intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh

Chia sẻ: Minh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp các kiến thức giúp người học có thể hiểu các kiến thức cơ bản của các phương pháp kế toán bao gồm tài khoản, ghi sổ kép, tính giá; quá trình luân chuyển vốn đối với từng loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại). Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh

  1. LOGO KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP MINHLX@BUH.EDU.VN 1 1 Yêu cầu Trước khi học chương này, sinh viên cần nắm được:  Các kiến thức cơ bản của các phương pháp kế toán: tài khoản, ghi sổ kép, tính giá, …  Quá trình luân chuyển vốn đối với từng loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại). MINHLX@BUH.EDU.VN 2 2 Giả định MINHLX@BUH.EDU.VN 3 3 1
  2. Nội dung bài học Vận dụng các phương pháp kế toán đã học để thực hiện các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp. Bao gồm: 1. Kế toán tài sản cố định (hữu hình) (mua TSCĐ, trích khấu hao) 2. Kế toán quá trình cung cấp (thu mua NVL, CCDC, HH) 3. Kế toán chi phí sản xuất (tập hợp chi phí NVLTT, NCTT, SXC) 4. Kế toán tính giá thành sản phẩm 5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh MINHLX@BUH.EDU.VN 4 4 1. Kế toán Tài sản cố định a) Tài sản cố định Tài sản cố định là những tài sản có/không có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy; • Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên; • Có giá trị theo quy định hiện hành (từ 30 triệu đồng trở lên). MINHLX@BUH.EDU.VN 5 5 1. Kế toán Tài sản cố định a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình  CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:  Hợp đồng mua bán TSCĐ  Hóa đơn thuế GTGT  Phiếu nhập kho/Biên bản bàn giao tài sản  Phiếu chi, phiếu báo nợ… MINHLX@BUH.EDU.VN 6 6 2
  3. 1. Kế toán Tài sản cố định a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 211 – TSCĐ hữu hình TK 111- Tiền mặt tại đơn vị TK 112- Tiền gửi ngân hàng TK 331- Phải trả người bán TK 133- Thuế GTGT đầu vào MINHLX@BUH.EDU.VN 7 7 1. Kế toán Tài sản cố định a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Nợ TK TK 211: Nguyên giá Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán MINHLX@BUH.EDU.VN 8 8 Ví dụ 1 Công ty Phát Đạt mua một TSCĐ sử dụng bộ phận bán hàng - Giá mua chưa thuế GTGT là 600 tr.đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa trả tiền cho người bán (X). - Chi phí vận chuyển TSCĐ đã thanh toán bằng tiền mặt là 11 tr.đ trong đó thuế GTGT: 1 tr.đ TSCĐ trên dự kiến sử dụng trong 5 năm. Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản thích hợp MINHLX@BUH.EDU.VN 9 9 3
  4. Giải  NG = (660-60)+(11-1) =610  Chứng từ: Hóa đơn GTGT, BB  Chứng từ: Hóa đơn GTGT, BB bàn giao TS, … hạch toán bàn giao TS, phiếu chi… hạch Nợ TK TK 211: 600 toán Nợ TK 133: 60 Nợ TK TK 211: 610 Có TK 331: 660 Nợ TK 133: 61  Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu Có TK 331: 660 chi, … hạch toán: Có TK 111: 11 Nợ TK TK 211: 10 Nợ TK 133: 1 Có TK 111: 11 MINHLX@BUH.EDU.VN 10 10 1. Kế toán Tài sản cố định b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO TSCĐ: (Thông tư số 45/2013/TT - BTC) 1. Phương pháp khấu hao đều 2. PP khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm 3. PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Ghi chú: KH tính thêm hoặc ngưng tính bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm. MINHLX@BUH.EDU.VN 11 11 PP khấu hao đều (khấu hao theo đường thẳng) Nguyên giá TSCĐ Mức trích khấu hao = Thời gian trích khấu hao Bảng tính khấu hao: NĂM NGUYÊN MỨC KHẤU HAO GIÁ TRỊ THỨ GIÁ KHẤU HAO LUỸ KẾ CÒN LẠI 0 1 2 … 0 Cộng MINHLX@BUH.EDU.VN 12 12 4
