intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn học Trắc địa đại cương: Bài 3 - Đặng Đức Duyến

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:49

106
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn học Trắc địa đại cương: Bài 3 có nội dung ôn lại các kiến thức đã học ở bài 2 và trình bày nội dung chương III - Khái niệm về sai số như các dạng đo và sai số đo, nguyên nhân gây ra sai số và cách phân loại, tiêu chuẩn đánh giá đại lượng CX đại lượng đo; đại lượng đo gián tiếp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn học Trắc địa đại cương: Bài 3 - Đặng Đức Duyến

  1. YÊU CẦU CẦN THẢO LUẬN 1- Cách chia mảnh và đánh số bản đồ 1:1000.000 2- Hiểu cách chia mảnh và đánh số với các bản đồ tỷ lệ tiếp theo 3- Nhớ lại các đơn vị thường dùng trong trắc địa 4- Hệ thống định vị toàn cầu GPS, ứng dụng của nó trong trắc địa 5-Thế nào là sai số đo (sai đo của trị đo trực tiếp, gián tiếp) 6- Nguyên nhân gây ra sai số, cách khắc phục và loại trừ 7-Tiêu chuẩn đách giá kết quả đo trực tiếp, gián tiếp 8-Trị trung bình cộng và sai số trung phương trị trung bình cộng 9- Công thức tính sai số theo xác xuất 10- BàI tập với sai số của trị đo gián tiếp và trị trung bình cộng, sai số theo xác xuất
  2. § 2.8. Ph© m¶nh vµ ® sè b¶n ® n ¸nh å 1. Phân mảnh bản đồ tỷ lệ 1: 1 000 000 Chia quả đất theo kinh tuyến thành 60 mui, mỗi mui chắn 1 góc ở tâm là 6o Số thứ tự múi được tính từ kinh tuyến 180o vòng qua Tây sang Đông 1, 2, 3….60.Như vậy số thứ tự ở đây lệch với phép chiếu Gaoxơ là 30 Từ xích đạo theo vĩ tuyến về các cực chia thành từng đới có giá trị 4o, và đánh số bắt đầu từ xích đạo bằng các chữ cái A, B, C…về 2 cực Bắc và Nam. Ví dụ: Hà Nội có độ vĩ 20 – 21 nên thuộc đới thứ 6 có ký hiệu là F
  3. Kinh tuyến gốc P 31 32 33 C B A Xích đạo A B P1
  4. Hình phẳng nhìn từ trên xuống Kinh tuyến gốc KT: 1740 Tây F A 31 B 32 KT: 1740 Đông 33 48
  5. Các đới và mỳi giao nhau tạo thành 1 hình thang cong. Hình chiếu của hình thang cong lên mặt phẳng là mảnh bản đồ 1: 1 000 000. Số hiệu của tờ bản đồ này ghi như sau: - Tờn của mảnh bản đồ được ghi theo tờn đới và mỳi Ví dụ: Danh pháp bản đồ 1:1 000 000 của Hà Nội là :F-48 F – 48 ∆ϕ = 40 ∆λ = 60
  6. 2. Phân mảnh bản đồ tỷ lệ1: 500 000 F - 48 A B 1: 500 000 Ký hiệu F - 48 - D C D
  7. F - 48 I II III 1: 200 000 VII VIII Ký hiệu F - 48 - XXXV XXXV XXXVI
  8. F - 48 1 2 3 4 11 12 13 14 23 24 133134 143 144 1: 100 000 Ký hiệu F - 48 - 144
  9. ÁP DỤNG TRONG KHU VỰC ĐO CÓ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN 20 KM2 1 2 3 4 A B I II 4 C D III IV 15 16 1: 5 000 1: 2 000 1: 1 000 1: 500 4 4-D 4 – D - III 4 – D -16
  10. 2.9 Cỏc phương phỏp biểu diễn Địa hỡnh trờn bản đồ
  11. 1. Phương pháp kẻ vân: Sử dụng những nét kẻ độc lập theo hướng dốc của mặt đất tự nhiên, độ đậm nhạt, chiều dài và khoảng cách của các nét kẻ để biểu diễn địa hình. 2. Phương pháp tô màu: Sử dụng màu sắc và độ đậm nhạt để biểu diễn địa hình. *Nhận xét: Sử dụng 2 PP trên biểu diễn địa hình sẽ thấy được sự thay đổi của mặt đất nhưng chỉ có tính chất định tính
  12. 3. Phương pháp đường đồng mức: P1 60 m h P2 50 m h P3 40 m 60 50 MTC 40 Đường đồng
  13. a. Định nghĩa đường đồng mức b. Tính chất cơ bản của đường đồng mức Mọi điểm nằm trên cùng 1 đường đồng mức có độ cao như nhau. Đường đồng mức là đường cong trơn đều liên tục và khép kín hoặc khép kín đến khung bản đồ Các đường đồng mức càng gần nhau thì mặt đất có độ dốc lớn, ngược lại càng cách xa nhau thì độ càng nhỏ. Đường đồng mức trùng nhau thì tại đó là vách đứng hoặc bờ lở. Hướng vuông góc với các đường đồng mức có độ dốc lớn nhất. Hầu hết các đường đồng mức không cắt nhau trừ khu vực có địa hình hang động , hàm ếch.
  14. c. Phân loại Đường đồng mức cái: Đường đồng mức con: Đồng mức con 10 Đồng mức cái 5
  15. 2.10.Công nghệ định vị toàn cầu Global Posiotioning System
  16. CẤU TẠO HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU SATELLITE POSITIONING SYSTEM CONFIGURATION CÊu t¹o hÖ thèng ®Þnh vÞ toµn cÇu C«ng nghÖ GPS dùa trªn nguyªn lý ® Þnh vÞ b»ng c¸c tÝn hiÖu thu tõ vÖ tinh NAVSTAR (Navigation Satellite Timing and Ranging). Toµn bé hÖ thèng bao gåm 3 ® o¹n: 1. §o¹n ®iÒu khiÓn (Ground control segment) 2. §o¹n kh«ng gian (Space segment)
  17. CẤU TẠO HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU SATELLITE POSITIONING SYSTEM CONFIGURATION
  18. MẠNG LƯỚI TRẠM ĐIỀU KHIỂN MẶT ĐẤT GPS GROUND CONTROL NETWORK
  19. 1. ĐOẠN KHÔNG GIAN SPACE SEGMENT  28 vÖ tinh bay ë ® cao xÊp xØ 20.200 é km  Ph© bè trªn 6 mÆt ph¼ng quü ® n ¹o nghiªng víi xÝch ® 1 gãc 550. ¹o ViÖc bè trÝ quü ® nh­ vËy nh»m môc ® ¹o Ých ® t¹i mçi thêi ® Ó iÓm, mçi vÞ trÝ bÊt kú trªn mÆt tr¸i ® cã thÓ ® Êt ång thêi quan s¸t ® 4 ­îc
  20. 1. ĐOẠN KHÔNG GIAN SPACE SEGMENT Ch­¬ tr× ® vÖ tinh GPS lªn quÜ ® ® ng nh ­a ¹o ­îc thùc hiÖn qua 3 giai ® (generation) o¹n Giai ®o¹n Lo¹i vÖ tinh Thêi gian phãng Môc ®Ých I Block I 1978 – 1985 Thö nghiÖm II Block II, IIA 1989 – 1994 VËn hµnh III Block IIR Sau n¨m 1994 C¶i tiÕn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2