intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nội bệnh lý 1: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2019)

Chia sẻ: Lôi Vô Kiệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nội bệnh lý 1 kết cấu gồm 15 đơn vị bài học và được chia thành 2 phần, phần 1 này cung cấp cho sinh viên những nội dung, kiến thức về: viêm tụy cấp; xơ gan; bệnh lý đại tràng; xuất huyết tiêu hóa; trào ngược dạ dày thực quản; loét dạ dày tá tràng; áp xe gan; viêm gan virus cấp;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nội bệnh lý 1: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2019)

  1. Bài giảng Nội Bệnh Lý I TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN KHOA Y BÀI GIẢNG NỘI BỆNH LÝ I (Y ĐA KHOA) ĐƠN VỊ BIÊN SOẠN: KHOA Y THAM GIA BIÊN SOẠN: BS.CK1 NGUYỄN XUÂN ĐẶNG Năm 2019
  2. Giáo trình Nội Bệnh Lý I MỤC LỤC VIÊM TỤY CẤP ....................................................................................................... 1 XƠ GAN.................................................................................................................... 7 BỆNH LÝ ĐẠI TRÀNG ......................................................................................... 14 XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA ................................................................................... 19 TRÀO NGƢỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN ............................................................. 27 LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG ................................................................................. 31 ÁP XE GAN ............................................................................................................ 37 VIÊM GAN VIRUS CẤP ....................................................................................... 45 ĐÁI THÁO ĐƢỜNG .............................................................................................. 48 HẠ GLUCOSE MÁU ............................................................................................. 68 BỆNH BASEDOW ................................................................................................. 73 VIÊM TUYẾN GIÁP .............................................................................................. 81 CÁC BƢỚU GIÁP BÌNH GIÁP ............................................................................. 89 BỆNH TUYẾN CẬN GIÁP .................................................................................... 92 HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA ............................................................................. 101
  3. Bài giảng Nội Bệnh Lý I VIÊM TỤY CẤP MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: + Nêu đƣợc chẩn đoán và đánh giá đƣợc mức độ của viêm tụy cấp. + Nắm đƣợc các biến chứng thƣờng gặp. NỘI DUNG: 1. ĐẠI CƢƠNG: 1.1. Định nghĩa Viêm tụy cấp là một tổn thƣơng tụy cấp tính, chức năng có thể phục hồi trở lại bình thƣờng. Viêm tụy cấp có thể tái phát nhiều lần mà không thành viêm tuỵ mạn. 1.2. Nguyên nhân thƣờng gặp - Tổn thƣơng cơ giới, Viêm nhiễm ở ống mật: Sỏi mật, sỏi tụy, u gây chèn ép đƣờng tụy, viêm bóng Vater, bệnh xơ tụy - Các bệnh nhiễm khuẩn ổ bụng: Viêm túi mật, viêm ruột thừa, thƣơng hàn, leptospirose, virus ( quai bị, viêm gan virus ), giun đũa. - Do rƣợu, hay gặp ở các nƣớc: Âu, Mỹ. - Các chạm thƣơng bụng, phẫu thuật nội soi mật, tụy. - Loét dạ dày tá tràng ăn sâu vào tụy. - Một số thuốc: Cocticoit, lợi tiểu, ức chế miễn dịch ( 6MP ), thuốc chống thụ thai, các thuốc tiêm chủng. - Chuyển hoá và nội tiết: Cƣờng tuyến cận giáp, tăng can xi huyết, tăng mỡ máu béo phì, đái đƣờng, xơ vữa động mạch, là yếu tố thuận lợi - Viêm tụy cấp tự phát chƣa có nguyên nhân. 1.3. Cơ chế bệnh sinh: - Thuyết đƣợc thừa nhận nhiều là: “Tụy tự tiêu huỷ”. Tụy là tạng chứa nhiều enzym tiêu protein ở dạng chƣa hoạt động nhƣ: Prophospholipaza-trysinogene, kalicreinogene,…Bình thƣờng khi dịch tụy vào tới tá tràng 1