  5. PP khấu hao đều (khấu hao theo đường thẳng) Mức trích khấu hao 610 = = 122 (Ví dụ 1) 5 Bảng tính khấu hao: NĂM NGUYÊN MỨC KHẤU HAO GIÁ TRỊ THỨ GIÁ KHẤU HAO LUỸ KẾ CÒN LẠI 0 610 1 610 122 122 488 2 610 122 244 366 3 610 122 366 244 4 610 122 488 122 5 610 122 610 0 13 MINHLX@BUH.EDU.VN 13 PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh  Mức khấu hao =Giá trị còn lại TSCĐ*Tỷ lệ khấu hao nhanh  Tỷ lệ khấu hao nhanh = Hệ số điều chỉnh/Thời gian khấu hao Thời gian khấu hao Hệ số điều chỉnh Đến 4 năm 1,5 Từ trên 4 năm đến 6 năm 2,0 Trên 6 năm 2,5 Lưu ý: Trong những năm cuối, mức khấu hao được tính theo PP đường thẳng MINHLX@BUH.EDU.VN 14 14 PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh Tỷ lệ khấu hao nhanh 2 = = 40% (Ví dụ 1) 5 Bảng tính khấu hao: NĂM NGUYÊN MỨC KHẤU HAO GIÁ TRỊ THỨ GIÁ KHẤU HAO LUỸ KẾ CÒN LẠI 0 610 610 1 610 244 244 366 2 610 146,4 390,4 219,6 3 610 87,84 478,24 131,76 ĐC 4 610 65,88 544,12 65,88 5 610 65,88 610 0 15 MINHLX@BUH.EDU.VN 15 5
  6. PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh Tỷ lệ khấu hao nhanh 2 = = 40% (Ví dụ 1) 5 Bảng tính khấu hao: NĂM NGUYÊN MỨC KHẤU HAO GIÁ TRỊ THỨ GIÁ KHẤU HAO LUỸ KẾ CÒN LẠI 0 610 610 1 610 244 244 366 2 610 146,4 390,4 219,6 3 610 87,84 478,24 131,76 4 610 52,704 530,944 79,056 ĐC 5 610 79,056 610 0 16 MINHLX@BUH.EDU.VN 16 1. Kế toán Tài sản cố định b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:  Bảng tính khấu hao TSCĐ  Các chứng từ liên quan khác  TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:  TK 214 – Hao mòn TSCĐ MINHLX@BUH.EDU.VN 17 17 1. Kế toán Tài sản cố định b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN: Tùy thuộc mục đích sử dụng TSCĐ, khi hạch toán trích khấu hao sẽ phân bổ vào tài khoản chi phí thích hợp Nợ TK 627 - KH TSCĐ dùng trong phân xưởng Nợ TK 641 - KH TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng Nợ TK 642 - KH TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN Có TK 214 – Tổng Khấu hao MINHLX@BUH.EDU.VN 18 18 6
  7. VÍ DỤ 2 Công ty Hải Hà kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng) Nguyên giá của TSCĐ hữu hình sử dụng trong tháng 1/N tại bộ phận bán hàng là 9.600, thời gian KH bình quân là 10 năm. Yêu cầu: 1. Tính mức trích khấu hao tháng 1/N biết Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng? 2. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ tháng 1/N vào tài khoản thích hợp? MINHLX@BUH.EDU.VN 19 19 Giải Trường hợp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng Mức trích khấu hao 9.600 = = 80 1 tháng 10x12  Hạch toán: TSCĐ hữu hình sử dụng tại bộ phận bán hàng Chi phí khấu hao tính vào Chi phí bộ phận bán hàng Nợ TK 641: 80 Có TK 214: 80 MINHLX@BUH.EDU.VN 20 20 2. Kế toán quá trình cung cấp 2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC Nguyên liệu- vật liệu là những đối tượng lao động được sử dụng vào SXKD để chế tạo ra sản phẩm. Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động tham gia vào quá trình sản xuất, phục vụ trong quá trình sản xuất. MINHLX@BUH.EDU.VN 21 21 7
  8. 2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC  Chứng từ kế toán -Hợp đồng kinh tế -Hóa đơn GTGT -Hóa đơn bán hàng -Phiếu nhập kho -… MINHLX@BUH.EDU.VN 22 22 2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC  Tài khoản kế toán  TK 152- Nguyên liệu, vật liệu  TK 153- Công cụ, dụng cụ  Tính giá NVL, CCDC NVL, CCDC được đánh giá theo Giá gốc Giá gốc Chi phí vận Các khoản CKTM, của NVL, Giá chuyển, bảo thuế (không giảm giá, CCDC = + + - mua quản, bốc được hoàn giá trị hàng mua dỡ … lại) mua trả lại ngoài MINHLX@BUH.EDU.VN 23 23 2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC  Kế toán nhập NVL Nợ TK 152, 153: Giá gốc Nợ TK 133: Thuế GTGT được hoàn lại/khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán MINHLX@BUH.EDU.VN 24 24 8
  9. VÍ DỤ 3 Công ty Phương Nam, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng) Mua và nhập kho vật liệu chính, đã thanh toán bằng chuyển khoản (NH báo nợ), tổng giá thanh toán theo HĐ GTGT 220, trong đó thuế GTGT là 20. Chi phí vận chuyển vật liệu chính đã thanh toán bằng tiền mặt là 3,3 trong đó giá cước: 3, thuế GTGT: 0,3 MINHLX@BUH.EDU.VN 25 25 Giải Giá gốc = (220-20)+3= 203 Nợ TK 152 : 203 Nợ TK 133 : 20,3 Có TK 112 : 220 Có TK 111 : 3,3 MINHLX@BUH.EDU.VN 26 26 2.2. Kế toán XUẤT kho nguyên vật liệu Căn cứ vào Bảng phân bổ NLVL ghi vào sổ kế toán: Nợ TK 621 –NVL xuất dùng sản xuất trực tiếp Nợ TK 627 –NVL xuất dùng phục vụ sản xuất trong PX Nợ TK 641 – NVL xuất dùng bộ phận bán hàng Nợ TK 642 – NVL xuất dùng bộ phận QLDN Có TK 152 (Chi tiết theo nhóm VL) MINHLX@BUH.EDU.VN 27 27 9
