intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm: Chương 7 (3) - ĐH Công nghiệp TP.HCM

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

64
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương này giới thiệu về ISO 9000. Các nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Sơ lược ISO, tổng quan ISO 9000, cấu trúc ISO 9000, hệ thống quản lý chất lượng. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý dự án phần mềm: Chương 7 (3) - ĐH Công nghiệp TP.HCM

  1. Nội dung trình bày ISO 9000 1 Sơ lược ISO 2 Tổng quan ISO 9000 3 Cấu trúc ISO 9000 4 Hệ thống quản lý chất lượng Nguyên tắc quản lý chất lượng Tám nguyên tắc cơ bản: The 20th century will be remembered  Định hướng bởi khách hàng as the Century of Productivity, whereas  Lãnh đạo thống nhất the 21st century will come to be known  Hợp tác triệt để as the Century of Quality.  Hoạt động theo quá trình Dr. Joseph M. Juran  Hệ thống  Cải tiến liên tục  Dựa trên dữ liệu  Hợp tác bên trong và bên ngoài ISO là gì? Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO  ISO là một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa, ra đời 9000 được xây dựng trên cơ sở vận dụng và hoạt động từ ngày 23-2-1947. triệt để tám nguyên tắc quản lý chất  Tên đầy đủ: THE INTERNATIONAL ORGANIZATION lượng nói trên. FOR STANDARD-IZATION.  Thành viên: các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của hơn một trăm nước trên thế giới.  Trụ sở chính: đặt tại Geneve (Thụy Sỹ). Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha. 1
  2. Sự hình thành ISO 9000  ISO là một tổ chức phi chính phủ. Nhiệm vụ  1955: Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương đưa ra các chính của tổ chức này là nghiên cứu xây dựng, tiêu chuẩn về chất lượng cho tàu Apollo của NASA, máy bay Concorde của Anh – Pháp,… công bố các tiêu chuẩn thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.  1969: Anh, Mỹ thừa nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn  Việt Nam là thành viên chính thức từ năm 1977 quốc phòng đối với các hệ thống đảm bảo chất và là thành viên thứ 72 của ISO. Cơ quan đại lượng của những người thầu phụ thuộc vào các diện là Tổng cục tiêu chuẩn – Đo lường - Chất thành viên của NATO lượng. Sự hình thành ISO 9000  1972: Viện Tiêu chuẩn Anh ban hành tiêu chuẩn  Định nghĩa: BS 4891 - hướng dẫn đảm bảo chất lượng. ISO 9000 là một bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng.  1979: Viện Tiêu chuẩn Anh ban hành tiêu chuẩn  Mục đích: BS 5750, tiền thân của ISO 9000. Đảm bảo các tổ chức áp dụng nó có khả năng cung cấp một cách ổn định các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng của khách  Ban hành chính thức từ năm 1987. hàng.  Phạm vi: Áp dụng cho mọi tổ chức không phân biệt loại hình, quy mô và sản phẩm. Ai cần ISO 9000? Tại sao chọn ISO 9000? Doanh nghiệp muốn khẳng định khả năng thường xuyên cung cấp các sản phẩm/dịch vụ: Áp lực từ thị trường:  Khách hàng của Doanh nghiệp yêu cầu  Đáp ứng các yêu cầu chất lượng của khách  Cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu hàng  Đáp ứng các yêu cầu luật định, và hướng  Cải tiến hiệu quả hoạt động để tạo và đến: duy trì lợi thế cạnh tranh • Nâng cao sự thoả mãn của khách hàng, và  Xu thế hội nhập quốc tế. • Thường xuyên cải tiến hiệu quả hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu. 2