  4. Giáo trình Nội Bệnh Lý I trysinogenedduwợc men Enterokinaza của ruột hoạt hoá thành trysin và nó hoạt hoá các tiền enzym khác. Nếu do các yếu tố khác nhau, dịch ruột và men enterokinaza hồi lƣu trong ống tụy hoặc trực tiếp vào tụy thì các tiền men đƣợc kích hoạt ngay trong mô tụy sẽ xảy ra”tụy tạng tự tiêu hoá” (autodigestion) gây viêm tụy cấp. Hậu quả gây tiêu các màng tế bào, tổn thƣơng mạch máu, phù nề chảy máu, hoại tử tế bào nhu mô tụy và hoại tử mỡ. Các chất bradykinin, histamin đƣợc giải phóng ra làm tăng tính thấm, phù nề. Các tổn thƣơng sẽ gây viêm tụy cáp hoại tử. Ngoài cơ chế trên, ngƣời ta còn nêu thêm các yếu tố: - Giải phẫu ống tụy đổ vào tá tràng qua bóng vater, trào ngƣợc dịch mật gây viêm tụy cấp. - Rối loạn thần kinh thể dịch tụy - Rối loạn vận mạch - Rối loạn chuyển hoá: Tăng mô máu gây tăng men tụy (lipaza) gây tổn thƣơng tụy, hoại tử mỡ. - Dị ứng, nhiễm khuẩn. 2. TRIỆU CHỨNG HỌC: 2.1. Triệu chứng lâm sàng: 2.1.1. Cơ năng: Đau bụng: Đau thƣợng vị, đau dữ dội, đột ngột, sau bữa ăn thịnh soạn ( 20-25% ), đau kéo dài, có khi đau nhƣ sỏi mật, nôn không hết đau, lan ra sau lƣng, kèm theo đau vật vã, lăn lộn,vã mồ hôi,…Cơ chế đau do viêm phù nề tụy, do tăng áp lực ống tụy, do dịch tụy gây tổn thƣơng mạc nối, màng bụng. 2.1.2.Nôn mửa: + Xảy ra sau đau, nôn dai dẳng, khó cầm, nôn ra dịch mật, nôn ra máu (nặng). Nôn gây ra mất nƣớc, mất điện giải. + Không bao giờ nôn ra phân ( phân biệt với tắc ruột ). + Chƣớng bụng, bí trung đại tiện, có khi ỉa lỏng ( Mayer & Brawn ). 2.2. Thực thể : Nghèo nàn
  5. Giáo trình Nội Bệnh Lý I - Bụng chƣớng nhẹ, ấn đau nhƣng mềm, 40 – 50% có phản ứng thành bụng nhẹ, ít co cứng thành bụng ( 10-20%), điểm Mayorobson đau, hoặc hạ sƣờn trái đau ( dấu hiệu Maller Guy ). - Nhu động ruột thƣờng giảm hoặc mất do liệt ruột. - Gõ vang vùng giữa bụng, đục vùng thấp do có dịch ( hiếm gặp ). - Khi viêm tụy hoại tử nặng có thẻ thấy dấu hiệu da đặc biệt:  Vết da màu xanh nhạt quanh rốn ( dấu hiệu Cullen )  Vết da xanh tím nẫu quanh hai mạn sƣờn ( dấu hiệu Turner )  Da mặt màu đỏ hoặc nâu do kallicrein tăng  Có khi vàng da do hoại tử gan, hay chèn ép ống mật 2.3. Toàn thân: Thƣờng nặng - Hoảng hốt, lo sợ, có khi ngất do đau, có khi mê sảng( rối loạn não tụy), tiên lƣợng xấu. - Sốc: Mức độ vừa, nặng, mặt tái, chân tay lạnh, toát mồ hôi, mạch yếu, nhanh, huyết áp tụt. - Sốt 38- 40ºC hoặc cao hơn - Một số có biểu hiện thận: Huyết áp cao tạm thời Đái ít hoặc vô niệu, xét nghiệm nƣớc tiểu có HC, BC, trụ hạt, protein niệu, ure máu cao (tổn thƣơng thận do sốc, máu qua thận ít, do trysin làm tổn thƣơng cầu thận). 2.4. Xét nghiệm: - lượng amynaza máu và nƣớc tiểu tăng từ 2- 200 lần bình thƣờng. Amynaza trở lại bình thƣờng sau 4-8 ngày. Amynaza niệu tăng chậm nhƣng kéo dài hơn tăng amynaza máu. Amynaza cũng tăng trong dịch màng bụng, dịch phế mạc do viêm tụy cấp gây ra. - Các xét nghiệm khác: + Lipaza máu tăng kéo dài vài ngày giống nhƣ amynaza. + BC tăng, nhất là BC đa nhân trung tính. + Đƣờng máu tăng cao ( nặng ). + Lipit máu tăng ( bt 4-7g/l ).
