intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Chương 4 - PGS. TS. Phạm Thế Anh

Chia sẻ: Minh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

54
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 4: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính" cung cấp cho người học các kiến thức: Hệ thống tài chính, tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia, thị trường vốn, các chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến thị trường vốn. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Chương 4 - PGS. TS. Phạm Thế Anh

  1. 29/08/2018 Những nội dung chính Chương 4: 1. Hệ thống tài chính. TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ 2. Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia. VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH 3. Thị trường vốn. 4. Các chính sách của chính phủ ảnh hưởng Môn học: Kinh tế Vĩ mô 1 đến thị trường vốn. Bài giảng của PGS. TS. Phạm Thế Anh Bộ môn Kinh tế Vĩ mô, Khoa Kinh tế học, ĐH KTQD Mục tiêu của chương 1. Hệ thống tài chính • Hệ thống tài chính bao gồm các nhóm định chế • Giới thiệu chung về hệ thống tài chính và vai trong nền kinh tế giúp cho tiết kiệm của người trò của tiết kiệm và đầu tư. này gặp gỡ đầu tư của người khác. • Nghiên cứu thị trường vốn và tác động của • Nó giúp chuyển nguồn lực khan hiếm của nền một số chính sách của chính phủ. kinh tế từ người tiết kiệm sang người đi vay. Các định chế tài chính trong nền kinh tế Các định chế tài chính trong nền kinh tế • Hệ thống tài chính được cấu thành bởi các định • Thị trường tài chính chế tài chính điều phối hoạt động của những ▪ Thị trường cổ phiếu người tiết kiệm và người đi vay. ▪ Thị trường trái phiếu • Các định chế tài chính có thể được phân thành • Trung gian tài chính các nhóm khác nhau: Trường tài chính và Trung ▪ Các ngân hàng gian tài chính. ▪ Các quỹ đầu tư 1
  2. 29/08/2018 Các định chế tài chính trong nền kinh tế Thị trường tài chính • Thị trường Trái phiếu • Thị trường tài chính là các định chế tài chính qua ▪ Trái phiếu là một giấy xác nhận khoản nợ chỉ rõ đó người tiết kiệm có thể cung cấp vốn trực tiếp trách nhiệm của người đi vay đối với người nắm giữ cho người đi vay. trái phiếu. • Trung gian tài chính là các định chế tài chính ▪ Các đặc điểm của trái phiếu IOU qua đó người tiết kiệm có thể cung vấp vốn gián • Kỳ hạn: Thời gian cho tới khi trái phiếu đáo hạn. tiếp cho người đi vay. • Rủi ro tín dụng: Khả năng mà người đi vay mất khả năng thanh toán một phần tiền lãi hoặc vốn gốc. • Chính sách thuế: Các luật thuế áp dụng đối với tiền lãi của trái phiếu. Thị trường tài chính Thị trường tài chính • Thị trường cổ phiếu • Thị trường cổ phiếu ▪ Cổ phiếu phán ảnh quyền sở hữu một phần đối với ▪ Hầu hết các thị trường cổ phiếu cung cấp các thông doanh nghiệp và do vậy, có quyền hưởng lợi nhuận tin sau: mà doanh nghiệp tạo ra. • Giá (của cổ phiếu) ▪ Việc bán cổ phiếu nhằm huy động vốn được gọi là tài • Số lượng (số lượng cổ phiếu lưu hành) trợ bằng vốn chủ sở hữu. • Cổ tức (lợi nhuận trả cho cổ đông) • So sánh với trái phiếu, cổ phiếu có rủi ro cao hơn và lợi tức • Tỷ suất giá – thu nhập (PE) tiềm năng cao hơn. ▪ Các thị trường cổ phiếu quan trọng nhất ở Việt Nam là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Trung gian tài chính Trung gian tài chính • Các trung gian tài chính là các định chế tài • Các ngân hàng chính qua đó người tiết kiệm có thể cung cấp ▪ nhận tiền gửi của những người tiết kiệm và sử dụng vốn một cách gián tiếp cho người đi vay. các khoản tiền gửi này để cho vay đối với những người muốn vay. ▪ trả lãi cho những người gửi tiền và thu lãi cao hơn đối với những người đi vay. 2