  10. VÍ DỤ 4 Công ty Hồng Hà xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm A: 250 triệu đồng và nhiên liệu để chạy máy tại phân xưởng sản xuất sản phẩm A: 20 triệu đồng. Nợ TK 621 : 250 Nợ TK 627 : 20 Có TK 152 : 270 MINHLX@BUH.EDU.VN 28 28 2.3. Kế toán xuất kho công cụ dụng cụ TK 153 TK 627, 641, 642 Xuất kho (loại phân bổ 1 lần) TK 242 Xuất kho Phân bổ chi phí (loại phân bổ nhiều lần) Ví dụ 5: Công ty Hoa Mai (ĐVT: triệu đồng) Xuất kho công cụ H dùng ở phân xưởng sản xuất chính trị giá 25. Công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ một lần. Nợ TK 627: 25 Có TK 153: 25 MINHLX@BUH.EDU.VN 29 29 3. Kế toán chi phí sản xuất PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT NGUYÊN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP VẬT LIỆU CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CÔNG CỤ DỤNG CỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG MINHLX@BUH.EDU.VN 30 30 10
  11. 3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp Là trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm TK sử dụng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 621- Chi phí NVL trực tiếp Nguyên tắc:  Ghi theo giá thành thực tế xuất kho  NVL (đã xuất kho) chưa sử dụng hết đến cuối kỳ phải nhập lại kho (phế liệu thu hồi)  Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí NVL trực tiếp kết chuyển sang TK 154. MINHLX@BUH.EDU.VN 31 31 3.1. Chi phí NVL trực tiếp TK 621 (SP ….) TK 152 TK 154 (SP ….) Xuất kho NVL Cuối kỳ kế toán (Ghi theo giá thành Kết chuyển thực tế xuất kho) Phế liệu thu hồi (nếu có) 32 MINHLX@BUH.EDU.VN 32 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Chi phí tiền lương và Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) Nguyên tắc: Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển sang TK 154. TK sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp MINHLX@BUH.EDU.VN 33 33 11
  12. 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a. Kế toán tiền lương • Chứng từ kế toán  Bảng chấm công  Bảng tính lương • Phương pháp kế toán tiền lương Nợ TK 622 Có TK 334 Ví dụ: Công ty Hồng Hà, ngày 31/3 tính và hạch toán tiền lương phải trả cho Công nhân sản xuất sản phẩm A, số tiền 100 triệu đồng. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản thích hợp MINHLX@BUH.EDU.VN 34 34 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp b) Kế toán các khoản trích theo lương Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ nhất định tính trên tiền lương phải trả cho NLĐ. Các khoản trích theo lương một phần do DN đóng góp (tính vào chi phí hoạt động) và một phần do NLĐ đóng góp từ lương. DN NLĐ MINHLX@BUH.EDU.VN 35 35 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp b) Kế toán các khoản trích theo lương  Chứng từ kế toán:  Bảng lương  Phiếu nghỉ hưởng BHXH  Bảng thanh toán BHXH  Tài khoản kế toán: TK 338 – Phải trả phải nộp khác MINHLX@BUH.EDU.VN 36 36 12
  13. 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp b) Kế toán các khoản trích theo lương  Phương pháp kế toán:  Đối với phần DN phải nộp Nợ TK 622: (23,5%*Tổng quỹ lương) Có TK 338  Đối với phần NLĐ phải nộp Nợ TK 334: (10,5%*Tổng quỹ lương) Có TK 338 VÍ DỤ 7: sử dụng thông tin ví dụ 6, Tính và hạch toán các khoản theo lương vào tài khoản thích hợp MINHLX@BUH.EDU.VN 37 37 3.3- Kế toán chi phí chung Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí khác phát sinh trong phân xưởng sản xuất. Bao gồm chi phí NVL- CCDC dùng trong phân xưởng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, HMTSCĐ sử dụng trong phân xưởng, chi phí khác … TK sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung Nguyên tắc:  Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung và kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. MINHLX@BUH.EDU.VN 38 38 3.3- Kế toán chi phí chung Phương pháp kế toán Nợ TK 627 – CP SX chung Có TK 334, 338- Lương và các khoản trích theo lương của NVPX Có TK 152, 153- Giá trị NVL, CCDC dùng sản xuất Có TK 214- Giá trị HM TSCĐ phân bổ vào chi phí sản xuất Có TK 331, 111, 112: Chi phí khác phát sinh trong PX MINHLX@BUH.EDU.VN 39 39 13