  6. Giáo trình Nội Bệnh Lý I + Can xi máu giảm ( bt 3.2-3.65 mol/l ), sau 48 giờ can xi máu giảm (nặng), hoại tử mỡ càng rộng thì can xi càng hạ thấp. + Xét nghiệm Methaemalbumin huyết thanh tăng trên 5mg% là một dấu hiệu của thể hoại tử. + Ure máu tăng, bilirubin, phosphataza kiềm, SGOT tăng tạm thời vài ngày. - Nước tiểu: Có thể có đƣờng niệu, amynaza tăng sau 24h, có thể có HC, trụ hạt, protein niệu. - XQ: - Không có liềm hơi, không có mức nƣớc, mức hơi trong ổ bụng - Có thể thấy chƣớng hơi đại tràng, dạ dày. - Chụp dạ dày cản quang thấy khung tá tràng giãn rộng. Dạ dày bị đẩy ra trƣớc, có hình răng cƣa. - Siêu âm: Tụy to ra, niêm mạc thô, có dịch quanh tụy, có thể có sỏi tụy, sỏi mật. - Tính tỷ số: + C.amynaza X 100 nếu lớn hơn 5% là viêm tụy + C.ereatinin - Soi ổ bụng: Thấy dịch màu hồng, thấy các vết nến ở màng bụng, ruột. 3. CHẨN ĐOÁN 3.1. Chẩn đoán xác định: - Đau bụng đột ngột sau bữa ăn tƣơi, nôn, chƣớng bụng, sốc. - XQ: ruột giãn to, đầy hơi. - Aminaza máu tăng, aminaza niệu tăng gấp 5 lần Tỉ số: C.am X 100 > 5% C.ere - Soi ổ bụng thấy vết nến. 3.2. Chẩn đoán phân biệt: - Thủng dạ dày: Bệnh nhân có tiền sử dạ dày hay không, đau dữ dội, bụng co cứng, XQ có liềm hơi. - Tắc ruột: Đau bụng, nôn, bí trung đại tiện, XQ có mức nƣớc, mức hơi. - Cơn đau bụng gan: Có tam chứng Charcot. Siêu âm thấy có sỏi, u.
