intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - Nguyễn Hoài Bảo

Chia sẻ: Hgfch Hgfch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

122
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của chương 6 Nền kinh tế mở nằm trong bài giảng kinh tế vĩ mô nhằm trình bày về mức độ mở của các nền kinh tế theo thời gian, thị trường hàng hóa và vai trò của tỷ giá, thị trường tài chính và vai trò của cán cân thanh toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - Nguyễn Hoài Bảo

  1. Nền kinh tế mở [The Open Economy] Nguyễn Hoài Bảo Bộ môn Kinh tế học – Khoa Kinh tế Phát triển – Đại học Kinh tế TP.HCM August 5, 2010 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 1
  2. Nội dung bài giảng này • S ki n: m c đ m c a c a các n n kinh t theo th i gian • Th trư ng hàng hóa: vai trò c a t giá • Th trư ng tài chính: vai trò c a cán cân thanh toán. • Mô hình IS-LM m r ng cho n n kinh t m hay còn g i là mô hình Mundell – Fleming. • Phân tích tác đ ng c a chính sách ngân sách và ti n t trong khuôn kh c a mô hình Mudell – Fleming. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 2
  3. X/GDP (độ mở) của các nền kinh tế theo thời gian. Mức độ mở cửa của một nền kinh tế có thể đo lường ở nhiều phương diện, một trong những chỉ số phổ biến nhất là tỷ phần xuất khẩu hoặc nhập khẩu so với thu nhập. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 3
  4. Độ mở của một số nước và khu vực. Khu vực Châu Nhật Bản Mỹ Việt Nam Âu % Xuất khẩu trong GDP 18.8 12.2 9.3 67.7 % Nhập khẩu trong GDP 17.1 10.6 13.8 59.3 Thảo luận: Phải chăng Việt Nam mở cửa hơn cả Mỹ, Nhật Bản và những nước trong khu vực Châu Âu? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 4
  5. Tỷ giá hối đoái và thị trường hàng hóa Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 5
  6. Tỷ giá • T giá h i đoái là giá tương đ i gi a hai đ ng ti n: v y thì nó là giá c a n i t so v i ngo i t hay ngư c l i? • N u đ nh nghĩa tr c ti p (ki u c a dollar M , euro hay b ng Anh …) thì đó là giá c a 1 đ ng ti n n i đ a khi tính b ng giá c a đ ng ti n nư c ngoài. • N u đ nh nghĩa gián ti p (ki u c a VND, dollar Singapore, Yuan c a Trung qu c …) thì đó là giá c a 1 đ ng ti n ngo i t khi tính b ng giá c a đ ng ti n n i t . • Trong bài gi ng này chúng tôi s d ng đ nh nghĩa quen thu c c a Vi t Nam đó là đ nh nghĩa gián ti p. V y thì: • N u t giá di n bi n tăng thì đ ng ti n trong nư c m t giá/phá giá. • N u t giá di n bi n gi m thì đ ng ti n trong nư c lên giá/nân giá. • Lưu ý: đ nh nghĩa t giá trong sách c a Mankiw là tr c ti p. E (DC/FC) E tăng là DC mất giá/phá giá, tương đương với FC lên giá E giảm thì DC lên giá/nâng giá, tương đương với FC giảm giá. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 6
  7. Chế độ tỷ giá • T giá th n i (flexible exchange rates regime): bi n đ ng t giá do th trư ng ngo i t quy t đ nh. • N u E tăng thì g i là m t giá (depreciations) • N u E gi m thì g i là lên giá (appreciations) • T giá c đ nh (fixed exchange rates regime): bi n đ ng t giá do s can thi p c a ngân hàng trung ương. • N u E tăng thì g i là phá giá (devaluations) • N u E gi m thì g i là nâng giá (revaluations) Thảo luận: Phân tích chi phí cơ hội của mỗi chế độ tỷ giá? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 7
  8. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa vs. Tỷ giá hối đoái thực Giá máy tính Dell Giá bán máy tính Dell Tỷ giá danh Giá bán máy tính ở Tỷ giá thực (song ở Mỹ (USD) cùng loại ở Việt Nam nghĩa Mỹ tính bằng VND phương) (VND) P* P E E.P* E.P*/P 1000.00USD 23,750,000.00 19,000 19,000,000.00 0.8 Tỷ giá thực (real exchange rate) là giá tương đối của hàng hóa ở hai quốc gia: ε = E×P*/P Như vậy: Tỷ giá thực biến động có thể bắt nguồn từ: [1] biến động của tỷ giá danh nghĩa; [2] biến động của giá quốc tế (P*); [3] biến động của giá trong nước. Giả thuyết: Nếu giá cả giữa các quốc gia là hội tụ thì ε sẽ tiến tới 1 (một) và ở mức tỷ giá này được xem là tỷ giá thực cân bằng. Thảo luận: 1. Tại sao giá cả của cùng một hàng hóa giữa các quốc gia là khác nhau? 2. Nếu định nghĩa E trực tiếp thì công thức tính ε sẽ phải như thế nào? 3. Một quốc gia giao thương với nhiều nước trên thế giới, khi đó P* sẽ là giá cả của nước nào? (Gợi ý: tham khảo thêm tỷ giá thực đa phương – multilateral real exchange rate) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 8
