intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật hành chính (TS. Nguyễn Lệ Nhung) - Bài 5

Chia sẻ: Nguyễn Lệ Nhung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

138
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 5 Chủ thể Luật Hành chính VN giúp sinh viên: Nắm được kiến thức sâu rộng của ngành học. Nắm được kiến thức cơ bản của môn học và mối quan hệ mật thiết với lĩnh vực văn thư, lưu trữ và quản trị văn phòng. Nắm được sự thay đổi, phát triển của luật HC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật hành chính (TS. Nguyễn Lệ Nhung) - Bài 5

  1. 5. Chủ thể  Luật Hành chính VN TS. Nguyễn Lệ Nhung
  2. 5. Chủ thể Luật Hành chính VN 5.1. Các cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam: 5.1.1. Khái niệm và đặc điểm địa vị pháp lý của cơ quan  quản lý nhà nước 5.1.2. Phân loại các cơ quan quản lý nhà nước 5.2. Cán bộ công chức, viên chức nhà nước: 5.2.1. Khái niệm hoạt động công vụ 5.2.2. Khái niệm viên chức, công chức 5.2.3. Phân loại công chức, viên chức nhà nước.
  3.  5.3. Các tổ chức xã hội 5.3.1. Khái niệm tổ chức xã hội 5.3.2. Phân loại các tổ chức xã hội 5.3.3. Những hình thức quan hệ giữa các tổ chức xã hội và  các cơ quan NN 5.3.3.1. Sự hợp tác trong tổ chức cơ quan nhà nước 5.3.3.2. Sự hợp tác trong quá trình xây dựng pháp luật 5.3.3.3. Sự hợp tác trong lĩnh vực thực hiện pháp luật 5.3.3.4. Quan hệ kiểm tra lẫn nhau
  4. 5.4. Công dân: 5.4.1. Quy chế pháp luật hành chính của công dân 5.4.2. Các quyền, tự do, nghĩa vụ của công dân  trong quản lý NN 5.4.3. Những bảo đảm cho các quyền, tự do, nghĩa  vụ của công dân bằng luật HC
  5. 5.1. Các cơ quan quản lý NN Việt Nam  5.1.1. Khái niệm và đặc điểm địa vị pháp lý của cq  QLNN ­ Cơ quan NN là một tập thể người hoặc một người, có  tính độc lập tương đối về CCTC  ­ Nhà nước thành lập CQ NN để thực hiện những chức  năng, nhiệm vụ của NN  ­ Các cơ quan NN chỉ hành động trong khuôn khổ thẩm  quyền của mình 
  6. 5.1.1. Khái niệm và đặc điểm  địa vị pháp lý của cq QLNN (Tiếp) Chủ thể pháp luật HC là những cá nhân, tổ chức có khả  năng trở thành các bên tham gia QHPLHC có những  quyền và nghĩa vụ pháp lý trên cơ sở những QPPLHC   Chủ thể PLHC được NN trao cho năng lực chủ thể  PLHC, tức là khả năng trở thành chủ thể PLHC, chủ thể  quản lý PLHC mà khả năng đó được NN thừa nhận.  Năng lực chủ thể PLHC bao gồm hai yếu tố: năng lực  PLHC và năng lực hành vi PLHC.
  7. Xác định vị trí pháp lý của CQNN là xác định vị trí, chỗ đứng của nó trong BMNN trên cơ  sở quy định của pháp luật, trên cơ sở xác định các  mối liên hệ, quan hệ của nó với các CQ, TC khác và  với công dân   Cơ quan đó ở cấp nào (TW hay ĐP).  Chức năng cơ bản của cq đó (lập pháp, hành pháp,  tư pháp, hỗ trợ tư pháp).  Cơ quan đó được thành lập như thế nào, bởi cq nào,  nó phải báo cáo và chịu trách nhiệm trước cq nào?
  8. Xác định vị trí pháp lý của CQNN (tiếp)  Cơ quan đó có quyền đình chỉ, bãi bỏ VB của cq  nào và VB do nó ban hành có thể bị cq nào đình  chỉ, bãi bỏ, huỷ bỏ v.v...  Cơ quan đó được ban hành VB pháp luật có tên  gọi ntn, hiệu lực pháp lý của chúng về thời gian,  không gian, đối tượng thi hành.  Cơ quan đó được mang biểu tượng NN như thế  nào?  Nguồn tài chính cho hoạt động của nó?  Cơ quan đó có là pháp nhân công quyền hay  không?
  9. 5.1.2. Phân loại các cơ quan QLHCNN  Căn cứ pháp luật để thành lập;  Trình tự thành lập;  Vị trí trong hệ thống bộ máy hành chính;  Tính chất thẩm quyền của cơ quan hành chính;  Hình thức tổ chức và chế độ giải quyết công việc, v.v...