  7. Giáo trình Nội Bệnh Lý I - Viêm phúc mạc: Có hội chứng nhiễm khuẩn, co cứng toàn bụng, thăm túi cùng Douglas đau. - Nhồi máu mạc treo (hiếm): Đau dữ dội đột ngột, từng cơn, có ỉa ra máu, mổ thăm dò mới biết đƣợc. - Nhồi máu cơ tim: + Đau thắt ngực, điện tâm đồ có nhồi máu cơ tim. + Viêm TC khi Ca++ giảm, QT dài ,T thấp 3.3. Chẩn đoán thể bệnh: 3.3.1. Viêm tụy cấp phù nề: Là thể nhẹ hay gặp - Đau bụng vừa phải, nằm yên tĩnh đƣợc, toàn trạng ít thay đổi, không bị choáng, không nôn, không có phản ứng thành bụng. - Chẩn đoán: Aminaza tăng gấp 5 lần. 3.3.2. Viêm tụy cấp thể hoại tử xuất huyết: Tình trạng nặng, đau bụng dữ dội, sốc, bụng chƣớng căng, có phản ứng thành bụng, cắt cơn đau khó khăn, tử vong 25- 30%. Chẩn đoán nhờ mổ hoặc giải phẫu thi thể. 3.3.3. Viêm tụy cấp nung mủ: Đau bụng, co cứng, liệt ruột, hội chứng nhiễm trùng muộn, sau vài ngày, đầu tụy có ổ mủ bằng đầu kim, có khi gây áp xe dƣới cơ hoành. 3.3.4. Các thể theo tiến triển của bệnh: - Thể tối cấp: nặng, đau nhiều, nôn, sốc, trụy tim mạch, tử vong sau 1-2 ngày. - Thể cấp tính: các triệu chứng mô tả trên tiến triển tốt dần, sau 3-5 ngày khỏi hoàn toàn. - Thể tái diễn (hồi qui) (pancreatite aigua recurrent): Tái phát nhiều lần điều trị khỏi, ít tử vong, sau lại tái phát, thƣờng nhẹ. - Một số cấp cứu nội khoa: Suy thận cấp, đái ít, vô niệu, ure máu tăng, đau thắt ngực, rối loạn tiêu hoá, chƣớng bụng. - Một số cấp cứu ngoại khoa: Tắc ruột, viêm phúc mạc, viêm ruột thừa. 4. TIẾN TRIỂN, BIẾN CHỨNG: 4.1 Tiến triển: Mặc dù có tiến bộ về hồi sức, song viêm tụy cấp vẫn là bệnh nặng, tử vong những ngày đầu 20- 40% do sốc, suy thận, hạ canxi máu, glucoza máu tăng. Viêm tụy cấp
  8. Giáo trình Nội Bệnh Lý I hoại tử tử vong 80%. Viêm tụy cấp phù nề 10%, giai đoạn muộn tử vong do bội nhiễm thêm, Sau vài ngày bệnh lui, vẫn đề phòng tái phát. 4.2. Biến chứng - Viêm tấy ( phleg mon ) - Ap xe tụy - U nang giả tụy: dịch tụy chảy vào ổ hoại tử ở nhu mô tụy, không có bờ riêng, về sau bọc bởi vỏ xơ, kích thƣớc vài cm tới 20 cm, nang nhỏ có thể mất đi, cần theo dõi trên siêu âm. - Hoại tử tụy ( hoại tử vô khuẩn hay nhiễm khuẩn ) xuất hiện 2-3 tuần sau viêm tụy cấp. - Cổ chƣớng do tụy hoặc biến chứng cơ quan lân cận nhƣ chảy máu trong ổ bụng, tắc ruột, huyết khối, rò tụy. - Biến chứng xa: Suy thận cấp Tràn dịch phế mạc, suy hô hấp. Biến chứng tim mạch: Tụt huyết áp, ngừng tim đột ngột, thay đổi ST-T trên điện tim. Rối loạn tâm thần Mù đột ngột do tắc động mạch võng mạc.