  9. Tỷ giá thực và xuất nhập khẩu • ε = EP*/P v i gi đ nh trong ng n h n là c P và P* đ u chưa thay đ i. Khi đó chi u hư ng c a ε cũng là chi u hư ng c a E. Ch ng h n E tăng 2% thì ε cũng tăng 2%. • EP* là chi phí c a c a hàng hóa nư c ngoài tính b ng ti n trong nư c: • P là chi phí c a giá hàng hóa trong nư c tính b ng ti n trong nư c. • Khi E tăng thì làm chi phí EP* tăng v y thì hàng hóa trong nư c tr nên r hơn và nhà s n xu t trong nư c s có l i th khi xu t nhưng nhà nh p kh u s b t l i khi nh p hàng hóa t nư c ngoài v ; và ngư c l i. X = X(E) và M = M(E). Trong đó ∂X/ ∂E > 0 và ∂X/ ∂E 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 9
  10. Tỷ giá và cán cân thanh toán (thị trường tài chính) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 10
  11. ☺ Nhớ lại • Bây gi hãy hình dung t t c nh ng s ki n mà m t nư c có liên h v i th gi i và th gi i liên h đ n mình liên quan đ n … ti n ngo i qu c! • Có l n đã xu t kh u 80 và nh p v 50 và còn dư 30 ngo i t • Ngư i bán cháo đã đem l i nhu n v nư c là 12$ • Khi m c a, ngư i dân trong nư c có th mua trái phi u nư c ngoài và ngư c l i …. • Cán cân thanh toán (Balance of Payments) s ghi nh t h t t t c nh ng s ki n như trên và s p x p chúng theo nh ng nhóm có ý nghĩa. • => Cán cân thanh toán còn hàm ý cho chúng ta bi n kh năng thanh toán b ng ngo i t c a m t n n kinh t đ i v i th gi i. Thảo luận: Biến số nào có khả năng ảnh hưởng lên cán cân thanh toán? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 11
  12. Cán cân thanh toán của Việt Nam năm 2007 (triệu USD). Current Account Balance (1) = (2) + (5) +(8) + (10) -6992.00 Trade Balance (2) = (3) -(4) -10360.00 Export (f.o.b) (3) 48561.00 Import (f.o.b) (4) 58921.00 Non-factor services (net) (5) = (6) – (7) -894.00 Receipts (credit) (6) 6030.00 Payments (debit) (7) 6924.00 Investment income (net) (8) = (9) – (10) -2168.00 Receipts (credit) (9) 1093.00 Payments (debit) (10) 3261.00 Transfer (net) (11) 6430.00 Capital/Financial Account Balance (12) = (13) + (14) + (15) + (16) 17540.00 Net Foreign Direct Investment (FDI) (13) 6550.00 Medium and Long term Loans (net) (14) 2045.00 Portfolio Investment (15) 6243.00 Short-term capital (net) (16) 2702.00 Errors and Omission (17) -349.00 Overall Balance (18) = (1) + (12) + (17) 10199.00 Gross Official Reserves 20964.00 (Nguồn: IMF Country Report No. 09/110) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 12
  13. Cán cân thanh toán và thành phần của nó • Cán cân thanh toán bao g m cái cân tài kho n vãng lai (current account) và cán cân tài kho n v n/tài chính (capital/financial account). • Trong tài kho n vãng lai có bao g m cán cân thương m i và các ph n thu nh p ròng t nư c ngoài và các kho n chuy n như ng. • Các thành ph n trong cán cân thanh toán đ u đư c đo lư ng trong m t đo n th i gian nh t đ nh và như v y chúng là bi n lưu lư ng. • D tr ngo i h i chính th c (official reserves) là t ng s tài s n tài chính mà ngân hàng trung ương đang gi dư i d ng tài s n nư c ngoài và nó là m t bi n tích lư ng. • S thay đ i c a d tr cho bi t chi u hư ng c a cán cân thanh toán. BOP = CA + KA Trong khi đó: CA + KA - ∆R = 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 13
