intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm: Chương 6 - ĐH Công nghiệp TP.HCM

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

118
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 6 giúp người học có những hiểu biết về quản lý chi phí dự án. Mục tiêu của chương này nhằm giúp người học: Hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý chi phí dự án; hiểu được những khái niện cơ bản, nguyên tắc và thuật ngữ trong quản lý chi phí dự án; thảo luận về những phương thức khác nhau để ước lượng chi phí;... Mời tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý dự án phần mềm: Chương 6 - ĐH Công nghiệp TP.HCM

  1. 08/09/2012 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ Quản lý chi phí dự án QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 1 2 Mục tiêu của bài học Mục tiêu của bài học (tt)  Hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý chi  Hiểu được quy trình liên quan đến chi phí ngân phí DA sách, ước lượng chi phí và quản lý ngân sách  Hiểu được những khái niện cơ bản, nguyên tắc trong DA CNTT và thuật ngữ trong quản lý chi phí DA  Hiểu được lợi ích của việc quản lý giá trị thu  Thảo luận về những phương thức khác nhau để được và quản lý danh mục đầu tư DA để trợ ước lượng chi phí giúp công việc điều khiển chi phí DA.  Mô tả quản lý dự án phần mềm có thể trợ giúp cho việc quản lý chi phí dự án 3 4 6.1 Tầm quan trọng của việc QLCP 6.2 Khái niệm chi phí và QLCP DA  Những DA về CNTT có hồ sơ theo dõi kém hiệu  Chi phí (cost) là tài nguyên bị tiêu hao hay tính quả cho việc đạt được mục đích về giá cả trước để đạt được một mục tiêu rõ ràng hay để  Chi phí trung bình vượt quá dự toán ban đầu trao đổi cái gì đó theo nghiên cứu từ 1995 của CHAOS là 189%;  Chi phí thường được đo bằng đơn vị tiền tệ, đã được cải thiện 145% trong nghiên cứu năm như Dollars, Euro, VNĐ… 2001  Quản lý chi phí DA (Project cost management )  Ở Mỹ, các dự án CNTT bị hủy làm tốn trên 140 bao gồm những quy trình yêu cầu đảm bảo cho tỉ đô la năm 1994; năm 2002 là 55 tỉ DA được hoàn tất trong sự cho phép của ngân sách 5 6 1
  2. 08/09/2012 6.3 Quy trình QLCP DA a. Cost estimating  QLDA phải chắc chắn rằng ước lượng chi phí là  Những quy trình quản lý chi phí DA: đúng đắn nếu muốn DA hoàn thành theo ràng buộc  Ước lượng chi phí (cost estimating): ước tính chi về ngân sách phí về các nguồn tài nguyên để hoàn tất một DA  Điều quan trọng là phát triển một kế hoạch quản lý  Dự toán chi phí (cost budgeting): phân bổ toàn bộ chi phí trong đó mô tả sự dao động chi phí sẽ được chi phí ước tính vào từng hạng mục công việc để quản lý trong DA như thế nào. thiết lập một đường mức (base line) cho việc đo lượng việc thực hiện  Các loại ước lượng chi phí  Độ lớn thô (Rough Order of Magnitude – ROM)  Kiểm soát, điều khiển chi phí (cost control): điều  Ngân sách (Budgetary) chỉnh thay đổi chi phí dự án  Xác định (Definitive)  Các kỹ thuật ước lượng chi phí 7 8 a. Cost estimating (tt) Các kỹ thuật ước lượng chi phí  Các loại ước lượng chi phí (tt)  Tương tự hay từ trên xuống (Analogous or Top- down): sử dụng chi phí thực tế trước đó, các DA Loại ước tính Khi nào làm? Tại