  9. Giáo trình Nội Bệnh Lý I XƠ GAN MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: 1. Trình bày được các nguyên nhân gây xơ gan. 2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân xơ gan. 3. Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán xơ gan. 4. Trình bày được các biến chứng của xơ gan. NỘI DUNG 1. ĐẠI CƢƠNG: - Xơ gan là một bệnh thƣờng gặp ở Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới, chiếm hàng đầu trong các bệnh gan mật. Tỷ lệ xơ gan thay đổi tùy nƣớc. - Xơ gan là định nghĩa mô học có hai tiêu chuẩn: tạo mô xơ lan tỏa ở gan và biến đổi thành cấu trúc dạng nốt. 2. PHÂN LOẠI: 2.1 Phân loại theo hình thái: - Xơ gan to – xơ gan teo. - Xơ gan nốt to - xơ gan nốt nhỏ - xơ gan hỗn hợp. 2.2 Phân loại theo lâm sàng: - Xơ gan còn bù: không triệu chứng hoặc triệu chứng không đặc hiệu. Phát hiện qua tầm soát tiền phẫu, nội soi ổ bụng hoặc mở ổ bụng. Có thể chuyển qua mất bù khi viêm gan cấp đè lên, nhiễm trùng nặng hoặc sau phẫu thuật. - Xơ gan mất bù 3. NGUYÊN NHÂN: 3.1 Do nhiễm:
  10. Giáo trình Nội Bệnh Lý I - Viêm gan siêu vi mạn: có bảy loại virus gây viêm gan nhƣng viêm gan B và viêm gan C có tỷ lệ nhiễm đƣa đến xơ gan cao nhất. - Do nhiễm ký sinh trùng: sán lá nhỏ (C.sinensis), sán máng (Schistosoma). 3.2 Do độc chất. 3.3 Do rượu: là nguyên nhân hay gặp ở Châu Âu nhƣng hiện nay ở Việt Nam ngày càng nhiều hơn. 3.4 Do thuốc: Methyldopa, Aminodarone, MTX, Halothane… 3.5 Do tắc nghẽn: - Tắc mật: bẩm sinh hay mắc phải. - Tắc nghẽn đƣờng ra tĩnh mạch gan: suy tim, viêm tắc tĩnh mạch trên gan (hội chứng Buddchiari). 3.6 Do tự miễn dịch: - Viêm gan tự miễn. - Xơ gan ứ mật nguyên phát. 3.7 Do rối loạn chuyển hóa: ứ đồng (bệnh Wilson), ứ sắt, ứ Feritine. 3.8 Gan nhiễm mỡ không do rượu: một số trƣờng hợp chuyển sang viêm gan mãn do thoái hóa mỡ là vấn đề thời sự hiện nay. 3.9 Nguyên nhân ẩn: mặc dù do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣng con đƣờng tạo thành xơ gan là tiến trình bệnh lý làm biến đổi cấu trúc gan bình thƣờng thành gan xơ giống nhau. 4. LÂM SÀNG: Bệnh cảnh lâm sàng đa dạng, phụ thuộc bệnh căn của xơ gan và các giai đoạn của xơ gan. 4.1 Giai đoạn sớm (xơ gan còn bù) Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn, bệnh nhân có thể có các triệu chứng sau: - Đau nhẹ hạ sƣờn phải. - Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón. - Dãn các tĩnh mạch dƣới da.
  11. Giáo trình Nội Bệnh Lý I - Gan có thể to, mật độ mềm, lách mấp mé bờ sƣờn. - Chảy máu cam, chảy máu chân răng. - Có thể có nốt nhện hay bàn tay son. Muốn chẩn đoán xác định cần làm các xét nghiệm cận lâm sàng: thăm dò chức năng gan, soi ổ bụng, sinh thiết gan. 4.2 Giai đoạn muộn (xơ gan mất bù): có triệu chứng biểu hiện bằng hai hội chứng. 4.2.1 Hội chứng suy tế bào gan: - Triệu chứng không đặc hiệu: + Mệt mỏi, sụt cân, ăn uống kém. + Khó tiêu, đầy bụng. + Giảm tập trung, lao động. + Rối loạn kinh nguyệt, liệt dƣơng, giảm libido. + Thiếu máu. - Triệu chứng đặc hiệu: + Vàng da, vàng mắt, móng trắng, sạm da. + Sao mạch, bàn tay son, môi son. + Chảy máu da niêm (giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu). + Phù chi báng bụng (gõ đục vùng thấp) + Vú to nam giới, phì đại tuyến mang tai (xơ gan rƣợu). 4.2.2 Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa: - Tuần hoàn bàng hệ cửa - chủ hoặc chủ - chủ. - Lách to, cƣờng lách (xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu). - Dãn tĩnh mạch thực quản → ói máu tƣơi. - Báng bụng: là do hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa. - Trĩ (không đặc hiệu). 4.3 Khám gan: - Đa số xơ gan teo. - Giai đoạn đầu: gan to, chắc, bờ tù, không đau. Chú ý: phát hiện khối u gan.
