intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 4 - Đỗ Thiên Anh Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 4 - Giới thiệu chu kỳ kinh tế" giúp các bạn nắm được những kiến thức về khái niệm chu kỳ kinh tế, dao động kinh tế, các giai đoạn của chu kỳ kinh tế, các đặc điểm của chu kỳ kinh tế, những bức tranh về chu kỳ kinh tế, các tranh luận về lý thuyết chu kỳ kinh tế... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 4 - Đỗ Thiên Anh Tuấn

  1. BÀI GIẢNG 4: GIỚI THIỆU CHU KỲ KINH TẾ ĐỖ THIÊN ANH TUẤN TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM 1 There is no evidence that the business cycle has been repealed. —Alan Greenspan
  2. WORLD GDP GROWTH (ANNUAL %) 2
  3. VIETNAM: GDP AND FINAL CONSUMPTION EXPENDITURE Vietnam: GDP and Final Consumption Expenditure (annual % growth) 12 10 8 6 4 2 0 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 GDP growth Final consumption expenditure Linear (GDP growth) 4 Source: WDI
  4. CHU KỲ KINH TẾ LÀ GÌ? • Chu kỳ kinh tế là những dao động kinh tế ngắn hạn xung quanh đường tăng trưởng dài hạn • Đỉnh (Peak) • Mức sản lượng tối đa nền kinh tế đạt được • Nhìn chung Y > Yn • Thu hẹp và Suy thoái (Recession) • Sự sụt giảm GDP thực từ 2 quý liên tiếp • Lan toả sang nhiều lĩnh vực của nền kinh tế • Đáy (Trough) • Mức sản lượng thấp nhất nền kinh tế đạt được • Nhìn chung Y < Yn • Phục hồi và mở rộng (Expansion) • Một thời kỳ tăng trưởng đáng kể về tổng sản lượng, thu nhập, nhân dụng và thương mại • Thường kéo dài từ 6 tháng trở lên • Lan toả sang nhiều lĩnh vực của nền kinh tế 5
  5. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CHU KỲ KINH TẾ • Một chu kỳ kinh tế được xác định từ đỉnh này đến đỉnh kế tiếp hoặc từ đáy này đến đáy kế tiếp • Đỉnh và đáy được gọi là điểm đổi chiều (turning points) • Theo NBER Business Cycle Dating (BCD) Committee: Thường phải đợi từ 9 – 24 tháng sau mới quyết định điểm đổi chiều • Lặp lại nhưng không có tính định kỳ • Tính dai dẳng và tính lan toả • Mỗi chu kỳ khác nhau về mức độ nghiêm trọng và thời gian kéo dài • Thời kỳ mở rộng thường kéo dài hơn thời kỳ suy thoái 6
  6. ĐỘ DÀI CỦA CHU KỲ SUY THOÁI VS. MỞ RỘNG (THÁNG) 18 16 16 140 16 120 120 14 106 12 11 11 100 92 10 10 Số tháng 75 Số tháng 10 80 8 8 8 8 8 58 6 60 45 6 37 39 40 36 4 24 2 20 12 0 0 1945 1948 1953 1957 1960 1969 1973 1980 1981 1990 2001 1945 1949 1954 1958 1961 1970 1975 1980 1982 1991 2001 Năm bắt đầu thời kỳ thu hẹp kinh tế Năm bắt đầu thời kỳ mở rộng kinh tế 7 (http://emlab.berkeley.edu/users/webfac/wood/e100b_f08/business.pdf)
  7. LENGTH OF BUSINESS CYCLE Time from Time from Time from Time from Date of Date of the Duration of recession start Duration of recession end Event inversion to disinversion to Max inversion inversion start recession start inversion to NBER recession to NBER recession Start recession end announcement announcement Months Months Months Months Months Months Basis points December 1970 recession January 1970 13 15 NA 8 11 NA −52 1968 December 1974 recession June 1973 6 18 NA 3 16 NA −159 1973 November 1980 recession February 1980 15 18 4 2 6 12 −328 1978 1981–1982 October 1980 August 1981 10 12 5 13 16 8 −351 recession 1990 recession June 1989 August 1990 14 7 8 14 8 21 −16 2001 recession July 2000 April 2001 9 7 7 9 8 20 −70 2008–2009 August 2006 January 2008 17 10 11 24 18 15 −51 recession Average since 12 12 7 10 12 15 −147 1969 Standard 8 deviation since 3.83 4.72 2.74 7.50 4.78 5.45 138.96 1969
