intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phần 1. Cơ sở kinh tế và kỹ thuật của QHLN - Chương 2: Cơ sở kinh tế của QHLN - ThS. Vi Việt Đức

Chia sẻ: NGUYỄN VĂN BÌNH BÌNH | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

112
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rừng đặc dụng, củng cố hệ thống rừng hiện có 2,14 triệu ha theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị đa dạng sinh học, đảm bảo đạt tiêu chí chất lượng của rừng. Đối với hệ sinh thái chưa có hoặc còn ít, phát triển thêm một vài khu mới ở vùng núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phần 1. Cơ sở kinh tế và kỹ thuật của QHLN - Chương 2: Cơ sở kinh tế của QHLN - ThS. Vi Việt Đức

  1. PHẦN 1: CƠ SỞ KINH TẾ VÀ KỸ THUẬT CỦA QHLN CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN 2.1. Thể chế và chính sách lâm nghiệp 2.1.1. Luật đất đai và những quy định về giao đất LN 2.1.1.1. Luật đất đai Gồm 7 chương với 146 các điều luật khác nhau Chương I. Những qui định chung. Chương II. Quyền của nhà nước đối với đất đai và quản lý nhà nước về đất đai. Chương III: Chế độ sử dụng các loại đất. Chương IV: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
  2. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN Chương V: Thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đai. Chương VI: Thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về đất đai. Chương VII: Điều khoản thi hành. 2.1.2. Những quy định có liên quan đến giao đất lâm nghiệp 2.1.2.1. Giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng lâu dài vào mục đích lâm nghiệp, lu ật QLBV rừng, nghị định 02/CP (15/1/1994).
  3. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN 2.1.2.2. Giao khoán đất sử dụng vào mục đích SXLN, Nghị định 01/CP(04/01/1995), nghị định 163/CP( 16/11/1999) về giao đất và cho thuê đ ất lâm nghiệp. 2.1.2.3. Các văn bản có liên quan đến lâm nghiệp: - Quyết định 245/1998 ngày 21/12/1998 của TT chính phủ về thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp - Quyết định 187/1999 ngày 16/09/1999 của TT chính phủ về đổi mới tổ chức và cơ chế quản lý lâm trường quốc doanh
  4. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN - Quyết định 03 ngày 05/01/2001 của TT chính phủ về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng toàn quốc - Quyết định 08/2001 ngày 11/01/2001của TT chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên. - Quyết định 178/2001 ngày 12/11/2001 của TT chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của các hộ gia đình, cá nhân được giao, thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.
  5. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN 2.1.3. Quỹ đất lâm nghiệp và định hướng sử dụng đất lâm nghiệp đến năm 2020 Với quỹ đất lâm nghiệp là 16 triệu ha tính đến năm 2005 là 14,67 triệu ha diện tích tự nhiên toàn quốc. Như vậy định hướng phát triển lâm nghiệp phấn đấu đến năm 2020 tổng diện tích đất lâm nghiệp đạt khoảng 16,24 triệu ha trong đó 14,42 ha đất có rừng thực sự nghĩa là thành rừng, diện tích còn lại là rừng chưa khép tán do đó độ che phủ rừng trong toàn quốc đạt khoảng 43,5% bằng so với trước năm 1945.
  6. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN Trong 16,24 triệu ha rừng đó thì chia thành 3 loại rừng với quy mô khác nhau: - Xây dựng rừng phòng hộ - Xây dựng rừng đặc dụng - Xây dựng rừng sản xuất 2.2. Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng. Đây là một trong những chương trình lớn của chính phủ để phục hồi và phát triển lâm nghiệp. Chương trình này được thủ tướng chính phủ ra quyết định ngày 29/07/1998 và gọi là dự án 661.
