intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm: Chương 3 (tt) - ĐH Công nghiệp TP.HCM

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

66
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương này đề cập đến vấn đề quản lý tổng thể dự án. Các nội dung chính được trình bày gồm: Quản lý tổng thể dự án, lập kế hoạch chiến lược và lựa chọn dự án. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý dự án phần mềm: Chương 3 (tt) - ĐH Công nghiệp TP.HCM

  1. 08/09/2012 3.1. Quản lý tổng thể dự án 3.1.1 Xác định các nội dung trong QLDA Chương 3: 3.1.2 Xác định thành phần tham gia dự án Quản lý tổng thể dự án 3.1.3 Xác định vai trò của các thành phần 1 2 3.1.1 Xác định nội dung 3.1.2 Xác định thành phần  Xác định nội dung  Xác định thành phần tham gia dự án  Phạm vi dự án – Người tài trợ dự án (PS-  Thời gian Project Sponsor). People Process – Người quản lí dự án (PM-  Chi phí Project Manager)   Chất lượng QL Nhân lực 4P – Ban lãnh Mangement) đạo (Senior – Tổ dự án (PT - Project  QL Giao tiếp team).  QL Rủi ro – Khách hàng  QL Mua sắm, thuê mướn – Các nhóm hỗ trợ Product Project 3 4 3.1.3 Vai trò của các thành phần 3.1.3 Vai trò của các thành phần (tt)  Vai trò của các thành phần tham gia dự án:  Vai trò của các thành phần tham gia dự án: Người quản lý dự án Người tài trợ cho dự án – Hoàn thành dự án. – Cấp tiền cho dự án hoạt động, phê duyệt dự án, – Hiểu yêu cầu của khách hàng. quyết định cho dự án đi tiếp hay cho dừng (thất bại) – Quản lí dự án để hoàn thành các mục đích và mục tiêu đã đề ra. giữa chừng. – Báo cáo hiện trạng dự án cho người tài trợ dự án và – Bổ nhiệm người quản lí dự án. những đơn vị liên quan. – Xác lập và tổ chức đội hình thực hiện dự án. – Thiết lập các mục tiêu nghiệp vụ của dự án và – Đảm bảo chất lượng và nội dung của tất cả sản phẩm đảm bảo rằng những mục tiêu này được đáp ứng. bàn giao. – Quản lí mọi thay đổi của dự án. – Ký các hợp đồng pháp lí. – Quản lí và kiểm soát kế hoạch dự án, tài nguyên, chất lượng và chi phí. 5 6 1
  2. 08/09/2012 3.1.3 Vai trò của các thành phần (tt) 3.1.3 Vai trò của các thành phần (tt)  Vai trò của các thành phần tham gia dự án: Tổ  Vai trò của các thành phần tham gia dự án: dự án Khách hàng – Hỗ trợ cho PM để thực hiện thành công dự án. Bao gồm những người vừa có kỹ năng (skill) và năng – Thụ hưởng kết quả dự án. lực (talent). – Nêu yêu cầu, cử người hỗ trợ dự án. – Cung cấp thông tin để lập kế hoạch thực hiện dự – Là người chủ yếu nghiệm thu kết quả dự án. án, các công việc phải làm, các sản phẩm chuyển giao, và các ước lượng. – Hỗ trợ cho tổ dự án đủ thông tin để đảm bảo – Hoàn thành các công việc như được xác định thành công. trong bản kế hoạch dự án. – Nghiệm thu và ký nhận sản phẩm bàn giao. – Báo cáo hiện trạng cho người quản lí dự án. – Xác định những thay đổi. 7 8 3.1.3 Vai trò của các