intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Nguyễn Thị Quý

Chia sẻ: Luong My | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

194
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Đo lường sản lượng quốc gia thuộc bài giảng Kinh tế vĩ mô, có kết cấu nội dung gồm 3 phần: Phần 1 Những vấn đề cơ bản, phần 2 Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường, phần 3 Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Nguyễn Thị Quý

  1. L/O/G/O CHƯƠNG 2 ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
  2. NỘI DUNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN II. TÍNH GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG III. TÍNH GNP VÀ CÁC CHỈ TIÊU CÒN LẠI
  3. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN 1. Quan điểm về sản xuất – Quan điểm của trường phái trọng nông (F.Quesnay): SX là phải tạo ra SL thuần tăng – SL thuần tăng là phần chênh lệch giữa số lượng Sp tạo ra và lượng nguyên liệu đưa vào quá trình sản xuất
  4. 1. Quan điểm về sản xuất • Quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển (A.Smit): SX là phải SX ra SP t ồn tại dưới dạng vật chất • Quan điểm hiện nay: SX là phải tạo ra SP phục vụ lợi ích cho công chúng.
  5. 2. CÁC CHỈ TIÊU TRONG SNA (System of National Accounts) • GDP: tổng SP quốc nội • NDP: SP quốc nội ròng • GNP: Tổng sản phẩm quốc dân • NNP: SP quốc dân ròng • NI: Thu nhập quốc dân • PI: thu nhập cá nhân • DI: thu nhập khả dụng
  6. Tiêu thức phân loại các chỉ tiêu • Theo phạm vi tính toán: – Phân theo lãnh thổ: GDP và NDP – Quyền sở hữu công dân: GNP, NNP, NI, PI, DI • Theo cơ cấu giá trị: – Những chỉ tiêu trong cùng 1 phạm vi tính toán sẽ chênh lệch với nhau 1 khoảng giá trị • VD: NDP = GDP – Khấu hao
  7. 3. VẤN ĐỀ GIÁ CẢ a. Giá thị trường – Giá sản xuất  Giá thị trường: phản ánh giá trị KT tương đối giữa các HH trên cơ sở đó người ta tiến hành việc trao đổi, mua bán và cách thức tiêu dùng.  Giá SX (giá theo yếu tố chi phí) Giá SX = Giá thị trường – Ti
  8. b. Giá hiện hành và giá cố định • Giá hiện hành: sử dụng giá cả của HH,DV tại 1 năm nào đó để tính giá trị sản lượng cho năm đó. Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá hiện hành gọi là chỉ tiêu danh nghĩa. • Giá cố định (giá so sánh): sử dụng giá cả của HH,DV ở tại 1 năm nào đó làm gốc để tính toán giá trị sản lượng cho các năm khác. Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá cố định là chỉ tiêu thực
  9. Cách tính chỉ tiêu thực Chỉ tiêu danh nghĩa Chỉ tiêu thực = Chỉ số giá  VD Năm 2004 2005 2006 Sản phẩm P Q P Q P Q Lúa 1.200 10 1.500 10 2.400 20 Vải 10.000 5 12.000 5 16.000 10 Bút 4.000 2 2.500 2 8.000 4 GDP 70.000 80.000 240.000
  10. II. TÍNH GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG 1. Khái niệm • GDP: là chỉ tiêu giá trị SL được tính bằng tiền của toàn bộ HH,DV cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ của 1 QG trong khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm).
  11. Sơ đồ vòng chu chuyển Doanh thu = Chi tiêu = GDP Thị trường GDP hàng hóa Hàng hóa & Hàng hóa & dịch vụ được và Dịch vụ dịch vụ được bán mua Doanh nghiệp Hộ gia đình Đầu vào Lao động, đất cho sản xuất Thị trường đai, vốn các yếu tố Lương, tiền sản xuất Thu nhập = thuê, lợi nhuận GDP
  12. 2. Ba phương pháp tính GDP – Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added Approach ) – Phương pháp thu nhập (Income Approach) – Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach)
  13. 2. Ba phương pháp tính GDP a. Tính GDP theo PP chi tiêu: GDP = Tổng cộng các giá trị các khoản chi tiêu cho HH, DV cuối cùng của nền kinh tế GDP = C + I + G + X - M
  14. Giải thích • C: Tiêu dùng của hộ gia đình – Là khoản tiền mà các HGĐ dùng để chi tiêu cho HH,DV nhằm thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày như ăn, mặc, ở, đi lại, giải trí…
  15. Giải thích • I: Tổng đầu tư của tư nhân–gồm đầu tư của các DN để mua sắm tư bản hiên vật mới (nhà xưởng, máy móc, công cụ) cộng với hàng tồn kho và đầu tư của hộ gia đình cho nhà ở mới I = De + In
  16. Giải thích • G: Chi tiêu của CP về HH,DV – bao gồm các khoản tiền trả lương cho nhân viên các cơ quan nhà nước, các khoản đầu tư của CP vào công trình công cộng, các khoản chi cho quốc phòng. • X: Giá trị của HH xuất khẩu • M: Giá trị của HH nhập khẩu • Xuất khẩu ròng NX = X - M
  17. GDP và các thành phần của nó (1998) Chi tiêu của chính phủ Đầu tư 18% Xuất khẩu ròng 16% -2 % Tiêu dùng 68 %
  18. b. Tính GDP theo pp thu nhập Các khoản thu nhập của DN được phân chia thành các yếu tố chi phí sau - De: Khấu hao - Ti :Thuế gián thu Doanh thu = GDP - W: Tiền lương - i: Tiền lãi - r: Tiền thuê - Pr: Lợi nhuận DN
  19. b. Tính GDP theo pp thu nhập • GDP là tổng thu nhập của các HGĐ và DN GDP = w + i + r + Pr +Ti + De Trong đó: • W (wages): Tiền lương, tiền công - Là lượng thu nhập nhận được do bán SLĐ. • r (rent): Tiền thuê - Là khoản thu nhập có được do cho thuê đất đai, nhà cửa và các loại TS khác. • i (interest): Tiền lãi - Là thu nhập nhận được do cho vay.
  20. Giải thích • Pr (profit): Lợi nhuận của DN – Là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ đi chi phí SX. Phần LN này bao gồm các khoản: – Các khoản phải nộp cho NN. – Phần lợi nhuận chưa chia. – Lợi tức của chủ DN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2