  12. Giáo trình Nội Bệnh Lý I - Khám toàn diện. 4.4 Cận lâm sàng: - Xét nghiệm công thức máu: thƣờng giảm HC và TC. - Tổng phân tích nƣớc tiểu: bình thƣờng. - Xét nghiệm chuyên sâu: phát hiện 2 hội chứng: suy tế bào gan và tăng áp tĩnh mạch cửa tìm nguyên nhân. + Dấu suy tế bào gan:  TQ dài > 14s.  Albumin ↓, Globulin ↑ tỷ lệ A/G < 1; Bilirubin↑.  Men gan: SGOT – SGPT ↑ (rõ rệt nhất là trong tiến triển xơ gan) + Tìm nguyên nhân:  Siêu vi: HbsAg, Anti HBs, Anti HCV.  Ứ sắt: ↑ Feritine.  Viêm gan tự miễn: ANA(+). - Chẩn đoán hình ảnh: + Nội soi: soi thực quản-dạ dày; soi ổ bụng nếu có nghi ngờ thì sinh thiết. + Siêu âm. + Chụp Xquang để tìm dãn tĩnh mạch thực quản. 5. CHẨN ĐOÁN: 5.1 Chẩn đoán xác định dựa vào: - Tiền sử: có bệnh mạn tính tổn thƣơng gan kéo dài. - Lâm sàng: chủ yếu dựa vào hai hội chứng: tăng áp lực tĩnh mạch cửa và hội chứng suy tế bào gan. - Siêu âm: lách to, tái lập tuần hoàn rốn, dịch báng, hình ảnh đại thể xơ gan. - Sinh thiết gan (hiện nay ít làm). 5.2 Chẩn đoán Phân biệt:
  13. Giáo trình Nội Bệnh Lý I 5.2.1 Bệnh cảnh vàng da: viêm gan cấp, tắc mật, tán huyết. 5.2.2 Báng bụng – phù chi: lao màng bụng, suy tim, suy dinh dƣỡng, bệnh thận. 5.2.3 Bệnh cảnh xuất huyết tiêu hóa: do loét dạ dày tá tràng. 6. TIÊN LƢỢNG – BIẾN CHỨNG: 6.1 Tiên lượng: tiên lƣợng phụ thuộc vào: - Xơ gan to tốt hơn xơ gan teo. - Bụng báng dai dẳng, điều trị lợi tiểu ít tác dụng, tái phát nhanh → tiên lƣợng xấu. - Vàng da kéo dài → biểu hiện nặng của bệnh. - Tinh thần: đáp ứng chậm, trí nhớ kém, lơ mơ hoặc trạng thái kích động, lú lẫn, run tay chân → tình trạng này có thể dẫn đến hôn mê gan. 6.2 Biến chứng: 6.2.1 Xuất huyết tiêu hóa: do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản. Biểu hiện bằng nôn ra máu. Nếu chức năng gan tốt, điều trị thích hợp thì giảm. Chức năng gan xấu dễ dẫn đến hôn mê gan và tử vong vì khó cầm máu. 6.2.2 Hôn mê gan: dễ xuất hiện khi có các yếu tố thuận lợi nhƣ nhiễm trùng nhiễm độc, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa. 6.2.3 Nhiễm trùng: viêm phổi, lao phổi, nhiễm trùng đƣờng tiêu hóa. Nhiễm trùng lại làm cho bệnh cảnh nặng hơn. 6.2.4 Ung thƣ hóa: tỷ lệ cao (90%). 7. ĐIỀU TRỊ: 7.1 Điều trị nguyên nhân: nhằm loại bỏ tác hại, ví dụ: rƣợu, độc chất. Điều trị nguyên nhân chủ yếu là điều trị dự phòng bằng cách kiêng rƣợu, thận trọng trong dùng thuốc và độc chất, chích ngừa viêm gan virus. 7.2 Điều trị triệu chứng: - Nghỉ ngơi, tiết thực:  Ăn nhạt
  14. Giáo trình Nội Bệnh Lý I  Đạm
