intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý dự án cho kỹ sư: Chương 5 - Lê Phước Luông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý dự án cho kỹ sư Chương 5 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Quy trình quản lý rủi ro; Lợi ích của quản lý rủi ro; Kế hoạch dự phòng; Lập kế hoạch rủi ro và dự phòng; Nguồn tài trợ dự phòng và khoảng đệm thời gian. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý dự án cho kỹ sư: Chương 5 - Lê Phước Luông

  1. Risk Management Process Chương 5:  Rủi ro Các sự kiện bất trắc hoặc ngẫu nhiên mà việc lập kế hoạch không thể bao quát hoặc kiểm soát được. QUẢN LÝ RỦI RO  Quản lý rủi ro Một nỗ lực chủ động để nhận ra và quản lý các sự kiện nội bộ và các mối đe dọa bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng thành công của dự án.  Điều gì có thể xảy ra sai sót (sự kiện rủi ro).  Cách giảm thiểu tác động (hậu quả) của sự kiện rủi ro.  Những gì có thể được thực hiện trước khi một sự kiện xảy ra (dự đoán).  Làm gì khi sự kiện xảy ra (các phương án dự phòng). 1 The Risk Event Graph Risk Management’s Benefits  Một cách tiếp cận chủ động thay vì phản ứng.  Giảm bất ngờ và hậu quả tiêu cực.  Chuẩn bị cho người quản lý dự án để tận dụng các rủi ro thích hợp.  Cung cấp khả năng kiểm soát tốt hơn trong tương lai.  Cải thiện cơ hội đạt được các mục tiêu thực hiện dự án trong phạm vi ngân sách và thời gian. FIGURE 7.1
  2. Managing Risk  Bước 1: Nhận dạng rủi ro  Tạo danh sách các rủi ro có thể xảy ra thông qua động não, xác định vấn đề và lập hồ sơ rủi ro. • Rủi ro vĩ mô trước tiên, sau đó đến các sự kiện cụ thể The Risk  Bước 2: Đánh giá rủi ro Management  Phân tích tình huống Process  Ma trận đánh giá rủi ro  Phân tích sai lỗi tiềm ẩn (FMEA)  Phân tích xác suất: Cây quyết định, NPV và PERT  Phân tích kịch bản bán định lượng FIGURE 7.2 Partial Risk Profile for Risk Assessment Form Product Development Project FIGURE 7.3 FIGURE 7.6
  3. Risk Severity Matrix Managing Risk (cont’d)  Bước 3: Phát triển ứng phó rủi ro  Giảm thiểu rủi ro • Giảm khả năng xảy ra biến cố bất lợi. • Giảm tác động của các sự kiện bất lợi.  Chuyển giao rủi ro • Trả phí bảo hiểm để chuyển rủi ro cho bên khác.  Tránh rủi ro • Thay đổi kế hoạch dự án để loại bỏ rủi ro.  Chia sẻ rủi ro • Phân bổ rủi ro cho các bên khác nhau .  Duy trì rủi ro • Đưa ra quyết định có ý thức để chấp nhận rủi ro. FIGURE 7.7 Risk Response Matrix Contingency Planning  Kế hoạch dự phòng  Một kế hoạch thay thế sẽ được sử dụng nếu một sự kiện rủi ro có thể thấy trước thực sự xảy ra.  Một kế hoạch các hành động sẽ giảm thiểu tác động tiêu cực (hậu quả) của một sự kiện rủi ro.  Rủi ro do không có kế hoạch dự phòng  Không có kế hoạch có thể làm chậm phản ứng của người quản lý.  Các quyết định được đưa ra dưới áp lực có thể tiềm ẩn nguy hiểm và tốn kém. FIGURE 7.8
  4. Risk and Contingency Planning Risk and Contingency Planning  Chi phí rủi ro  Rủi ro kỹ thuật  Liên kết phụ thuộc thời gian / chi phí: chi phí tăng lên khi các vấn đề  Các chiến lược sao lưu nếu công nghệ đã chọn không thành công. mất nhiều thời gian để giải quyết hơn dự kiến.  Đánh giá xem liệu các bất ổn kỹ thuật có thể được giải quyết hay  Rủi ro chi phí đầu vào tăng lên nếu thời gian của một dự án được tăng không. lên.  Lập kế hoạch rủi ro  Ngân quỹ cho rủi ro  Sử dụng thời gian dự trữ làm tăng nguy cơ kết thúc dự án muộn.  Những thay đổi trong việc cung cấp vốn cho dự án có thể ảnh hưởng  Thời gian áp dụng (ngày kết thúc dự án tuyệt đối) đáng kể đến khả năng thực hiện hoặc hoàn thành thành công dự án.  Nén lịch trình dự án do thời hạn dự án được rút ngắn. Contingency Fund Estimate (000s) Contingency Funding and Time Buffers  Quỹ dự phòng  Các quỹ để trang trải rủi ro dự án — đã xác định và chưa biết. • Quy mô quỹ phản ánh rủi ro tổng thể của một dự án  Dự trữ ngân sách • Có liên quan đến các rủi ro đã xác định của các gói công việc cụ thể.  Dự trữ quản lý • Các quỹ lớn được sử dụng để trang trải những rủi ro lớn không lường trước được (ví dụ: thay đổi phạm vi dự án) của tổng dự án.  Dự trữ thời gian  Khoảng thời gian được sử dụng để bù đắp cho sự chậm trễ ngoài kế hoạch trong tiến độ dự án. TABLE 7.1
