intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - Lê Đình Thái

Chia sẻ: AndromedaShun _AndromedaShun | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Tổng cung và tổng cầu cung cấp cho học viên những kiến thức về đường tổng cầu theo biến số mức giá; đường tổng cung theo biến số mức giá; sự cân bằng trên thị trường hàng hóa – dịch vụ và mức giá cân bằng;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - Lê Đình Thái

  1. CHƯƠNG VII TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  2. I. Đường tổng cầu theo biến số mức giá 1. Thị trường tiền tệ với biến số giá Cung tiền thực, tức khối tiền thực có trong nền  kinh tế. Trong chương này để đơn giản,  cung tiền được ký hiệu là M. Cung tiền  được xác định: SM = M/P Cầu tiền thực, tức khối lượng tiền thực mà  mọi người muốn nắm giữ để chi tiêu. Cầu  tiền thực cũng là một hàm của lãi suất và  sản lượng được xác định là: DM = Do + Dmi*i + DmY*Y Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  3. Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền thực  bằng cầu tiền thực, tức thỏa điều kiện: SM = DM Tác động của giá đối với thị trường tiền  tệ i SM2 SM1 i2 i1 DM M/P M/P2 M/P1 Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  4. 2. Tác động của giá đối với đường LM Chúng ta sẽ khảo sát tác động của giá đối với  đường LM trong mô hình IS – LM. Tác động của giá đối với đường LM LM3 i SM3 SM2 SM1 i LM2 LM1 i3 i3 i2 i2 i1 i1 DM M/P3 M/P2 M/P1 M/P Y1 Y Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  5. 3. Đường tổng cầu AD theo mức giá P 3.1 Cách dựng đường AD i LM3 LM2 i3 LM1 Cách dựng  i2 đường AD theo  i1 mức giá P IS Y Y3 Y2 Y1 P P3 P2 P1 AD Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. LêY Y3 Y2 ĐìnhY1 Thái
  6. 3.2 Ý nghĩa của đường AD Đường AD phản ánh các mức tổng cầu khác  nhau tương ứng với từng mức giá. Đường  AD dốc xuống thể hiện rằng khi mức giá  tăng thì tổng cầu giảm. Hay nói cách khác,  quan hệ giữa tổng cầu và mức giá là quan hệ  nghịch biến. 3.3 Phương trình của đường AD Đường AD được dựng theo mức giá P nhằm  nghiên cứu tác động của mức giá đối với sản  lượng cân bằng, tức tổng cầu AD. Biểu diễn  dưới dạng hàm số: Y=f(P) Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  7. Mặt khác, ta lại biết rằng đường AD phản ánh  các mức sản lượng cân bằng khác nhau  tương ứng với các mức giá khác nhau trên thị  trường, mà tại đó thỏa điều kiện cân bằng  đồng thời của cả 2 thị trường. Nên phương  trình đường AD được hình thành từ hệ  phương trình IS – LM trong điều kiện mức  giá thay đổi. IS: Y = k*Ado + k*Imii LM: i = (M/P – Do)/Dmi – (DmY/Dmi)Y Giải hệ phương trình trên theo hướng khử I ta  có phương trình đ ườ Bài giảng Kinhng AD. tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  8. 3.4 Sự dịch chuyển của đường AD Đường tổng cầu AD phản ánh tác động của  mức giá đối với sản lượng trong điều kiện  cả 2 thị trường (thị trường hàng hóa – thị  trường tiền tệ) đều cân bằng. Nên khi có các  yếu tố (mà không phải là mức giá P) tác  động làm dịch chuyển đường IS hoặc/và  đường LM, làm thay đổi sản lượng cân bằng  thì sẽ làm dịch chuyển đường AD. Trường hợp 1: AD dịch chuyển do các nhân tố  trong cơ cấu của tổng cầu thay đổi (IS dịch  chuyển) Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  9. AD dịch chuyển do các nhân tố của tổng cầu thay đổi i IS2 LM E2 IS1 E 1 Y P AD1 AD2 P1 Y Y Y Bài1giảng Kinh2 tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  10. Vậy nguyên tắc dịch chuyển của đường AD là: ­ Khi các nhân tố của tổng cầu tăng thì đường  AD sẽ dịch chuyển sang phải. ­ Khi các nhân tố của tổng cầu giảm thì đường  AD sẽ dịch chuyển sang trái. Trường hợp 2: AD dịch chuyển do cung tiền  hoặc cầu tiền thay đổi (LM dịch chuyển) Vậy nguyên tắc dịch chuyển của đường AD là: ­ Khi cung tiền danh nghĩa tăng thì đường AD  sẽ dịch chuyển sang phải. ­ Khi cung tiền danh nghĩa giảm thì đường AD  sẽ dịch chuyển sang trái. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  11. AD dịch chuyển do cung tiền thay đổi i LM1 IS1 LM2 E1 E2 Y P AD1 AD2 P1 Y Y Y2 - GV. Lê Bài giảng 1Kinh tế vĩ mô Đình Thái