sao làm? Độ chính xác tương tự làm nền tảng cơ bản để làm ước tính mới (Type of (When done) (Why done) (How Estimate) accurate)  Dưới lên (Bottom-up): ước tính riêng từng nhóm Độ lớn thô Rất sớm, trong chu kỳ Cho biết chi phí -25%, + 75% lam việc và tính toán con số tổng (Rough Order of 3 – 5 năm trước thô để quyết Magnitude) định lựa chọn  Mô hình tham số (Parametric modeling): Sử dụng Ngân sách Sớm 1 -2 năm xong Đưa $ vào các -10%, +25% các đặc điểm riêng biệt trong DA (tham số) áp dụng (Budgetary) kế hoạch ngân phương thức toán học để ước tính chi phí. Mô hình sách COCOMO (Constructive Cost Model) là Mô hình Xác định Muộn hơn trong dự án Cung cấp chi -5%, + 10% (Definitive) < 1 năm xong tiết để mua, thông dụng. ước lượng chi phí thật sự 9 10 Các kỹ thuật ước lượng chi phí (tt) Các kỹ thuật ước lượng chi phí (tt)  Mô hình COCOMO (Constructive Cost Model) là mô  Ngoài những kỹ thuật trên, còn có một hình thông dụng do Barry Boehm thiết kế nhằm dự báo (ước tính) số NGƯỜI-THÁNG (man-months) số kỹ thuật khác như: trong triển khai sản phẩm phần mềm. Ước lượng chính quy  Mô hình này dựa trên khảo sát (nghiên cứu) 60 dự Ước lượng sử dụng kết quả chào thầu án tại công ty TRW, Northrop Grumman cuối năm Dựa vào thông tin lịch sử hay CSDL dự án 2002. Ước lượng theo giai đoạn  Các tham số bao gồm  Điểm chức năng (Function points): một kỹ thuật đánh giá Phương pháp theo tham số: độc lập các chức năng liên quan trong triển khai hệ thống Điểm chức năng (function point)  Source Lines of Code (SLOC): A human-written line of Điểm trường hợp (UseCase point) code that is not a blank line or comment. COSMIC FFP (Full function point) 11 12 2
  3. 08/09/2012 b. Cost budgeting b. Cost budgeting (tt)  Dự toán chi phí (Cost budgeting) phân bổ toàn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục công việc để thiết lập một đường mức (Base line) cho việc đo lường việc thực hiện  Yêu cầu phải có WBS để ước lượng dự toán chi phí vì nó định nghĩa các công việc cần thực hiện.  Mục đích quan trọng của dự toán chi phí là xây dựng một được cost baseline  cost baseline: Ngân sách trong một giai đọan thời gian mà người QL dự án sử dụng để đo lường và giám sát hiệu năng chi phí (cost performance) 13 14 c. Cost control 6.4 Quản lý giá trị thu được  Giám sát, điều khiển chi phí bao gồm  Quản lý giá trị thu được (Earned Value Management - EVM) là một công cụ quan trọng  Giám sát hiệu năng chi phí hỗ trợ kiểm tra chi phí  Bảo đảm rằng chỉ có sự thay đổi hợp lý đều được  EVM là một kỹ thuật đo lường sự thực hiện dự ghi nhận trong đường mức (Base line) án thông qua tích hợp các dữ liệu về phạm vi,  Thông báo những thay đổi đến những người có thời gian, và chi phí thẩm quyền.  Đưa ra mốc chi phí (Cost Base line) (dự tính ban đầu cộng với sự thay đổi cho phép), người QL  Nhiều tổ chức khắp thế giới đều gặp vấn đề cần phải xác định cách tốt nhất mà dự án đạt đối với việc quản lý chi phí được mục tiêu.  Cần phải có thông tin định kỳ để sử dụng EVM.  More and more organizations around the world are using EVM to help control project costs. 