thành phần (tt) 3.1.3 Vai trò của các thành phần (tt)  Vai trò của các thành phần tham gia dự án:  Lập ma trận trách nhiệm Thành công phụ thuộc vào yếu tố con người. Công việc Công việc Công việc Công việc ... Tên X Y Z Ng Văn A A A A Lê thị B P I R Cao văn C I P I Vũ văn D C R N Phạm văn E R R N Trần thị F R C P A (Approving): Xét duyệt P (Performing): Thực hiện R (Reviewing): Thẩm định I (Informing): Báo cho biết C (Contributing): Đóng góp N (No) 9 10 3.2. Lập kế hoạch chiến lược 3.2.1 Xác định mục đích & mục tiêu (tt) và lựa chọn dự án 3.2.1 Xác định mục đích và mục tiêu dự án  Xác định mục đích và mục tiêu 3.2.2 Xây dựng tài liệu phác thảo dự án (SOW - – Mục đích (Goals) là những mô tả dự án sẽ đạt tới cái gì. Mục đích nói chung không đo được. Statement of Work) – Mục tiêu (Objectives) là các tập hợp con (có thể đo 3.2.3 Tài nguyên dự án được) của mục đích. Việc đạt tới một mục tiêu sẽ nói lên rằng việc đạt tới mục đích tổng thể của dự 3.2.4 Các mốc thời gian quan trọng án đã đi đến mức nào. 3.2.5 Chất lượng 3.2.6 Kết luận §éi dù ¸n C¸c môc tiªu 11 12 2
  3. 08/09/2012 3.2.1 Xác định mục đích và mục tiêu (tt) 3.2.1 Xác định mục đích và mục tiêu (tt)  Xác định mục đích và mục tiêu  Xác định mục đích và mục tiêu – Ví dụ: Đề án TH hoá QLHC Nhà nước, 2001- – Ví dụ: Dự án xây dựng cầu 2005 o Mục đich: Xây dựng một cái cầu hiện đại qua sông o Mục đích: Xây dựng và đưa vào hoạt động hệ thống thông tin Trà Khúc giữa cầu Trường Xuân và cầu Trà Khúc 1 điện tử của Đảng và Chính phủ, nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành của Chính phủ. trong khoảng thời gian và trong phạm vi ngân sách. o Các mục tiêu dự án o Các mục tiêu hỗ trợ cho mục đích này:  Nâng cấp mạng Tin học diện rộng Chính phủ  Cầu chở được xe ô tô có tải trọng tối đa 15 tấn  Đào tạo tin học cho lực lượng cán bộ viên chức trong các cơ quan  Trọng lượng cầu cần nhẹ hơn 20% so với các cây cầu hiện nay quản lý nhà nước có cùng chiều dài  Tuổi thọ của cầu phải đảm bảo trên 50 năm  Xây dựng các cở sở dữ liệu quốc gia  Đảm bảo cho 4 làn xe ô tô chạy, 2 làn xe máy, 2 làn người đi bộ  Kinh phí: 1000 tỉ đồng  Kinh phí cấp phát 5 triệu đô la  Thời gian: hoàn thành trong 5 năm, từ 2001 - 2005  Cầu sẽ xây xong trước ngày 2 tháng 9 năm xxxx.  v.v... 13 14 3.2.2 Tài liệu phác thảo dự án Đề cương dự án  Tài liệu phác thảo dự án (SOW - Statement of  Là tài liệu đầu tiên nhằm phác thảo nên một dự án để thuyết phục cấp trên hoặc khách hàng xem Work): gồm các nội dung sau xét để đi đến một dự án. – Đề cương dự án: nêu vấn đề để cấp trên hoặc khách hàng chấp nhận  Nội dung: nhấn mạnh vào lợi ích có thể có, – Nghiên cứu khả thi: chứng minh rằng dự án có thể thực hiện được Không đi sâu vào kỹ thuật, không đi sâu vào tính về mặt kinh tế - kỹ thuật. Mục đích là được cấp trên hoặc khách khả thi (vì không phải là lúc quyết