi ích của các thế hế sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2