  8. CÁC DẠNG CHU KỲ KINH TẾ Vietnam: Credit vs. GDP growth (current price) 70% 60% • Chu kỳ tín dụng/nợ 50% 40% • Chu kỳ giá bất động sản 30% 20% 10% • Chu kỳ công nghệ 00% 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 • Chu kỳ sản phẩm Credit GDP Source: WDI • Chu kỳ chính trị Vietnam: Inflation vs. real GDP growth 25% 10% •… 20% 9% 8% 15% 7% 6% 10% 5% 4% 05% 3% 00% 9 2% 1% 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 -05% 0% Inflation (CPI) GDP growth (current price) - rhs
  9. ĐIỀU GÌ XẢY RA TRONG CÁC CHU KỲ KINH TẾ? • Tăng trưởng GDP có khuynh hướng đạt mức trung bình trong dài hạn nhưng lại có những dao động lớn trong ngắn hạn. • Tiêu dùng và đầu tư biến động cùng với GDP nhưng Vietnam: Final consumption vs. gross capital formation khuynh hướng tiêu dùng có vẻ như ít biến động trong 30 khi đầu tư lại biến động lớn hơn so với GDP. 25 • Thất nghiệp tăng lên trong thời kỳ suy thoái và giảm 20 % annual change xuống trong thời kỳ mở rộng. 15 10 5 Vietnam: GDP growth vs. unemployment rate 08 0 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 07 06 -5 05 -10 04 % GDP growth Final consumption expenditure Gross capital formation 03 02 01 10 00 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 GDP growth Unemployment rate
  10. CÁC CHỈ BÁO TIỀN SUY VÀ HẬU NGHIỆM • Các chỉ báo tiền suy (Leading indicators): Thường thay đổi trước các điều chỉnh kinh tế lớn, do đó có thể sử dụng để dự đoán xu hướng tương lai. • Các chỉ báo hậu nghiệm (Lagging indicators): Phản ánh kết quả lịch sử của nền kinh tế và những kết quả này chỉ có thể được nhận diện sau khi một xu hướng hay mô thức kinh tế đã được thiết lập. Leading Indicators Lagging Indicators • Stock Market • Changes in the Gross Domestic Product • Manufacturing Activity • Income and Wages • Inventory Levels • Unemployment Rate • Retail Sales • Consumer Price Index (Inflation) • Building Permits • Currency Strength • Housing Market • Interest Rates • Level of New Business Startups • Corporate Profits 11 • Balance of Trade
  11. LÝ THUYẾT VỀ CHU KỲ KINH TẾ (BC) • Giá cả linh hoạt, thậm chí trong ngắn hạn: • Tiền là trung lập (neutrality of money), thậm chí trong ngắn hạn. • Sự phân đôi cổ điển (classical dichotomy) luôn được duy trì. • Các dao động của sản lượng, nhân dụng, và các biến số khác thể hiện các phản ứng tối ưu trước các thay đổi ngoại sinh của môi trường kinh tế. • Cú sốc năng suất (productivity shocks) là nguyên nhân cơ bản gây ra các dao động kinh tế. 12
  12. CÁC TRANH LUẬN VỀ LÝ THUYẾT CHU KỲ KINH TẾ …nhằm vào 4 vấn đề chính: 1. Sự thay đổi về nhân dụng có phản ánh sự thay đổi mang tính tự nguyện của cung lao động không? 2. Nền kinh tế có trải qua các cú sốc năng suất mang tính ngoại sinh quy mô lớn trong ngắn hạn không? 3. Tiền có thực sự là trung lập trong ngắn hạn không? 4. Tiền lương và giá cả có linh hoạt trong ngắn hạn không? Chúng có điều chỉnh nhanh chóng để giữ cho cung và cầu cân bằng trong tất cả các thị trường không? 13