phải đầu tư hàng thông qua như thế nào), dự toán có thể không chính xác. – Tài liệu yêu cầu: làm rõ các yêu cầu, trên cơ sở đó mới có thể ước  Cần lưu ý rằng khi viết đề cương thì ta đang lượng được chi phí và thời gian. đứng với vai trò người đầu tư, nhưng trên thực tế – Danh sách rủi ro để dự phòng, đối phó thì người xây dựng đề cương rất có thể là người – Đề xuất: ước lượng ban đầu về thời hạn, giá thành, sản phẩm đang nhằm sau này sẽ là người thực hiện dự án này. 15 16 Đề cương dự án (tt) Nghiên cứu khả thi  Mẫu đề cương của một dự án  Mục tiêu của nghiên cứu khả thi là chứng minh tính khả thi của dự án để thuyết phục người đầu tư hoặc lãnh đạo đầu tư triển  Tên dự án  Mô tả hiệu quả dự kiến khai dự án.  Đơn vị chủ trì  Hiệu quả nghiệp vụ  Các căn cứ  Hiệu quả kinh tế - xã hội  Phân biệt dự án khả thi và hồ sơ (tài liệu) nghiên cứu khả thi.  Căn cứ pháp lý  Dự toán sơ bộ và lịch trình – Hồ sơ nghiên cứu khả thi làm rõ công việc có nên làm hay  Tình hình: nhiệm vụ liên sơ bộ không và có làm được hay không (khả thi) về các phương quan đến dự án, hiện trạng (về thiết  Kết luận: Về lợi ích, khả diện kinh tế, kỹ thuật. Nếu được thì chi phí bao nhiêu và lợi bị, tổ chức con người, quy trình, phần năng thực hiện và kiến nghị cấp mềm, thông tin), yêu cầu…) ích ra sao. Hồ sơ nghiên cứu khả thi xem căn cứ pháp lý, trên cho triển khai dự án  Tính cần thiết của dự án  Các phụ lục: Làm rõ thêm tính cần thiết của dự án, mục tiêu phạm vi là đã được nêu và  Mục tiêu dự án nhưng không để trong dự được chấp thuận.  Phạm vi án làm rối. – Dự án khả thi sẽ bao gồm một phần nội dung như ở đề  Nội dung cương dự án ví dụ tên, đơn vị chủ trì (đơn vị phối hợp), kinh  Chức năng cần đạt được phí, thời hạn, cơ sở pháp lý, tình hình hiện tại, sự cần thiết,  Hạng mục cần thực hiện mục tiêu, phạm vi của dự án và hồ sơ nghiên cứu khả thi. 17 18 3
  4. 08/09/2012 Nghiên cứu khả thi (tt) Tài liệu yêu cầu  Mẫu HS nghiên cứu khả thi của một dự án  Nếu như đề cương dự án và nghiên cứu khả  Đặt vấn đề  Tính khả thi về tổ chức thi để thuyết phục đầu tư thì tài liệu yêu cầu  Hiện trạng và yêu cầu  Đưa ra phương thức tổ chức  Một số giải pháp kỹ triển khai thông qua đó thể hiện nhằm cho người sử dụng và người phát triển. tính khả thi thuật  Chức năng  Cũng có thể dự kiến lịch  Mục đích: trình triển khai  Giải pháp kiến trúc  Khả thi về tài chính (chi phí): – Xác nhận yêu cầu với khách hàng.  Giải pháp môi trường  Đánh giá các giải pháp  Không phải nêu trong hồ sơ vì chi phí sẽ được cấp trên hoặc – Chuẩn bị cho người phân tích và thiết kế hệ về mặt kỹ thuật và tài chính đơn vị chủ trì quyết định. Về thống. (có thể trình bày đan xen nguyên tắc người lập hồ sơ là cung trong trình bày giải pháp) cấp thông tin về chi phí chứ không – Làm tài liệu kiểm thử. thể quyết định  Lựa chọn giải pháp tối ưu đồng thời chỉ ra tính khả  Tuy nhiên phải lập dự toán  Tài liệu cần viết rõ ràng, sử dụng thuật ngữ thi về kỹ thuật  Kết luận nghiệp vụ.  