  5. Managing Risk (cont’d) PHƯƠNG PHÁP CPM & PERT Bước 4: Kiểm soát phản ứng rủi ro  Kiểm soát rủi ro  Phương pháp CPM hay “đường găng” Thực thi chiến lược ứng phó rủi ro   Nhằm cân đối giữa chi phí và thời gian  Giám sát các sự kiện kích hoạt  Bắt đầu các kế hoạch dự phòng  Phương pháp tất định  Đề phòng những rủi ro mới  Thiết lập hệ thống quản lý thay đổi  Kỹ thuật đánh giá và xem xét lại dự án (PERT)  Giám sát, theo dõi và báo cáo rủi ro  Nhằm dựbáo thời gian hoàn thành cho các dự án  Tăng cường một môi trường tổ chức cởi mở  Lặp lại các bài tập đánh giá / xác định rủi ro nhiều rủi ro  Phân công và lập hồ sơ trách nhiệm quản lý rủi ro  Phương pháp xác suất 18 PHƯƠNG PHÁP PERT PHÂN PHỐI BETA  Thời gian lạc quan a Xác  thời gian hoàn thành công tác trong điều kiện tốt nhất suất  Thời gian bi quan b Xác suất xảy  thời gian hoàn thành công tác trong điều kiện xấu nhất ra ‘a’ là 1% Xác suất xảy ra ‘b’ là 1%  Thời gian thực hiện m  thời gian hoàn thành công tác trong điều kiện bình thường a≤m≤b 1 2 a m b 19 19 20 20
  6. PHƯƠNG PHÁP PERT (tt) PHÂN PHỐI BETA-tt  Thời gian kỳ vọng te At the 99.7% level  Nếu không thể xác định m 1%  Phương sai của thời gian thực hiện công tác tij 1% a m b  Phương sai của toàn bộ công tác σ = (b − a)/6 ij 21 21 PHÂN PHỐI BETA-tt PHÂN PHỐI BETA-tt At the 95% level At the 90% level 5% 10% 5% 10% a m b a m b σ = (b − a)/3.3 ij σ = (b − a)/2.6 ij
  7. PHƯƠNG PHÁP PERT (tt) THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP PERT (tt)  Các bước thực hiện phương pháp PERT  2 dạng bài toán:  Vẽ sơ đồ mạng  Biết thời gian mong muốn hoàn thành dự án D  Tính tij và σij2 của mỗi công tác  Dùng phương pháp CPM với tij = te để xác định công tác  tính xác suất hoàn thành dự án: găng và đường găng Từ D  tính được Z  Xác định khả năng hoàn thành dự án trong thời gian mong muốn • S – thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án trong điều kiện trung bình  tra bảng phân phối chuẩn để xác định p% • D – thời gian hoàn thành dự án mong muốn • σ2 – phương sai của tất cả công tác găng  Biết p%, tính thời gian mong muốn hoàn thành dự án: Từ p%  tra bảng tìm Z  tính D 25 25 D=S+Z*σ THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP PERT  Khi D = S  Z = 0  p = 0,50  Trên thực tế p = 0.25 - 0.50 Việc hoàn thành dự án được xem là bình thường Nếu p < 0.25: không bình thường.  Nếu p > 0.50: dự án hoàn thành trễ hơn dự định sẽ gây lãng phí.
  8. PHƯƠNG PHÁP PERT (tt) VÍ DỤ: SƠ ĐỒ MẠNG/ PERT  Các thông tin mà phương pháp PERT cung cấp:  Thời gian hoàn thành dự án  Xác suất hoàn thành dự án trong thời gian cho sẵn  Đường găng và các công tác găng. Nếu bất kỳ công tác găng nào bị kéo dài, thì tổng thời gian hoàn thành dự án cũng bị kéo dài  Các công tác không găng và thời gian dự trữ tương ứng. Nhà quản lý dự án có thể sử dụng tạm nguồn tài nguyên của chúng để xúc tiến toàn bộ dự án  Biết được tiến độ thực hiện chi tiết về thời gian bắt đầu và kết thúc của các công tác 29 29 30 30 VÍ DỤ: SƠ ĐỒ MẠNG/ PERT Công Mô tả Công việc Thời gian việc trước (a,m,b) A Xây dựng bộ phận bên trong - (2, 3, 5) B Sửa chữa mái và sàn - (3, 4, 5) C Xây ống gom khói A (1, 2, 4) D Đổ bêtông và xây khung B (3, 4, 6) E Xây cửa lò chịu nhiệt C (2, 4, 6) F Lắp đặt hệ thống kiểm soát C (3, 4, 5) G Lắp đặt thiết bị lọc khí D,E (4, 6, 7) H Kiểm tra và thử nghiệm F,G (1, 2, 5) 1. Tính xác suất hoàn thành dự án trong 16 ngày? 2. Nếu xác suất hoàn thành dự án là 40% thì thời gian hoàn thành dự án là bao nhiêu? 31
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2