15 16 a. Các thuật ngữ trong EVM b. Các công thức trong EVM  Giá trị trù tính (PV=Planned Value), còn gọi là ngân Khái niệm Công thức sách chi phí công việc đã lên lịch (BCWS=Bugedted Giá trị thu được (EV) EV=PV * (%Thời gian hoàn thành) Cost of Work Scheduled), cũng là ngân sách dự trù Chi phí phát sinh (CV= Cost CV = EV - AC cho tổng chi phí sẽ chi tiêu cho một công việc trong Variance) suốt một giai đoạn định trước. Biến động Lịch (SV= Schedule SV = EV – PV Variance)  Chi phí thực sự (AC=Actual Cost), còn gọi là chi Chỉ số thực hiện chi phí CPI = EV/AC phí thực sự của công việc được thực hiện (ACWP= (CPI=Cost Performance Index) Actual Cost of Work Performed), là tổng cộng các chi Chỉ số thực hiện lịch SPI = EV/PV phí trực tiếp hay gián tiếp trong việc hoàn tất công (SPI=Schedele performance index) việc trong một giai đoạn định trước. Ước tính tại thời điểm hoàn tất EAC = BAC/CPI  Giá trị thu được (EV= Earned Value), còn gọi là chi (EAC=Estimate at completion) phí ngân sách cho việc tiến hành công việc (BCWP= Ước tính thời gian hoàn tất Ước tính thời gian ban đầu/SPI Budgeted Cost of Work ), là dự trù giá trị của công (Estimate time to complete) việc thật sự hoàn thành 17 18 3
  4. 08/09/2012 c. Nhận xét d. Ví dụ  CV cho biết sự sai biệt giữa chi phí thật sự và giá trị Hoạt động Tuần 1 thu được. Giá trị thu được (EV) 7500  SV cho biết sự sai biệt giữa hòan thành theo lịch và Giá trị trù tính PV 10000 giá trị thu được. Chi phí thật sự AC 15000  CPI là tỷ số giữa giá trị thu được và chi phí thật sự. Chi phí phát sinh (CV= Cost Variance) CV = EV – AC = -7500 Nếu bằng 1 thì phù hợp, 1 thì Chỉ số thực hiện chi phí CPI = EV/AC * 100% = 50% hoàn thành trước lịch và
  5. 08/09/2012 Sample Project Portfolio Management Screen 6.6. Mô hình COCOMO Showing Project Health  COCOMO là mô hình do Barry Boehm thiết kế nhằm dự báo (ước tính) số NGƯỜITHÁNG (man- months) trong triển khai sản phẩm phần mềm.  Mô hình này dựa trên khảo sát (nghiên cứu) 60 dự án tại công ty TRW, Northrop Grumman cuối năm 2002. Chương trình được viết bằng ngôn ngữ PL/I, từ 2000 đến 100,000 dòng lệnh.  COCOMO bao gồm 3 dạng: 25 26 6.6. Mô hình COCOMO (tt) a. COCOMO cơ bản  COCOMO bao gồm 3 dạng:  COCOMO có thể áp dụng cho ba lớp  COCOMO cơ bản: Mô hình cho giá trị đơn, tỉnh, dự án phần mềm: chi phí được tính như độ lớn của phần mềm theo  Dự án tổ chức tương đối nhỏ, dự án phần mềm dòng lệnh. đơn giản, đội ngũ nhỏ có kinh nghiệm ứng dụng  COCOMO trung gian: chi phí được tính như độ tốt,và làm việc trên môi trường với những yêu lớn của Phần mềm theo dòng lệnh. Cộng thêm cần không quá cứng nhắc. đánh giá sản phẩm, phần cứng, nhân lực và các  Dự án phần mềm bên trong, trung gian, đội ngũ thuộc tính của dự án. có kinh nghiệm hỗn hợp, và làm việc trên môi  COCOMO chi tiết – tích hợp mọi đặc trưng của trường với những yêu cầu không quá cứng nhắc. COCOMO trung gian cộng thêm đánh giá của chi  Dự án nhúng được triển khai trong điều kiện chặt phí ảnh hưởng (phân tích, thiết kế,.) trong mỗi chẽ phần cứng, phần mềm và các ràng buộc về giai đọan của qui trình cộng nghệ phần mềm (the vận hành. software engineering process) 27 28 a. COCOMO cơ bản a. COCOMO cơ bản  Phương trình của COCOMO cơ bản có  Hệ số ab, bb, cb và db được cho bởi dạng: bảng sau đây  E=ab(KLOC)bb db  D=cb(E)db  P=E/D  Trong đó:  E = Ước tính của NGƯỜI/THÁNG,  D = Thời gian triển khai tính theo tháng P = Số Người được yêu cầu  KLOC = Số dòng lệnh (đơn vị=1000) ước tính của sản phẩm dự án phần mềm. 29 30 5