  15. Giáo trình Nội Bệnh Lý I Câu 3. Triệu chứng nào sau đây là của hội chứng tăng áp cửa. A. Tuần hoàn bàng hệ cửa - chủ hoặc chủ - chủ. B. Dãn tĩnh mạch thực quản. C. Báng bụng. D. Tất cả đều đúng. Câu 4. Tiêu chuẩn chẩn đoán xơ gan, NGOẠI TRỪ: A. Có bệnh mạn tính tổn thƣơng gan kéo dài. B. Chủ yếu là hai hội chứng: suy tế bào gan và tăng áp cửa. C. Siêu âm: lách to, tái lập tuần hoàn rốn. D. Tất cả đều sai. Câu 5. Nêu 4 biến chứng của xơ gan. 1. ……………………………….. 2. ……………………………….. 3. ……………………………….. 4. ………………………………. Câu 6. Xét nghiệm nào sau đây cần làm thêm để giúp ích cho chẩn đoán: A. Albumin ↓, Globulin ↑, tỷ lệ A/G < 1. B. Albumin ↑, Globulin↓, tỷ lệ A/G > 1. C. Chụp Xquang bụng không chuẩn bị. D. Alpha Foeto Proteine.
  16. Giáo trình Nội Bệnh Lý I BỆNH LÝ ĐẠI TRÀNG VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: 1. Kể đƣợc các nguyên nhân gây VĐTM. 2. Liệt kê các triệu chứng lâm sàng của VĐTM. 3. Liệt kê cận lâm sàng trong chẩn đoán VĐTM. 4. Trình bày các thể lâm sàng của VĐTM. 5. Nêu chẩn đoán xác định và phân biệt. NỘI DUNG: 1. ĐẠI CƢƠNG: Bệnh có tổn thƣơng thực thể: - Viêm đại tràng do nhiều nguyên nhân. - Polyp. - Ung thƣ. Bệnh do rối loạn chức năng: ( HC ruột kích thích ) Triệu chứng lâm sàng khá giống nhau: - Đau bụng kiểu đại tràng. - Rối loạn đi tiêu. - Rối loạn tính chất phân. - Điều trị và tiên lƣợng khác nhau. 2. NGUYÊN NHÂN: Bệnh nhiễm trùng: 1. Nhiễm vi trùng : Lao, Salmonella, Shigella, Yersinia. 2. Nhiễm ký sinh trùng: Amip, Giardia, Bilharzia. 3. Nhiễm nấm : Candida, Cryptococcus. Không rõ nguyên nhân:
  17. Giáo trình Nội Bệnh Lý I 1. Viêm trực - đại tràng xuất huyết. 2. Bệnh Crohn. Các nguyên nhân khác: 1. Viêm đại tràng màng giả. 2. Viêm đại tràng sau xạ trị. 3. Viêm đại tràng do viêm túi thừa ĐT. 4. Viêm đại tràng vi thể. 3. GIẢI PHẪU BỆNH: Đại thể: 1. Sung huyết, xuất huyết, màng giả, loét hóa xơ. 2. Các u hạt (lao, crohn) 3. Túi thừa đại tràng. 4. Dò tiêu hóa. Vi thể: 1. Tổn thƣơng không đặc hiệu : các tế bào viêm mạn. 2. Tổn thƣơng viêm đặc hiệu : lao, amip. 4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: * Đau bụng kiểu đại tràng: - Dọc khung đại tràng, cảm giác muốn đi tiêu, sau khi tiêu giảm đau. - Đau quặng từng cơn trên nền đau âm ỉ. - Thƣờng đau ở 2 hố chậu. * Rối loạn đi tiêu: - Táo bón, tiêu chảy hoặc cả hai. * Phân bất thƣờng: Phân có lẫn đàm ± máu. * Mót rặn: - Khi có tổn thƣơng niêm mạc đại tràng phần thấp gây cảm giác mót rặn. * Biểu hiện toàn thân, ngoài ống TH: - Lao : sốt nhẹ về chiều, chán ăn, sụt cân . . . - Viêm loét đại tràng : biểu hiện miễn dịch, dị ứng.