  14. 4. Kế toán tính giá thành sản phẩm  Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Tổng GT Giá trị CP SX Giá trị Phế liệu SP - DV = SPDD + phát sinh - SPDD - thu hồi hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ (nếu có)  TK sử dụng:  TK 154- Chi phí SXKD dở dang  TK 155- Thành phẩm MINHLX@BUH.EDU.VN 40 40 4. Kế toán tính giá thành sản phẩm Phương pháp kế toán TK 154 (SP…) SD: SPDD ĐK TK 621 (SP…) TK 155, 157, 632 K/C Zsp hoàn thành TK 622 (SP…) K/C TK 627 (PX…) P/B PS. CPSX Cộng PS có SD: SPDD CK MINHLX@BUH.EDU.VN 41 41 5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ Nội dung 5.1- Kế toán bán hàng 5.2- Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 5.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ MINHLX@BUH.EDU.VN 42 42 14
  15. 5.1. Kế toán bán hàng a) Kế toán doanh thu bán hàng b) Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ kế toán:  Chứng từ kế toán:  Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT,  … Phiếu thu, Phiếu báo có …  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 511 – Doanh thu BH&CCDV MINHLX@BUH.EDU.VN 43 43 5.1. Kế toán bán hàng  Phương pháp kế toán  Phương pháp kế toán DTBH: GVHB Nợ TK 111, 112, 131: Tổng Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng giá thanh toán bán Có TK 511: Doanh thu Có TK 156/155,157: Trị giá BH&CCDV xuất kho Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp MINHLX@BUH.EDU.VN 44 44 5.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN  Chứng từ kế toán:  Hóa đơn GTGT  Bảnh tính khấu hao  Bảng lương  Các chứng từ khác  Tài khoản sử dụng  TK 641- Chi phí bán hàng  TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp MINHLX@BUH.EDU.VN 45 45 15
  16. 5.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN  PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Nợ TK 641: Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng Nợ TK 642: Chi phí phát sinh ở bộ phận QLDN Có TK 334, 338- Lương và các khoản trích theo lương Có TK 152, 153- Giá trị NVL, CCDC Có TK 214- Giá trị HM TSCĐ Có TK 331, 111, 112: Chi phí khác MINHLX@BUH.EDU.VN 46 46 5.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ  Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Phương pháp kế toán:  Kết chuyển chi phí Nợ TK 911 Có TK 632, 641, 642  Kết chuyển doanh thu/thu nhập Nợ TK 511 Có TK 911 MINHLX@BUH.EDU.VN 47 47 Sơ đồ kế toán TK 911 TK 632 TK 511 K/C K/C TK 641 K/C TK 642 K/C TK 421 TK 421 K/C Lãi K/C Lỗ MINHLX@BUH.EDU.VN 48 48 16
  17. Ví dụ Tại doanh nghiệp ABC trong tháng 3/N phát sinh các nghiệp vụ sau (ĐVT: tr.đ) - Tồn kho sản phẩm đầu tháng: 300 sp, tổng giá thành sản xuất là 6.000 - Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO 1. Ngày 10/3, nhập kho 2.000 sp, tổng giá thành sản xuất 50.000 2. Ngày 14/3, xuất bán 500 sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT là 32/sp, KH đã thanh toán bằng chuyển khoản, NH đã báo có 3. Ngày 20/3, xuất bán 1.700sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT là 30/sp, khách hàng đã ứng trước 30%, còn lại chưa thanh toán 4. Các chi phí khác phát sinh trong tháng đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản: MINHLX@BUH.EDU.VN 49 49 Số tiền chưa Thuế Tổng số tiền thuế GTGT GTGT thanh toán Chi phí quảng cáo 200 20 220 Tiền điện, nước, điện thoại - của bộ phận quản lý 250 25 275 - Của bộ phận bán hàng 200 20 220 Thanh toán tiền thuê địa điểm làm 150 15 165 quảng cáo sản phẩm 5. Tiền lương phải trả trong tháng của các bộ phận: - Bộ phận bán hang: 1.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.200 6. Các khoản trích theo lương được thực hiện theo chế độ hiện hành 7. Chi phí khấu hao TSCĐ: - Bộ phận bán hang: 110 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 450 MINHLX@BUH.EDU.VN 50 50 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2