  6. 08/09/2012 a. COCOMO cơ bản b. COCOMO trung gian  COCOMO cơ bản rất tốt cho Ước tính  COCOMO trung gian là mở rộng của chi phí thô, dễ dàng và nhanh. COCOMO cơ bản, và được dùng để  Tuy nhiên, sự chính xác sẻ bị giới hạn ước tính thời gian lập trình trong triển vì thiếu một số nhân tố chưa kể đến là khai sản phẩm phần mềm. Sự mở rộng sự khác nhau trong ràng buộc về phần này, xem xét trên một tập hợp “Chi phí cứng, kinh nghiệm và khả năng chuyên của các đặc trưng các Bộ phận điều nghiệp của con người, việc sử dụng khiển (driver)” được chia thành 4 nhóm các công cụ hiện đại và các đặc trưng gồm 15 tính chất: khác có ảnh hưởng đến chi phí phần mềm. 31 32 b. COCOMO trung gian Nhóm 1: Đặc trưng của sản phẩm 4 nhóm đặc trưng:  Yêu cầu về tính độ tin cậy của phần Sản phẩm: 3 tính chất mềm Phần cứng: 4 tính chất  Khối lượng CSDL (database) của ứng Chuyên gia: 5 tính chất dụng DA: 3 tính chất  Tính phức tạp của sản phẩm. 33 34 Nhóm 2: Đặc trưng của phần cứng Nhóm 3: Đặc trưng về chuyên gia  Ràng buộc về tính năng Run-time  Khả năng phân tích  Ràng buộc về Bộ nhớ  Khảnăng về kỹ sư PM (Software không ổn định của môi trường  Tính engineer) máy ảo.  Kinh nghiệm ứng dụng  Yêu cầu về thời gian chuyển hướng  Kinh nghiệm về máy ảo (turn about time)  Kinh nghiệm về ngôn ngữ lập trình 35 36 6
  7. 08/09/2012 Nhóm 4: Đặc trưng về DA Bốn nhóm đặc trưng và 15 tính chất  Sử dụng các công cụ phần mềm  Mỗi tính chất được đánh giá (cho điểm)  Ứng dụng các Phương pháp của theo thang điểm có 6 mức từ rất chậm CNPM (software engineering) (very low) đến quá cao (extra high) . Dựa trên thang điểm, hệ số cố gắng  Yêu cầu về triển khai lịch biểu (effort multiplier) sẽ được xác định theo (development schedule) bảng sau:  Tích các Hệ số cố gắng = EAF (Effort Adjustment Factor, thường có giá trị từ 0.9 - 1.4.) 37 38 Bảng xếp hạng Bảng xếp hạng (tt)  Đặc trưng sản phẩm  Đặc trưng phần cứng Rất Chậm Không Cao Rất Quá Rất Chậm Không Cao Rất Quá chậm (Low) đáng kể (High) cao cao chậm (Low) đáng kể (High) cao cao (Very (Nominal) (Very (Extra (Very (Nominal) (Very (Extra Low) High) High) Low) High) High) Yêu cầu độ tin 0.75 0.88 1 1.15 1.4 Ràng buộc về 1 1.11 1.3 1.66 cậy PM bộ nhớ Khối lượng 0.94 1 1.08 1.16 Tính không ổn 1 1.06 1.21 1.56 CSDL ứng dụng định Tính phức tạp 0.7 0.85 1.00 1.15 1.30 1.65 Tính không ổn 0.87 1 1.15 1.3 sản phẩm định của môi trường máy ảo Yêu câu về thời 0.87 1 1.07 1.15 gian 39 40 Bảng xếp hạng (tt) Bảng xếp hạng (tt)  Đặc trưng chuyên gia  Đặc trưng DA Rất Chậm Không Cao Rất Quá Rất Chậm Không Cao Rất Quá chậm (Low) đáng kể (High) cao cao chậm (Low) đáng kể (High) cao cao (Very (Nominal) (Very (Extra (Very (Nominal) (Very (Extra Low) High) High) Low) High) High) Khả năng về 1.46 1.19 1 0.86 0.71 Sử dụng công 1.24 1.1 1 0.91 0.82 phân tích cụ PM Khả năng về KS 1.29 1.13 1 0.91 0.82 Ứng dụng các 1.24 1.1 1 0.91 0.83 phần mềm phương pháp Kinh nghiệm 1.42 1.17 1 0.86 0.7 của CNPM ứng dụng Yêu cầu triển 1.23 1.08 1 1.04 1.10 Kinh nghiệm 1.21 1.1 1.1 1 0.9 khai lịch biểu máy ảo Kinh nghiệm về 1.14 1.07 1. 0.95 NNLTrình 41 42 7