  18. Giáo trình Nội Bệnh Lý I * Khám bụng : - Thừng đại tràng sigma. - Khối u, hạch ổ bụng. * Thăm trực tràng: Giúp chẩn đoán: trĩ, u trực tràng,.... 5. CẬN LÂM SÀNG: * Xét nghiệm phân: tìm ký sinh trùng đƣờng ruột, vi trùng, HC, BC * X quang khung đại tràng: - X quang cổ điển bỏ sót nhiều tổn thƣơng - Chụp đối quang kép : giúp chẩn đoán tốt hơn. * Nội soi đại tràng và sinh thiết: làm xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định * Xét nghiệm khác để tìm nguyên nhân:  Viêm đại tràng do lao: Sinh bệnh học: - Có thể lao nguyên phát. - Hay thứ phát sau lao phổi, lao cơ quan. - Lao thƣờng gặp ở hồi manh tràng. - Đôi khi lao ở các vị trí khác của đại tràng. Triệu chứng lâm sàng: - Hội chứng nhiễm lao. - Triệu chứng tại chỗ: + Đau bụng + Tiêu chảy kéo dài, phân có đàm, ít khi có máu + Dấu Koenig - nếu lao hồi manh tràng: Một khối u nổi gò lên vùng HC phải làm bệnh nhân rất đau, nghe rõ tiếng hơi di động trong ruột và có cảm giác hơi thoát qua chổ hẹp, khối u từ từ xẹp bệnh nhân hết đau. Dấu Koenig có thể tái phát nhiều lần trong ngày - Triệu chứng lao phối hợp : lao hạch, lao phổi, lao màng bụng Cận lâm sàng: - Tìm BK trong phân: không có giá trị chẩn đoán. - Manh tràng ngấm thuốc cản quang không đều.
  19. Giáo trình Nội Bệnh Lý I - Hồi tràng hẹp. - Nội soi đại tràng , sinh thiết tìm tổn thƣơng lao. - Thăm dò dấu nhiễm lao. Biến chứng: - Tắc ruột. - Lao màng bụng. - Thủng. - Dò tiêu hóa. - Lao hạch ổ bụng.  Viêm đại tràng mãn do amip: Sinh bệnh học: Nhiễm amip qua đƣờng miệng gây ra : - Lỵ cấp. - Lỵ tái phát hoặc tái nhiễm. - Lỵ mạn: lỵ tái phát, tái nhiễm nhiều gây ra lỵ mạn  viêm đại tràng. Triệu chứng lâm sàng: - Đợt cấp : Hội chứng lỵ điển hình. - Ngoài đợt cấp : Triệu chứng kéo dài, liên tục, không điển hình, không khỏi hẳn bệnh. Cận lâm sàng: Xét nghiệm phân: - Đợt cấp : Thấy kén amip hoặc thể tƣ dƣỡng. - Ngoài đợt cấp : tìm amip trong phân rất khó. X quang : cho hình ảnh không điển hình. Nội soi : thấy tổn thƣơng loét do amip (dấu ấn ngón tay). Sinh thiết thấy amip ở đáy ổ loét (50%). Huyết thanh chẩn đoán : chẩn đoán xác định # 50% - Tại chỗ : U amip  vỡ  thủng  Viêm phúc mạc. - Ap xe gan do amip. - Di căn : vào não , phổi.
  20. Giáo trình Nội Bệnh Lý I  Viêm trực - đại tràng xuất huyết. Sinh bệnh học: - Không rõ nguyên nhân. - Có thể tìm thấy kháng thể kháng nhân, kháng cơ trơn. Yếu tố chỉ dẫn: - Tâm lý. - Thần kinh. - Sự viêm nhiễm trƣớc kia  gây miễn dịch tại chỗ. + Ngoại lai. + Gia đình. + Yếu tố tự thân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2