  3. 29/08/2018 Trung gian tài chính Trung gian tài chính • Các ngân hàng • Các quỹ đầu tư ▪ Các ngân hàng giúp tạo phương tiện thanh toán bằng ▪ Quỹ đầu tư là một định chế bán cổ phần ra công cách cho phép người gửi tiền có thể rút theo yêu cầu chúng và sử dụng số tiền thu được để thiết lập danh đối với khoản tiền gửi của họ. mục đầu tư, gồm nhiều loại cổ phiếu, trái phiếu khác • Phương tiện thanh toán là cái mà mọi người có thể dễ dàng nhau, hoặc cả hai.. sử dụng để thực hiện các giao dịch. • Chúng cho phép những người có vốn ít có thể dễ dàng đa ▪ Nó hỗ trợ cho việc mua bán hàng hoá và dịch vụ. dạng hoá danh mục đầu tư. 2. Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống Trung gian tài chính tài khoản quốc dân • Các định chế tài chính khác • Nhớ lại rằng GDP là tổng thu nhập trong một nền kinh tế và cũng là tổng chi tiêu về hàng hoá ▪ Các liên minh tín dụng và dịch vụ của nền kinh tế: ▪ Các quỹ hưu trí ▪ Các công ty bảo hiểm Y = C + I + G + NX ▪ Các quỹ tín dụng Một số đồng nhất thức quan trọng Một số đồng nhất thức quan trọng • Giả định một nền kinh tế đóng – nền kinh tế • Chi tiết hơn, đồng nhất thức trên có thể được viết không tham gia vào các hoạt động thương mại lại như sau: quốc tế: Y–T–C+T–G=I Y=C+I+G Sp + Sg = I • Trừ C và G từ cả hai vế của phương trình trên: hay, S =I Y–C–G=I • Trong đó, Sp là tiết kiệm tư nhân; Sg là tiết kiệm • Vế trái của phương trình là tổng thu nhập trong chính phủ. nền kinh tế sau khi đã trừ đi tiêu dùng và chi tiêu chính phủ, và được gọi là tiết kiệm quốc gia, hay gọi tắt là tiết kiệm (S). 3
  4. 29/08/2018 Ý nghĩa của tiết kiệm và đầu tư Ý nghĩa của tiết kiệm và đầu tư • Tiết kiệm quốc gia • Tiết kiệm chính phủ ▪ Tiết kiệm quốc gia là tổng thu nhập trong nền kinh tế ▪ Tiết kiệm chính phủ là phần doanh thu thuế còn lại còn lại sau khi đã chi trả cho tiêu dùng và chi tiêu của chính phủ sau khi đã chi trả cho các khoản chi chính phủ. tiêu. • Tiết kiệm tư nhân Tiết kiệm chính phủ = (T – G) ▪ Tiết kiệm tư nhân là phần thu nhập còn lại của hộ gia đình sau khi đã trả thuế và chi trả cho tiêu dùng. Tiết kiệm tư nhân = (Y – T – C) Ý nghĩa của tiết kiệm và đầu tư Ý nghĩa của tiết kiệm và đầu tư • Thặng dư và Thâm hụt • Đối với một nền kinh tế đóng, tiết kiệm phải ▪ Nếu T > G, chính phủ có thặng dư ngân sách bởi vì bằng với đầu tư. họ thu nhiều hơn chi. S=I ▪ Thặng dư của T – G phản ánh tiết kiệm chính phủ. ▪ Nếu G > T, chính phủ có thâm hụt ngân sách bởi vì họ chi nhiều hơn thu từ thuế. 3. Thị trường vốn Cung và cầu về vốn • Các thị trường tài chính điều phối tiết kiệm và • Cung về vốn xuất phát từ những người có thu đầu tư trên thị trường vốn. nhập mà họ muốn tiết kiệm và cho vay. • Thị trường vốn là thị trường trên đó những người • Cầu về vốn xuất phát từ những hộ gia đình và tiết kiệm cung cấp vốn và những người đi vay có doanh nghiệp muốn vay để đầu tư. nhu cầu vay vốn. • Vốn vay phản ánh tất cả các nguồn thu nhập mà mọi người tiết kiệm và cho vay, chứ không phải sử dụng cho tiêu dùng. 4
  5. 29/08/2018 Cung và cầu về vốn Cung và cầu về vốn • Lãi suất là giá cả của vốn. • Thị trường tài chính hoạt động giống như các thị • Nó phản ánh số tiền mà người đi vay trả cho trường khác trong nền kinh tế. vốn, và nó chính là số tiền người cho vay nhận ▪ Cân bằng giữa cung và cầu về vốn sẽ xác định lãi được từ khoản tiết kiệm của họ. suất thực. • Lãi suất trên thị trường vốn là lãi suất thực. Hình 1: Thị trường vốn 4. Các chính sách của chính phủ tác động đến thị trường vốn Lãi suất Cung • Các chính sách của chính phủ có thể ảnh hưởng đến tiết kiệm và đầu tư 5% ▪ Thuế và tiết kiệm ▪ Thuế và đầu tư ▪ Thâm hụt ngân sách chính phủ Cầu 0 $1,200 Vốn vay (tỷ đôla) Chính sách 1: Khuyến khích tiết kiệm Chính sách 1: Khuyến khích tiết kiệm • Thuế đối với tiền lãi làm giảm đáng kể lợi tức • Ngược lại, giảm thuế làm tăng động cơ tiết kiệm tương lai của tiết kiệm hiện tại, và dẫn đến làm của các hộ gia đình ở mọi mức lãi suất. giảm động cơ tiết kiệm. ▪ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải. ▪ Lãi suất cân bằng giảm. ▪ Lượng cầu về vốn tăng. 5