Phụ lục (nếu cần thiết) 19 20 Tài liệu yêu cầu (tt) Danh sách rủi ro  Mẫu hồ sơ tài liệu yêu cầu  Rủi ro khách quan  Giới thiệu chung: giới  Đầu vào: nêu các dữ liệu  Rủi ro chủ quan thiệu về nhiệm vụ, tổ chức, lịch đầu vào. Có thể chưa đầy đủ và  Rủi ro là điều không thể tránh khỏi: sử phát sinh vấn đề, môi trường cần khảo sát thêm.  Mục tiêu của dự án  Đầu ra: xác định các thông – Phòng ngừa hơn là chữa trị.  Các ràng buộc tin cung cấp cho khách hàng, – Đánh giá rủi ro theo thời kỳ trong suốt vòng đời dự án. các báo cáo, các tài liệu, tương  Mô tả các chức năng chính – Kết hợp chặt chẽ một quy trình liên tục về xác định rủi tác với các hệ thống khác và tính năng ro, phân tích, quản lý và rà xét.  Ảnh hưởng: sự thay đổi về  Các yêu cầu khác: tần suất – Không đi quá giới hạn và kết thúc không chính xác. tổ chức hay nghiệp vụ khi triển giao dịch, khối lượng thông tin khai hệ thống – Mức hợp lý của quản lý rủi ro chuẩn sẽ không tốn xử lý, người sử dụng thông tin, những nỗ lực vô lý. 21 22 Danh sách rủi ro (tt) Đề xuất No Rủi Tên ro án dựXác rủi ro là mối xuất Xảy ra đeảnhdoạ cho Mức độ hưởng kế hoạch Theo dõi dự án: Biện pháp giảm nhẹ … cá nhân (nhân viên, tổ chức), tài nguyên, khách hàng, và những 1. yêu cầu và ảnh hưởng của chúng.  Rủi ro nghiệp vụ là mối đe doạ khả năng tồn tại  Ước lượng của sản phẩm được xây dựng. – Thời gian People 2. – Process Thị trường – Giá thành – – Chiến lược Quản lý – Sản phẩm 4P … – Ngân sách  Rủi ro kỹ thuật là mối đe doạ chất lượng và tính đúng đắn của sản phẩm được sản xuất. Rủi ro kĩ thuật được n. tìm ra trong thiết kế, cài đặt, giao diện, sự kiểm tra, và vấn đề bảo trì. Product Project 23 24 4
  5. 08/09/2012 3.2.3 Tài nguyên dự án 3.2.4 Các mốc thời gian quan trọng  Trang thiết bị, phụ kiện. 2002  Ngày bắt đầu  Nguồn lực. 2000  Ngày kết thúc  Kế hoạch 1998  Mốc thời gian quan trọng: – Mốc thời gian hoàn thành công việc – Mốc thời gian bắt đầu một công việc 1992 1987 25 26 3.2.4 Các mốc thời gian quan trọng (tt) 3.2.5 Chất lượng Chất lượng” là một Mục đích 2002 trong những yếu tố quan trọng mà NSD đánh giá 2000 Mn hệ thống thông tin. Đo chất lượng như thế nào? 1998 Mn-1 Chuẩn hóa Phương pháp luận … Vậy thế nào là chất lượng 1993 của một sản phẩm? M3 Chất1992 lượng Công cụ M2 Làm thế nào để có một sản phẩm chất lượng? M1 Milestone 1987 27 28 3.2.6 Kết luận  Xác định các thành phần và vai trò của các thành phần tham gia dự án. – Con người quyết định sự thành công.  Định hướng là điều sống còn cho hoàn thành mọi công việc.  Cách tốt nhất là bắt đầu dự án bằng: Mục đích, mục tiêu.  Quản lý dự án cần chính thức hoá chúng bằng văn bản gọi là tài liệu phát thảo dự án. 29 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2