  12. II. Đường tổng cung theo biến số mức giá Nếu tổng cầu gia tăng, các doanh nghiệp đáp  ứng bằng cách tăng sản lượng thì điều gì sẽ  xảy ra? ­ Để gia tăng sản lượng các doanh nghiệp phải  tuyển dụng thêm lao động, tức tăng cầu lao  động. ­ Cầu lao động tăng làm giảm tỷ lệ thất  nghiệp. ­ Mức nhân dụng tăng tạo áp lực tăng lương. ­ Tăng lương sẽ làm tăng chi phí sản xuất,  buộc các doanh nghiệp tăng giá bán. ­ Mức giá tăng dBàiẫgiảng ế n đKinh n tình tr ạng đòi tăng  tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  13. 1. Thị trường lao động và tiền lương thực Phân biệt tiền lương danh nghĩa, tiền lương  thực Tiền lương danh nghĩa là tiền lương người lao  động được trả cho công việc mà mình đã  làm. Tiền lương thực là số hàng hóa – dịch vụ mà  người lao động có thể mua được bằng tiền  lương danh nghĩa. Ký hiệu tiền lương danh nghĩa là w(wage) thì  tiền lương thực là w/P. Vậy nếu tiền lương  Bài giảng Kinhổ danh nghĩa không đ tếi, nh ưng m vĩ mô - GV. Lê ức giá tăng,  Đình Thái
  14. Hàm cầu lao động theo tiền lương thực Cầu lao động là lượng lao động mà các doanh  nghiệp sẵn lòng thuê tại mỗi mức tiền lương  thực. Thị trường lao động với tiền lương  thực w/P LD LS LF E1 Un (w/P)1 L L Bài giảng1 Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  15. Hàm cung lao động theo tiền lương thực Cung lao động là lực lượng lao mà người lao  động sẵn lòng cung ứng tại mỗi mức tiền  lương thực. Sự cân bằng của thị trường lao động Như mọi thị trường khác, thị trường lao động  sẽ cân bằng. Trên đồ thị, đó là giao điểm của  đường cung lao động LS với đường cầu lao  động LD. Ở đó, mức lương cân bằng được  xác định. Un là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  16. 2. Hàm sản xuất ngắn hạn và năng suất biên  của lao động Hàm sản xuất có dạng: Y = f(L, K, N, A) L: lao động K: vốn N: tài nguyên thiên nhiên A: yếu tố công nghệ Trong ngắn hạn, sản lượng đầu ra chỉ phụ  thuộc vào hai biến số đầu vào là lao động và  vốn. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Y = f(L, K) Đình Thái
  17. Và trong ngắn hạn, các doanh nghiệp chỉ có  thể thay đổi 1 yếu tố sản xuất là lao động,  còn vốn không thay đổi. Vậy hàm sản xuất  trong ngắn hạn là hàm phụ thuộc biến số lao  động: Y = f(L) Hàm sản xuất theo lao động phản ánh sự thay  đổi của sản lượng đầu ra khi lượng lao động  được sử dụng thay đổi. Năng suất biên của lao động(Marginal  productivity Labor) phản ánh lượng sản  lượng tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng  thêm 1 đơn vị lao động. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê MPL = Y/L = Y’ Đình Thái L
  18. Năng suất biên của lao động có quy luật cuối  cùng giảm dần. Nên đồ thị của hàm sản xuất  theo lao động có dạng: Y Y = f(L) L Hàm sản xuất theo lao động Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  19. w/P = MPL Điều này có nghĩa, để thỏa mục tiêu  tối đa hóa  lợi nhuận, tiền lương thực mà doanh nghiệp  trả cho người lao động sẽ đúng bằng năng  suất biên của lao động. 3. Đường tổng cung dài hạn LAS 3.1 Giả định Theo quan điểm của các nhà kinh tế học cổ  điển, nền kinh tế bị chi phối hoàn toàn bởi  tác động của quy luật cung – cầu trên thị  trường, nên sẽ tự đạt đến trạng thái cân  bằng. Nên mức giá và tiền lương danh nghĩa  là hết sức linh ho ạt.Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Bài giảng Đình Thái
  20. 3.2 Cách dựng Đường tổng cung dài hạn P LAS Y YP Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2