  3. Áp lực từ chủ sở hữu, cổ đông: Áp lực từ nhân viên:  Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh  Nâng cao thu nhập nhờ vào sự phát thông qua duy trì và phát triển thị triển và nâng cao hiệu quả sản xuất trường kinh doanh của Doanh nghiệp  Nâng cao hiệu quả đầu tư thông qua  Nâng cao năng lực cá nhân. nâng cao hiệu suất hoạt động Lợi ích từ ISO 9000? Lợi ích:  Cải thiện tình trạng tài chính từ việc hoạch  Tăng lượng hàng hoá/dịch vụ bán ra định và đạt được các kết quả thông qua các quá trình có hiệu quả và hiệu lực  Giảm chi phí nhờ các quá trình được hoạch định tốt và thực hiện có hiệu quả  Cải thiện uy tín của Doanh nghiệp nhờ nâng cao khả năng thoả mãn khách hàng của  Cung cấp dữ liệu phục vụ cho hoạt động cải tiến Doanh nghiệp  Nâng cao sự tin tưởng nội bộ nhờ các mục tiêu rõ ràng, các quá trình có hiệu lực. Lợi ích: Lợi ích:  Các nhân viên được đào tạo tốt hơn.  Cung cấp các bằng chứng khách quan để chứng minh chất lượng sản phẩm (dịch vụ)  Nâng cao tinh thần nhân viên. của tổ chức. =>  Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại  Khuyến khích sự cởi mở trong tiếp cận các vấn đề chất lượng.  Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá 3
  4. ISO9000 gồm?  Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm 20 tiêu chuẩn, trong đó có ba tiêu chuẩn chính là ba mô hình  Các tiêu chuẩn trong Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đảm bảo chất lượng và được dùng làm cơ sở cho nhằm cung cấp một hệ thống các tiêu chuẩn việc chứng nhận hệ thống chất lượng của bên thứ cốt yếu chung có thể áp dụng rộng rãi được 3: trong Công Nghiệp cũng như trong các hoạt  ISO 9001 - Mô hình đảm bảo chất lượng trong động khác. Thiết kế/ Triển khai, Sản xuất, Lắp đặt và Dịch vụ kỹ thuật.  Các tiêu chuẩn trong “Gia Đình ISO” này gồm  ISO 9002 - Mô hình đảm bảo chất lượng trong các tiêu chuẩn quy định về hệ thống chất Sản xuất, Lắp đặt và Dịch vụ kỹ thuật. lượng và các tiêu chuẩn hướng dẫn liên quan.  ISO 9003 - Mô hình đảm bảo chất lượng trong Kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng. ISO 9000-1 ISO 9000-2  Đây là tiêu chuẩn có vai trò hướng dẫn  Tiêu chuẩn nhằm đưa ra các hướng chung cho bộ tiêu chuẩn ISO 9000. dẫn cho việc áp dụng các tiêu chuẩn Đảm bảo: ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003.  Các hướng dẫn của tiêu chuẩn này • Việc hiểu và áp dụng đúng bộ tiêu chuẩn được áp dụng cho tất cả các điều ISO 9000. khoản tương ứng trong bộ tiêu chuẩn • Việc thống nhất hoàn toàn về kết cấu và nội dung của bộ tiêu chuẩn ISO 9000. ISO 9000 (ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003). ISO 9000-3 ISO 9000-4 Tiêu chuẩn này cung cấp, hướng dẫn Tiêu chuẩn này đưa ra một số hướng quản lý chương trình tính tin cậy. Nó dẫn cho hệ thống chất lượng trong đưa ra một số đặc điểm thiết yếu của quá trình phát triển, cung cấp và bảo chương trình tính tin cậy phù hợp trì phần mềm. cho việc lập kế hoạch, tổ chức, định Đồng thời đề cập tới những trường hướng và kiểm soát các nguồn lực để hợp phát triển sản phẩm phần mềm sản xuất sản phẩm có chất lượng và cụ thể được ghi trong hợp đồng theo được bảo quản. các yêu cầu quy định của người mua. 4
  5. ISO 9001 ISO 9002 Đây là một trong ba tiêu chuẩn về Tiêu chuẩn này được áp dụng khi các hệ thống chất lượng có thể được bên cung ứng đảm bảo sự phù sử dụng để đảm bảo chất lượng đối hợp với các yêu cầu quy định : với bên ngoài. •Sản xuất •Lắp đặt •Dịch vụ kĩ thuật. ISO 9003 ISO 9004-1 Tiêu chuẩn này được áp dụng khi Tiêu chuẩn này đưa ra những hướng dẫn về quản lý chất lượng và các yếu tố bên cung ứng đảm bảo sự phù hợp của hệ thống chất lượng. với các yêu cầu quy định trong kiểm Các yếu tố của hệ thống chất lượng tra và thử nghiệm cuối cùng. phù hợp với việc sử dụng khi triển khai và thực hiện một hệ thống chất lượng nội bộ toàn diện và hiệu quả nhằm đảm bảo thoả mãn yêu cầu của khách hàng. ISO 9004-2 ISO 9004-3 Đây là tiêu chuẩn cung cấp các Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn hướng dẫn để lập và thực hiện hệ cho việc áp dụng việc quản lý chất thống chất lượng trong phạm vi của lượng cho các vật liệu chế biến. một tổ chức. 5