  14. Mở cửa và sự di chuyển dòng vốn quốc tế • Khi n n kinh t m c a, b n có quy n gi tài s n c a mình b ng tài s n tài chính trong nư c ho c tài s n tài chính c a nư c ngoài. Đi u gì nh hư ng lên quy t đ nh c a b n? • L a ch n 1: mua trái phi u trong nư c v i lãi su t là it sau 1 năm. • L a ch n 2: mua trái phi u c a nư c ngoài v i lãi su t là it* sau 1 năm. N u t giá hi n t i là Et và t giá kỳ v ng sau m t năm là Eet+1. Lựa chọn 1: Đầu tư trong nước Lựa chọn 2: Đầu tư ra nước ngoài Đầu năm: 1$ Đầu năm: 1/Et$ Cuối năm: 1$(1+it) Cuối năm: 1/E$(1+it*)Eet+1. Cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đều tìm kiếm đầu tư ở nơi nào có mức sinh lợi cuối cùng cao hơn, do vậy đến một lúc nào đó điều kiện ngang bằng lãi suất sẽ xuất hiện: (1 + it) = (1+it*)(Eet+1/Et) và có thể viết lại it = it* + (Eet+1 – Et)/Et Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 14
  15. Thực tập Mệnh giá (Face value) Giá hiện tại (Price) Trái phiếu 1 năm của Mỹ 10,000USD 9,615.38USD Trái phiếu 1 năm của Đức 13,333USD 12,698.10DM 1. Hãy tính lãi suất danh nghĩa cho mỗi loại trái phiếu trên? 2. Hãy tính tỷ giá kỳ vọng sau một năm theo điều kiện ngang bằng lãi suất nếu biết tỷ giá hiện nay là 1DM = 0.95USD. 3. Nếu bạn nghĩ rằng USD sẽ mất giá trong thời gian tới thì bạn sẽ đầu tư vào trái phiếu nào? 4. Nếu bạn là nhà đầu tư ở Mỹ, bạn đầu tư trái phiếu Đức và đến cuối năm tỷ giá là 1DM = 0.9USD. Vậy thì lãi suất của bạn nhận được cuối cùng là bao nhiêu? (Nguồn: Blanchard, trang 360, bài tập 5.) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 15
  16. Vấn đề ngang bằng lãi suất it = it* + (Eet+1 – Et)/Et hay Et = Eet+1/(1 + it - it*) • Gi s c đ nh i* và Eet+1 • Như v y E s bi n đ ng khi i bi n đ ng. C th khi lãi su t trong nư c tăng thì E s gi m; và ngư c l i. • M t cách suy nghĩ khác: gi s hi n nay i > i* mà t giá Et v n chưa đi u ch nh thì ngư i dân có kỳ v ng Eet+1 s gi m; và ngư c l i n u hi n nay i < i* thì t giá kỳ v ng là tăng. • T i sao? • i > i* thì dòng v n s đi vào (giá trái phi u trong nư c h p d n hơn nư c ngoài) và vì th s có áp l c làm đ ng ti n trong nư c lên giá. • Ngư c l i, i < i* thì dòng v n s đi ra (giá trái phi u qu c t h p d n hơn trong nư c), khi đó đ ng ti n trong nư c s có áp l c m t giá. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 16
  17. Đồ thị: ngang bằng lãi suất Lãi suất trong nước - i E i* Eet+1 Tỷ giá Et Tại E: i = i* và Et = Eet+1. Thảo luận: Cơ chế nào để E trở thành một điểm cân bằng ổn định? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 17
  18. Ví dụ: ngang bằng lãi suất • Gi s r ng hi n nay lãi su t trái phi u 1 năm gi a Vi t Nam và M đ u là 4% (iVN = iUS = 4%) và t giá là 19.000 VND/USD. • Đ t nhiên Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam th t ch t ti n t và làm lãi su t tăng lên 10%. Theo đi u ki n ngang b ng lãi su t thì VND s lên giá 6%. T i sao? • Gi s r ng các nhà đ u tư đ u kỳ v ng r ng sau 1 năm t giá v n là 19.000. Như v y h s ch n trái phi u Vi t Nam, càng mua trái phi u Vi t Nam thì VND càng lên giá. Nhưng b i l nhà đ u tư v n gi t giá kỳ v ng là 19.000 cho nên VND lên giá bao nhiêu ph n trăm thì h l i kỳ v ng r i s m t giá l i bao nhiêu ph n trăm. Ph n ng này s kéo dài cho đ n khi nào không còn chênh l ch l i nhu n gi a vi c gi trái phi u Vi t Nam ho c trái phi u M . iVN = iUS* + (Eet+1 – Et)/Et 10% = 4% + 6% Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 18
  19. Mô hình Mudell-Fleming Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 19
  20. Mô hình Mundell-Fleming • Gi đ nh: 1. N n kinh t m ; 2. N n kinh t nh ; và 3. V n t do di chuy n. • Gi thuy t [2] hàm ý r ng lãi su t c a nư c nh ph thu c và lãi su t c a nư c l n (ph n còn l i c a th gi i). M t khi có chênh l ch lãi su t thì dòng v n s di chuy n, s di chuy n dòng v n t nư c l n vào nư c nh ; ho c t nư c nh và nư c l n ch làm lãi su t nư c nh thay đ i ch không nh hư ng đ n lãi su t c a nư c l n. • Gi thuy t [3] hàm ý r ng n n kinh t có th vay/cho vay trên th trư ng v n qu c t không h n ch . Lãi suất trong nước = lãi suất thế giới (i = i*) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2