intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt - Trần Thế Viên

Chia sẻ: Kệ Tui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

104
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt gồm có các nội dung chính sau: Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt; đối tượng chịu thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt - Trần Thế Viên

  1. Người trình bày: Trần Thế Viên, CPA Saigon Auditing W: www.saigonauditing.com E: vien.tranthe@gmail.com P: 01234 577 577
  2.  Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH 12 ngày 14 tháng 11 năm 2008  NĐ số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009;  Nghị định 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 SĐBS NĐ 26/2009;  TT số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012: Hướng dẫn NĐ 26/2009 và NĐ 113/2012.
  3.  I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt  II. Đối tượng chịu thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
  4. 1. Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh vào một số HH và DV, nhằm điều tiết hướng dẫn SX, tiêu dùng của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ.  Các mặt hàng chịu thuế TTĐB thường thuộc mặt hàng không thuộc nhu cầu thiết yếu mà mang tính tiêu dùng cao cấp, xa xỉ....
  5. 2. Đặc điểm  Thuế tiêu thụ đặc biệt có tính chất gián thu.  Thuế TTĐB là thuế tiêu dùng,  Thuế TTĐB thường có mức thuế suất cao nhằm điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng hợp lý,  Thuế TTĐB chỉ thu ở khâu sản xuất hoặc khâu nhập khẩu, KD dịch vụ chịu thuế.  Cơ sở được KT số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ hợp pháp
  6. 3. Vai trò  Thuế TTĐB là công cụ rất quan trọng để NN thực hiện chức năng hướng dẫn SX và điều tiết tiêu dùng XH.  Thuế TTĐB cũng là công cụ điều tiết thu nhập của người tiêu dùng một cách công bằng hợp lý và để điều chỉnh việc SX, KD, lưu thông và tiêu dùng một số HH, DV đắt tiền, chưa phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của đại bộ phận người dân.  Cùng với thuế GTGT, TNDN, thuế TTĐB đóng góp số thu quan trọng cho NSNN.
  7.  Thuế nhập khẩu có mục đích bảo hộ,  Thuế TTĐB có mục đích điều tiết đặc biệt,  Thuế GTGT có mục đích điều tiết phổ cập.  HH, DV chịu thuế TTĐB = chịu thuế GTGT.  HH, DV chịu thuế TTĐB khi lưu thông trên thị trường - không phải nộp thuế TTĐB  Cơ sở NK HH chịu thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB = thuế NK và thuế GTGT.
  8. Người nộp thuế: - Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và KDDV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. - TC, CN kinh doanh XK mua HH thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở SX để XK - không XK mà tiêu thụ trong nước thì nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
  9. 1. Hàng hóa: a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; b) Rượu; c) Bia; d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn; đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh - trên 125cm3.
  10. e) Tàu bay, du thuyền; g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; i) Bài lá; k) Vàng mã, hàng mã
  11. 2. Dịch vụ: a) KD vũ trường; b) KD mát-xa, ka-ra-ô-kê; c) KD ca-si-nô; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót, máy slot và các loại máy tương tự; d) KD đặt cược; đ) KD gôn: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;* e) KD xổ số.
  12.  Đối với KD gôn: dịch vụ cho thuê xe điện (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi (caddy)  Hoạt động cho thuê xe điện (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi (caddy) thuộc hoạt động chơi gôn nên doanh thu của các hoạt động này là doanh thu kinh doanh gôn thuộc diện chịu thuế TTĐB.
  13.  Việc thu thuế TTĐB đối với HH được áp dụng đối với SP hoàn chỉnh, không áp dụng đối với bộ linh kiện.  HH nhập khẩu chịu thuế TTĐB nhưng tách rời từng bộ phận để nhập từng lần khác nhau thì HH bán ra vẫn thuộc diện chịu thuế TTĐB .
  14. 1. HH do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK hoặc bán, ủy thác cho cơ sở KD khác để XK:  1.1. HH do các cơ sở SX, gia công trực tiếp XK ra nước ngoài bao gồm cả HH bán, gia công cho DN chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho DN chế xuất.
  15.  Hồ sơ CM là hàng đã thực tế XK: - Hợp đồng bán hàng hoặc HĐ gia công cho NN. - Hoá đơn bán hàng hoá XK hoặc trả hàng, thanh toán tiền gia công. - Tờ khai HHXK có xác nhận của cơ quan Hải quan. - CT thanh toán qua NH: thanh toán chậm trả, phải có thỏa thuận ghi trong HĐXK nếu uỷ thác XK thì bên nhận uỷ thác XK phải thanh toán với NN qua NH
  16. 1.2. Cơ sở SXHH thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm XK, tái NK theo giấy phép tạm XK, tái NK, trong thời hạn chưa phải nộp thuế thì khi tái NK không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở SX bán HH này phải nộp thuế TTĐB. 1.3. HH do cơ sở SX bán hoặc ủy thác cho cơ sở KDXK để XK theo hợp đồng kinh tế.
  17. 2. HH mang ra NN để bán tại hội chợ triển lãm. 3. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau: - Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng - Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ - Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế NK trong thời hạn quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế NK
  18. - Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế NK theo chế độ quy định - Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về miễn trừ ngoại giao - Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế NK của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam. - Hàng NKđể bán miễn thuế các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của TTCP.
  19. 4. Hàng hoá NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, HH từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. 5. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
  20. 6. Xe ô tô: xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.  Riêng xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông lưu ý:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2