intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - N. Gregory Mankiw

Chia sẻ: Mhvghbn Mhvghbn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:56

288
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của Bài giảng Kinh tế vĩ mô Chương 7 Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng dân số nhằm trình bày về mô hình Solow nền kinh tế đóng, tiêu chuẩn sống của một quốc gia phụ thuộc vào tiết kiệm và tốc độ tăng dân số của nước đó. Sử dụng “quy tắc vàng” như thế nào để tìm ra tỷ lệ tiết kiệm và tích lũy vốn tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - N. Gregory Mankiw

  1. SEVENTH EDITION MACROECONOMICS N. Gregory Mankiw PowerPoint® Slides by Ron Cronovich CHAPTE R 7 Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng dân số Modified for EC 204 by Bob Murphy © 2010 Worth Publishers, all rights reserved
  2. Trong chương này, sinh viên sẽ:  Mô hình Solow nền kinh tế đóng  Tiêu chuẩn sống của một quốc gia phụ thuộc vào tiết kiệm và tốc độ tăng dân số của nước đó  Sử dụng “quy tắc vàng” như thế nào để tìm ra tỷ lệ tiết kiệm và tích lũy vốn tốt nhất
  3. Tại sao tăng trưởng là một vấn đề?  Các số liệu về tỷ lệ tử vong trẻ em:  20% ở các nước nghèo nhất, 1/5 của tất cả các nước  0.4% trong 1/5 các nước giàu nhất  Ở Pakistan, 85% dân sống với ít hơn $2/ngày.  ¼ các nước nghèo nhất gặp nạn đói trong 3 thập kỷ qua.  Nghèo đói đi cùng với sự áp bức phụ nữ và người thiểu số. Tăng trưởng kinh tế gia tăng tiêu chuẩn sống và giảm đói nghèo…. 3
  4. Thu nhập và đói nghèo trên thế giới  chọn lọc một số quốc gia, 2000 Madagascar India Nepal Bangladesh Botswana Kenya China Peru Mexico Thailand Brazil Chile Russian Federation S. Korea
  5. links to prepared graphs @ Gapminder.org notes: circle size is proportional to population size, color of circle indicates continent, press “play” on bottom to see the cross section graph evolve over time, click here for one-page instruction guide Income per capita and  Life expectancy  Infant mortality  Malaria deaths per 100,000  Adult literacy  Cell phone users per 100,000
  6. Tại sao tăng trưởng là một vấn đề?  Bất kỳ điều gì ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng dài hạn – thậm chí chỉ là một lượng nhỏ - sẽ có tác động lớn đến tiêu chuẩn sống trong dài hạn . Tỷ lệ tăng % gia tăng trong tiêu chuẩn sống sau… hàng năm của thu nhập/vốn …25 years …50 years …100 years 2.0% 64.0% 169.2% 624.5% 2.5% 85.4% 243.7% 1,081.4% 6
  7. Tại sao tăng trưởng là một vấn đề?  Nếu tỷ lệ tăng GDPr/đầu người hàng năm của Mỹ chỉ 1/10 của một phần trăm cao hơn trong thập niên 1990s, nước Mỹ sẽ tạo nên thu nhập 496 tỷ đô trong thập niên qua 7
  8. Những bài học từ lý thuyết tăng trưởng …có thể tạo ra một sự khác biệt tích cực trong cuộc sống của hàng trăm triệu người Những bài học này giúp chúng ta  Hiểu tại sao các quốc gia lâm vào đói nghèo  Thiết kế các chính sách mà có thể giúp họ tăng trưởng  Biết được tỷ lệ tăng trưởng bị ảnh hưởng bởi những cú sốc và các chính sách của chính phủ như thế nào CHAPTER 7 Economic Growth I 8