  6. 29/08/2018 Hình 2: Sự gia tăng cung vốn Chính sách 1: Khuyến khích tiết kiệm Lãi suất Cung, S1 S2 • Nếu luật thuế thay đổi theo hướng khuyến khích 1. Giảm thuế đối tiết kiệm nhiều hơn, kết quả sẽ dẫn đến lãi suất 5% với tiết kiệm làm thấp hơn và đầu tư lớn hơn. tăng cung vốn 4% 2. . . . nó Cầu làm giảm lãi suất cân bằng . . . 0 $1,200 $1,600 Vốn vay (tỷ đôla) 3. . . . và làm tăng lượng vốn cân bằng Hình 3: Sự gia tăng cầu về vốn Chính sách 2: Khuyến khích đầu tư Lãi suất Cung 1. Ưu đãi thuế • Ưu đãi thuế đầu tư sẽ làm tăng động cơ đi vay. đầu tư làm tăng cầu về vốn… ▪ Làm tăng cầu về vốn. 6% ▪ Dịch chuyển đường cầu sang phải. 5% ▪ Dẫn đến lãi suất cao hơn và lượng tiết kiệm lớn hơn. 2. . . . tăng lãi suất • Nếu luật thuế thay đổi theo hướng khuyến khích cân bằng… D2 đầu tư nhiều hơn, kết quả sẽ dẫn đến lãi suất cao Cầu, D1 hơn và tiết kiệm lớn hơn. 0 $1,200 $1,400 Lượng vốn (tỷ đôla) 3. . . . và làm tăng lượng vốn cân bằng Chính sách 3: Thặng dư và thâm hụt Chính sách 3: Thặng dư và thâm hụt ngân sách chính phủ ngân sách chính phủ • Khi chính phủ chi nhiều hơn thu từ thuế, sự thiếu • Vay nợ của chính phủ để tài trợ cho thâm hụt hụt này phản ánh thâm hụt ngân sách. ngân sách làm giảm cung vốn tài trợ cho đầu tư • Sự tích luỹ của thâm hụt ngân sách trong quá của các hộ gia đình và các doanh nghiệp. khứ được gọi là nợ chính phủ. • Sự giảm sút đầu tư này được gọi là hiện tượng lấn át đầu tư. ▪ Vay nợ tài trợ cho thâm hụt ngân sách lấn át vay nợ cho đầu tư của khu vực tư nhân. 6
  7. 29/08/2018 Hình 4: Hiệu ứng của thâm hụt Chính sách 3: Thặng dư và thâm hụt ngân sách chính phủ ngân sách chính phủ Lãi suất S2 Cung, S1 • Thâm hụt ngân sách làm giảm cung vốn. ▪ Dịch chuyển đường cung sang trái. 6% 1. Thâm hụt ngân sách làm giảm cung ▪ Làm tăng lãi suất cân bằng. 5% vốn ▪ Làm giảm lượng vốn cân bằng. 2. . . . nó làm tăng lãi suất cân bằng… Cầu 0 $800 $1,200 Lượng vốn (tỷ đôla) 3. . . . và làm giảm lượng vốn cân bằng Chính sách 3: Thặng dư và thâm hụt Tóm tắt chương ngân sách chính phủ • Thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kiệm quốc • Hệ thống tài chính bao gồm các định chế tài gia, dẫn đến lãi suất sẽ tăng và đầu tư giảm. chính như thị trường trái phiếu, thị trường cổ • Thặng dư ngân sách làm tăng cung vốn, làm phiếu, ngân hàng và các quỹ đầu tư. giảm lãi suất, và kích thích đầu tư. • Tất cả các định chế này hoạt động nhằm chuyển nguồn lực từ những hộ gia đình có tiết kiệm sang những hộ gia đình và doanh nghiệp muốn vay. Tóm tắt chương Tóm tắt chương • Các đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân • Lãi suất được xác định bởi cung và cầu về vốn. phản ánh những mối quan hệ quan trọng giữa các • Cung vốn xuất phát từ các hộ gia đình muốn tiết biến kinh tế vĩ mô. kiệm một phần thu nhập. • Cụ thể, trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm • Cầu về vốn xuất phát từ các hộ gia đình và các quốc gia phải bằng với đầu tư. doanh nghiệp muốn đầu tư. • Các định chế tài chính cố gắng làm cho tiết kiệm của người này đáp ứng được đầu tư của người khác. 7
  8. 29/08/2018 Tóm tắt chương • Tiết kiệm quốc gia bằng với tiết kiệm tư nhân cộng với tiết kiệm chính phủ. • Thâm hụt ngân sách chính phủ phản ánh tiết kiệm chính phủ âm, và do vậy làm giảm tiết kiệm quốc gia và cung vốn. • Khi thâm hụt ngân sách chính phủ lấn át đầu tư, nó làm giảm tăng trưởng năng suất và GDP. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2