intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Số học lớp 6: Ôn tập chương 1 (Tiết 2)

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:11

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Số học lớp 6: Ôn tập chương 1 (Tiết 2) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh ôn tập kiến thức về ước và bội; số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố; ước chung, ước chung lớn nhất; bội chung, bội chung nhỏ nhất;... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Số học lớp 6: Ôn tập chương 1 (Tiết 2)

  1. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 :  SỐ TỰ NHIÊN ( Tiết  2) Nội dung  ­Ước và Bội ­Số nguyên tố­ Hợp số­ Phân tích một số ra thừa số  nguyên tố ­Ước chung – Ước chung lớn nhất ­Bội chung­ Bội chung nhỏ nhất 
  2. Câu 1:/ Xét trên tập hợp N, trong các số sau, ước của 14 là:  A. 14              B. 28             C.48              D. Cả 3  đều đúng Câu 2:  Xét trên tập hợp N, trong các số sau, bội của 14 là:   A. 48             B. 7                C. 28             D. 36                             Câu 3/  Tâp hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố:    A.  3;5;7                                               B.  3;10;7            C.  13;15;17                                         D.  1;2;5                 Câu 4/   Kết quả phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố là: A.  22.3.5         B. 22.5. 7      C. 22.3.5.7            D. 22. 32.5
  3.   Câu 5:  Điền kí hiệu         vào ô tr ��, ống  a)1 ƯC(18,24) b)9 ƯC(18,24) c)3 ƯC(18,24)
  4. :   ền kí hiệu         vào ô tr Câu 6:  Đi ��, ống  a)60  BC (20,30) b)80  BC(20;30;) c)24  BC (4,6,8)
  5. Câu 7: ƯCLN(18; 24) là: A.  24 18 = 2 . 32 B.  18  24 = 23 . 3 C.  12 ƯCLN( 18; 24) = 2 . 3 = 6 D.  6 Câu 8: BCNN(3; 4;  6) là: 3 = 3 A .72 4 = 22 B. 36 6 = 2 . 3 C. 12 BCNN(3; 4; 6) = 22 . 3 = 4 . 3 = 12 D. 6
  6. Câu 9 (bài 8/46sgk) Nhóm các bạn lớp 6B cần chia 48 quyển vở, 32  chiếc thước kẻ và 56 chiếc bút chì vào trong các túi quà để mang  tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số quyển vở, thước  kẻ và bút chì ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều  nhất mà nhóm các bạn có thể chia được. Khi đó, số lượng vở,  thước kẻ, bút chì trong mỗi túi là bao nhiêu? Giải Gọi: x là số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm có thể chia  được là (  x >0 )      Theo đề bài 48 ⋮  x;   32 ⋮  x; 56 ⋮  x      (x lớn nhất) => x = ƯCLN( 48, 32, 56) 48 = 24 .3  32 = 25 56 = 23 .7 ƯCLN( 48, 32, 56) = 23 = 8,Vậy số lượng túi quà nhiều nhất mà  nhóm có thể chia được là: 8 túi.        Khi đó, số lượng vở trong mỗi túi là: 48 : 8 = 6 ( quyển) Số lượng thước kẻ trong mỗi túi là: 32 : 8 = 4 ( chiếc) Số lượng bút chì trong mỗi túi là:     56 : 8 = 7 (chiếc)
  7. Bài 10.  Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển  hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó .Tính số sách đó  biết rằng  số sách đó trong khoảng từ 100 đ Giảếi n 150 Gọi: x là số sách cần tìm  (  x >0 ) Theo đề bài x ⋮ 10;   x ⋮ 12; x ⋮ 15  => x     BC ( 10, 12, 15) 10 = 2 .5 12 = 22. 3 15 = 3 .5 BCNN( 10, 12, 15) = 22. 3.5=60 =>BC (10;12;15) =B (60)= { 0;60;120;180;…} Vì số sách đó trong khoảng từ 100 đến 150 nên số sách cần  tìm 120 quyển
  8. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học để chuẩn bị thi  giữa kỳ I (7/12/2021) ­Xem trước nội dung chương mới và đọc  trước bài mới “ Số nguyên âm và tập hợp các số  nguyên”
  9.   Câu 9 : Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phân tử Giải :a) Ta có 84 chia hết cho a và 180 chia hết cho a nên a ∈ ƯC(84, 180)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2