  8. 08/09/2012 Phương trình COCOMO trung gian Phần mềm COCOMO II  Phương trình Cocomo trung gian có dạng:  COCOMO II là mô hình cho phép ước tính chi phí, sự cố  E = ai(KLOC)(bi).EAF gắng và lích biểu khi lập kế họach cho một dự án phần  Trong đó: mềm mới. Gồm có 3 module: Applications Composition,  E = Ước tính của NGƯỜI/THÁNG, Early Design, and Mô hình Post-architecture.  KLOC = Số dòng lệnh (đơn vị=1000) ước tính của sản phẩm dự án phần mềm.  Mô hình COCOMO gốc do Dr. Barry Boehm khởi xướng  EAF được cho bởi bảng trên. năm 1981, và COCOMO II được hình thành sau nhiều  Hệ số ai và bi được cho bởi bảng sau đây. năm cố gắng của nhóm nghiên cứu (1990) USCCSE, IRUS at UC Irvine, and the COCOMO II Project Affiliate DA PM (Software project) ai bi Organizations, lần đầu tiên cài đặt giữa năm 1997. USC Tổ chức (Organic) 3.2 1.05 COCOMO II.1998.0 beta ra đời 10/1998. Nhúng (Embedded 2.8 1.20  Phiên bản 98 sử dụng 161 điểm DL (data) và sử dụng cách tiếp cận Công thức Bayes (Bayesian statistical  Thời gian triển khai D được tính từ E tương tự như approach (119kb)) có thêm ý kiến chuyên gia trong mô COCOMO Cơ bản. hình 43 44 Phần mềm The COCOMO Suite Phần mềm The COCOMO Suite  Phần mềm The COCOMO Suite tập hợp 6 mô hình  COCOTS (COnstructive COTS) (Chris Abts, Ye Yang): Triển khai một mô hình ước tính chi phí dùng để ước tính một số chi COCOMO liên quan đến các mô hình trong các giai phí quan trọng trong Triển khai và bảo trì Phần mềm COTS-cơ đọan triểnkhai, theo hình sau. bản.  COQUALMO. Dùng để nhận dạng mối quan hệ giữa Chi phí, Chất lượng và lịch biểu.  CORADMO= tính /dự báo lịch biểu (tháng, M), người (P), và điều chỉnh sự nổ lực (người-tháng, PM) dự trên phân bố sự cố gắng và lịch biểu trong nhiều giai đọan khác nhau, và ảnh hưởng của sự lựa chọn lịch biều tỷ suất bộ phận điều khiển trên M, P, và PM trong mỗi giai đọan.  COPROMO (Constructive Productivity Improvement Model) Tập trung trên dự báo về chi phí định vị hữu hiệu các nguồn tài nguyên đầu tư trong công nghệ mới và cải tiến sản xuất.  COSYSMO.Mục tiêu của mô hình COSYSMO (Constructive Systems Engineering Cost Model) ước tính Hệ thống các công việc công nghệ (SE) trong dự án phần mềm chuyên sâu. 45 46 Đọc thêm về COCOMO Tổng kết  Barry Boehm. Software engineering economics.  Quản lý chi phí dự án truyền thống là Englewood Cliffs, NJ:Prentice-Hall, 1981. ISBN 0- 13-822122-7 một giai đoạn yếu nhất trong các dự án  Barry Boehm, et al. Software cost estimation with CNTT, và quản lý dự án phải làm việc Cocomo II (with CD-ROM). Englewood Cliffs, để cải thiện khả năng này nhằm mục NJ:Prentice-Hall, 2000. ISBN 0-13-026692-2 đích làm sao chi phí dự án nằm trong  Stan Malevanny. Case Study: Software Project Cost phạm vi ngân sách đã được phê duyệt Estimates Using COCOMO II Model, 2005.  Main processes include:  Cost estimating  Cost budgeting  Cost control 47 48 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2