  9. Mô hình Solow  Do Robert Solow, người đạt giải Nobel vì sự đóng góp vào nghiên cứu tăng trưởng kinh tế  Một mô hình chính:  Được sử dụng rộng rãi trong việc ra chính sách  Cột mốc chuẩn để so sánh sự khác biệt giữa các lý thuyết tăng trưởng  Tìm kiếm những yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế và tiêu chuẩn sống trong dài hạn CHAPTER 7 Economic Growth I 9
  10. Mô hình Solow khác với mô hình ở  chương 3 như thế nào  1. K không còn cố định nữa: đầu tư thúc đẩy K tăng trưởng, khấu hao làm K thu hẹp lại 2. L không còn cố định: tăng trưởng dân số làm L tăng 3. Hàm tiêu dùng đơn giản hơn CHAPTER 7 Economic Growth I 10
  11. Mô hình Solow khác với mô hình ở  chương 3 như thế nào  4. không G hoặc T (chỉ để trình bày đơn giản; chúng ta vẫn có thể thực thi các tác động của chính sách tài khóa) 5. Sự khác biệt không lớn CHAPTER 7 Economic Growth I 11
  12. Hàm sản xuất  Công thức chung: Y = F (K, L)  Định nghĩa: y = Y/L = đầu ra/lao động k = K/L = vốn/lao động  Giả sử hiệu suất không đổi theo quy mô: zY = F (zK, zL ) với bất kỳ z > 0  Chọn z = 1/L. Thì Y/L = F (K/L, 1) y = F (k, 1) y = f(k) trong đó f(k) = F(k, 1) CHAPTER 7 Economic Growth I 12
  13. Hàm sản xuất Đầu ra/lao động, y f(k) MPK = f(k +1) – f(k) 1 Lưu ý: hàm sản xuấtt này cho Lưu ý: hàm sản xuấ này cho thấy MPK giảm dần thấy MPK giảm dần Vốn/lao động, k CHAPTER 7 Economic Growth I 13
  14. Các nhân tố thu nhập quốc gia  Y=C+I (hãy nhớ, không G )  Trong thuật ngữ “trên mỗi lao động” : y=c+i trong đó c = C/L và i = I /L   CHAPTER 7 Economic Growth I 14
  15. Hàm tiêu dùng  s = tỷ lệ tiết kiệm, phân số của thu nhập được dùng để tiết kiệm (s là biến ngoại sinh) Lưu ý: s là biến duy nhất viết chữ thường mà không cân bằng với các biến chữ in hoa được chia cho L  Hàm tiêu dùng: c = (1–s)y (trên một lao động) CHAPTER 7 Economic Growth I 15
  16. Tiết kiệm và đầu tư  Tiết kiệm (/lao động) = y – c = y – (1–s)y = sy  Các thành phần của thu nhập quốc gia là y =c+i Sắp xếp lại ta có: i = y – c = sy (đầu tư = tiết kiệm, như trong chương. 3!)  Sử dụng các kết quả trên, i = sy = sf(k) CHAPTER 7 Economic Growth I 16
  17. Đầu ra, tiêu dùng và đầu tư  Đầu ra/lao f(k) động, y c1 y1 sf(k) i1 k1 Vốn/lao động, k CHAPTER 7 Economic Growth I 17
  18. Khấu hao Khấu hao/lao δ = tỷ lệ khấu hao động, δk = phân số của vốn được thực hiện trong mỗi đơn vị thời gian δ k δ 1 Vốn/lao động, k CHAPTER 7 Economic Growth I 18
  19. Tích lũy vốn Ý tưởng chính: Đầu tư gia tăng vốn, khấu hao giảm nó. Thay đổi trong vốn = đầu tư – khấu hao ∆k = i – δk Vì i = sf(k) , nên: ∆ k  =  s f(k)  – δk  CHAPTER 7 Economic Growth I 19
  20. PT biểu thị mức thay đổi của khối lượng  tư bản k ∆k  =  s f(k)  – δk   Phương trình chính của mô hình Solow  Quyết định hành vi của vốn qua thời gian…  …mà, ngược lại, quyết định hành vi của tất các các biến nội sinh khác vì chúng phụ thuộc vào k. Vd., thu nhập/người: y = f(k) tiêu dùng/người: c = (1–s) f(k) CHAPTER 7 Economic Growth I 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2