  13. 1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG • Theo Lý thuyết BC: • Các cú sốc tạo ra các dao động trong mức tiền lương tương đối liên thời gian • Người lao động phản ứng bằng cách điều chỉnh cung lao động • Điều này làm cho nhân dụng và sản lượng bị dao động • Các chỉ trích BC: • Cung lao động không nhạy cảm lắm đối với tiền lương thực tế liên thời gian • Thất nghiệp cao được quan sát thấy trong những thời kỳ suy thoái chủ yếu không mang tính tự nguyện 14
  14. 2. CÁC CÚ SỐC CÔNG NGHỆ • Ủng hộ BC: Tăng trưởng sản lượng và số dư Solow • Các dao động kinh tế được tạo 8 ra bởi các cú sốc công nghệ. Tăng • Mối tương quan mạnh giữa tăng trưởng trưởng sản lượng và số dư 6 sản Solow là bằng chứng cho thấy lượng những cú sốc năng suất là một 4 nguồn quan trọng của sự biến động của nền kinh tế. % /năm 2 • Chỉ trích BC: • Thước đo số dư Solow bị thiên 0 lệch theo các chu kỳ kinh tế thay vì chu kỳ được quyết định Số dư bởi thay đổi công nghệ. -2 Solow -4 15 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
  15. 3. TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN • Ủng hộ BC: • Cung tiền là ngoại sinh (tiền là trung lập) • Giả sử khi sản lượng dự kiến sẽ giảm xuống, NHTW sẽ giảm cung tiền nhằm phản ứng lại với sự sụt giảm kỳ vọng của cầu tiền. • Chỉ trích BC: • Sự sụt giảm tăng trưởng tiền tệ và lạm phát hầu như luôn có liên quan với thời kỳ thất nghiệp cao và sản lượng thấp. 16
  16. 4. TÍNH LINH HOẠT CỦA GIÁ CẢ VÀ TIỀN LƯƠNG • Ủng hộ BC: • Tiền lương và giá cả là hoàn toàn linh hoạt, do vậy thị trường luôn cân bằng. • Mức độ kết dính của giá cả nếu có cũng không quan trọng để giải thích các dao động kinh tế. • Giá cả là linh hoạt vì nó cũng phù hợp với các lý thuyết kinh tế vi mô. • Chỉ trích BC: • Sự kết dính của tiền lương và giá cả đã giải thích vì sao thất nghiệp không tự nguyện • Tiền không có tính trung lập. 17
  17. GIÁ CẢ CỨNG NHẮC ĐẾN CỠ NÀO? BẰNG CHỨNG TỪ GIAO DỊCH TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Nhóm sản phẩm Trung bình thời đoạn duy trì mức giá (tháng) Thép 13.0 Kim loại màu 4.3 Dầu khí 5.9 Lốp cao su 8.1 Giấy 8.7 Hóa chất 12.8 Xi măng 13.2 Kiếng 10.2 Động cơ xe tải 5.4 Gỗ dán 4.7 Thiết bị gia dụng 3.6 Trung bình 9.9 18 Nguồn: D. Carlton, “The Rigidity of Prices,” American Review 76 (9/1986): 637-58
  18. KINH TẾ HỌC TRƯỜNG PHÁI KEYNES MỚI (NEW KEYNESIAN ECONOMICS) Làn sóng đầu tiên về kinh tế học Keynes mới được phát triển cuối thập niên 1970. • Các dao động ngắn hạn về sản lượng và việc làm cho thấy các sai lệch so với tỷ lệ tự nhiên, và Stanley Fischer (1977), “Long-Term Contracts, Rational Expectations, and the những sai lệch này xảy ra bởi vì tiền lương và Optimal Money Supply Rule” giá cả là kết dính. • Học thuyết Keynes mới giải thích sự kết dính của tiền lương và giá cả bằng cách tiếp cận kinh tế học vi mô về sự điều chỉnh của giá cả. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2