  10. Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước  Theo Hiến pháp 2013 hệ thống các CQ HCNN gồm có:  ­ Cơ quan HCNN cao nhất là Chính phủ   ­ Cơ quan HCNN ở TW (các Bộ, các cơ quan ngang Bộ,  các cơ quan thuộc Chính phủ).  ­ Cơ quan HCNN ở địa phương (UBND các cấp, các sở,  phòng, ban của UBND).
  11. 5.2. Cán bộ công chức, viên chức nhà nước 5.2.1. Khái niệm hoạt động công vụ  Nhà nước là tổ chức công quyền (quyền lực công cộng)  nên phục vụ trong cq và công sở NN là thực hiện công  vụ NN.  Công vụ NN là một phần hay một mặt h/động có tính tổ  chức, quyền lực­pháp lý của NN, được phân biệt với các  h/động khác trong XH như sản xuất vật chất, sáng tạo  giá trị tinh thần và hoạt động phục vụ trong các tổ chức  CT­XH bởi sự gắn bó chặt chẽ của công vụ NN với  quyền lực NN. 
  12.  Hoạt động công vụ NN, trước hết là hoạt động quyền  lực, tác động đến ý chí của con người đưa đến cho họ  những hành vi có ý thức hoặc đáp ứng những nhu cầu  chung của mọi người trong xã hội. Mặt khác, hoạt  động công vụ do các CB, CC NN đảm nhiệm nhằm  thực hiện n/vụ và c/năng của NN 
  13. 5.2.2. Khái niệm viên chức, công chức Công chức là công dân VN, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào  ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương  từ ngân sách NN hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của  đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật,  làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị 
  14. 5.2.3. Phân loại công chức, viên chức NN  Phân loại công chức  Theo Điều 4 Luật cán bộ công chức:  1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được  phân loại: A, B, C, D    2. Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại:  ­ Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;   ­ Công chức ko giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. 
  15. Phân loại viên chức  Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11 /2010 sử  dụng thuật ngữ "viên chức" để chỉ "cán bộ, công chức"  trong các đơn vị sự nghiệp. Theo Điều 2 Luật viên chức  thì Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng  theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công  lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ  lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của  pháp luật 
  16.  Viên chức được phân loại theo trình độ đào tạo;  + Viên chức loại A là những người được bổ nhiệm vào  ngạch có yêu cầu chuẩn là trình độ giáo dục đại học trở  lên;  + Viên chức loại B là những người được bổ nhiệm vào  ngạch có yêu cầu chuẩn là trình độ giáo dục nghề  nghiệp. 
  17.  Viên chức có các ngạch: + Viên chức ngạch tương đương với ngạch CVCC trở lên; + Viên chức ngạch tương đương ngạch CVC; + Viên chức ngạch tương đương CV; + Viên chức ngạch tương đương CS; + Viên chức ngạch nhân viên. 
  18.  Phân loại theo vị trí công tác: + Viên chức quản lý; + Viên chức chuyên môn nghiệp vụ.
  19. 5.3. Các tổ chức xã hội 5.3.1. Khái niệm tổ chức xã hội Các tổ chức xã hội là những bộ phận cấu thành của hệ  thống chính trị ở nước ta được hình thành trên cơ sở  tự nguyện và tự quản của những thành viên tham gia  nhằm đáp ứng những lợi ích đa dạng của nhân dân  lao động, thu hút đông đảo quần chúng vào quản lý  các công việc của NN và XH, nâng cao tính tích cực  chính trị của mỗi cá nhân 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2