  7. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN - Nhiệm vụ của dự án là : Trong giai đoạn thực hiện dự án từ năm 1998-2010 phấn đầu phải trồng, tạo mới 5 triệu ha rừng, 2 triệu ha rừng khoanh nuôi và 3 triệu ha rừng trồng mới (trong đó có 2 triệu ha rừng phòng hộ và 3 triệu ha rừng sản xuất). Kết quả: Tổng diện tích khoán bảo vệ rừng đã - thực hiện được 2.454.480 ha rừng, bằng 120% mục tiêu của dự án. Về tạo rừng mới, dự án thực hiện được tổng số 2.450.010ha và 1.283.250ha rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh.
  8. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN 2.3. Mục tiêu, quan điểm và các giải pháp phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020 2.3.1. Quan điểm phát triển lâm nghiệp - Phát triển lâm nghiệp đồng bộ từ quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng hợp lý tài nguyên, từ trồng rừng, cải tạo rừng và làm giàu rừng đến khai thác chế biến lâm sản, dịch vụ môi trường, du lịch sinh thái... - Phát triển lâm nghiệp để có đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế, xoá đói giảm nghèo và bảo vệ môi trường.
  9. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN - Quản lý, sử dụng và phát triển rừng bền vững là nền tảng cho phát triển lâm nghiệp. - Phát triển lâm nghiệp phải trên cơ sở đẩy nhanh và làm sâu sắc hơn chủ trương xã hội hóa nghề rừng, thu hút các nguồn lực đầu tư cho bảo vệ và phát triển rừng.
  10. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN 2.3.2. Mục tiêu Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đất quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng tỷ lệ đất có rừng lên 42 - 43% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020. Đảm bảo có sự tham gia rộng rãi của các thành phần kinh tế và tổ chức xã hội vào phát triển lâm nghiệp nhằm đóng góp ngày càng tăng vào phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái...
  11. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN 2.3.3.Các giải pháp thực hiện Chiến lược - Giải pháp về chính sách và pháp luật - Đổi mới hệ thống sản xuất, kinh doanh và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển lâm nghiệp - Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch và giám sát - Giải pháp về tổ chức quản lý ngành - Giải pháp về khoa học công nghệ - Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực - Giải pháp hợp tác quốc tế (Chi tiết chiến lược PTLN 2006 – 2020 SV tham khảo ở tài liệu)
  12. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN 2.4. Quyết định số 124/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (ngày 02 tháng 02 năm 2012) Đất lâm nghiệp đến năm 2020 là 16,2 - 16,5 triệu ha, tăng thêm 879 ngàn ha so với năm 2010; bao gồm rừng sản xuất 8,132 triệu ha, rừng phòng hộ 5,842 triệu ha, rừng đặc dụng 2,271 triệu ha.
  13. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN Rừng sản xuất, bố trí khoảng 8,132 - triệu ha, tăng khoảng 735 ngàn ha so với năm 2010; trong đó có 125 ngàn ha đất rừng phòng hộ theo quy hoạch chuyển qua, 620 ngàn ha rừng tự nhiên nghèo kiệt cần phục hồi, tái sinh và trồng mới khoảng 610 ngàn ha trên đất lâm nghiệp chưa sử dụng.
  14. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN - Rừng đặc dụng, củng cố hệ thống rừng hiện có 2,14 triệu ha theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị đa dạng sinh học, đảm bảo đạt tiêu chí chất lượng của rừng. Đối với hệ sinh thái chưa có hoặc còn ít, phát triển thêm một vài khu mới ở vùng núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và các vùng đất ngập nước ở đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ, với diện tích khoảng 60 ngàn ha.
  15. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA QHLN Rừng phòng hộ, bố trí 5,842 triệu ha - chủ yếu là cấp xung yếu; gồm 5,6 triệu ha rừng phòng hộ đầu nguồn, 0,18 triệu ha rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, 0,15 triệu ha rừng chắn gió, cát bay, 70 ngàn ha rừng phòng hộ bảo vệ môi trường cho các thành phố lớn, khu công nghiệp và các khu rừng phòng hộ biên giới, hải đảo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2