  6. ISO 9004-4 Lựa chọn và sử dụng Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 có hai Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng loại tiêu chuẩn hướng dẫn. dẫn về quản lý để thực hiện cải tiến  Hướng dẫn áp dụng cho mục đích đảm chất lượng liên tục trong một tổ bảo chất lượng được đưa ra trong một số phần của TCVN ISO 9000. chức.  Hướng dẫn áp dụng đặc trưng cho mục đích quản lý chất lượng được đưa ra trong các phần của TCVN ISO 9004: đưa ra những trích dẫn tham khảo có ích. Lựa chọn và sử dụng: Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 nhấn mạnh đến việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, thiết lập các trách nhiệm về mặt TCVN ISO 9000-1: Làm rõ những chức năng và tầm quan trọng của việc khái niệm cơ bản liên quan đến chất đánh giá các rủi ro và lợi ích tiềm tàng. lượng và đưa ra hướng dẫn để lựa chọn và sử dụng bộ tiêu chuẩn TCVN ISO Tất cả các khía cạnh này cần được xem xét trong khi thiết lập và duy trì hệ thống 9000. chất lượng có hiệu quả và việc không ngừng cải tiến hệ thống chất lượng này. Áp dụng: Phần mềm: Chọn TCVN ISO 9000-2: hướng TCVN ISO 9000-3: đưa ra hướng dẫn việc thực hiện các điều quy định dẫn tạo thuận lợi cho việc áp dụng trong các tiêu chuẩn đảm bảo chất TCVN ISO 9001 trong các tổ chức lượng và đặc biệt có ích trong khi phát triển, cung cấp và bảo trì phần thực hiện lần đầu. mềm bằng cách gợi ý các phương pháp và kiểm soát thích hợp phục vụ cho mục đích này. 6
  7. Độ tin cậy: Đảm bảo chất lượng: (thiết kế, triển TCVN ISO 9000-4: đưa ra hướng khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kĩ dẫn về quản lý chương trình độ tin cậy. thuật) Các đặc điểm chủ yếu của một Sử dụng TCVN ISO 9001: Quy định chương trình tổng thể đảm bảo độ tin các yêu cầu đối với hệ thống chất cậy đối với việc lập kế hoạch tổ chức, lượng để sử dụng khi cần thể hiện chỉ đạo và kiểm soát các nguồn lực năng lực của bên cung ứng trong để sản xuất ra các sản phẩm tin cậy thiết kế và cung cấp sản phẩm phù và có thể bảo dưỡng được. hợp. Đảm bảo chất lượng: (sản xuất, lắp Đảm bảo chất lượng: (kiểm tra và thử đặt và dịch vụ kỹ thuật ) nghiệm cuối cùng) Sử dụng TCVN ISO 9002: khi cần TCVN ISO 9003: Quy định các yêu phải chứng minh khả năng của bên cầu đối với hệ thống chất lượng để cung ứng trong việc kiểm soát các quá sử dụng khi cần thiết năng lực của bên cung ứng trong việc phát hiện và trình sản xuất sản phẩm phù hợp. kiểm soát việc sử dụng bất cứ sản TCVN ISO 9002 quy định mô hình phẩm không phù hợp nào trong kiểm đảm bảo chất lượng cho mục đích tra và thử nghiệm cuối cùng này. Quản lý chất lượng: TCVN ISO 9004-1: đưa ra danh Dịch vụ: mục rộng rãi các yếu tố của hệ thống TCVN ISO 9004-2: dùng tham chất lượng thích hợp với tất cả các khảo cho các tổ chức cung cấp dịch vụ hoạt động, giai đoạn trong chu trình hoặc sản phẩm của họ có kèm theo sống của sản phẩm giúp cho tổ chức dịch vụ. lựa chọn và áp dụng các yếu tố phù hợp với nhu cầu của mình. 7
  8. Phân loại sản phẩm Vật liệu qua chế biến: Bốn nhóm sản phẩm bao quát tất cả các loại sản phẩm do các tổ chức cung cấp: TCVN ISO 9004-3: bổ sung cho  Phần cứng: sản phẩm hữu hình, riêng biệt, có hướng dẫn của TCVN ISO 9004-1. hình dạng để phân biệt.  Phần mềm: sản phẩm trí tuệ gồm có thông  Cải tiến chất lượng: tin diễn đạt thông qua sự hỗ trợ của vật trung TCVN ISO 9004-4: nêu lên những gian.  Vật liệu đã chế biến: sản phẩm hữu hình được khái niệm và nguyên tắc cơ bản, tạo ra bằng cách chuyển nguyên liệu sang hướng dẫn về quản lý và phương trạng thái mong muốn. pháp luận (các công cụ và kĩ thuật)  Dịch vụ: kết quả tạo ra do các hoạt động trong tiếp xúc giữa bên cung cấp và khách cho việc cải tiến chất lượng. hàng, và do các hoạt động nội bộ của bên cung cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.  Các tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn Bốn khía cạnh chính tạo nên chất ISO 9000 được áp dụng cho cả bốn nhóm lượng sản phẩm: sản phẩm trên và các yêu cầu của hệ thống  Chất lượng do việc xác định các nhu chất lượng chủ yếu là giống nhau đối với cầu đối với sản phẩm. bốn nhóm sản phẩm này.  Chất lượng do thiết kế sản phẩm.  Mục tiêu của các hướng dẫn và các yêu  Chất lượng do phù hợp thiết kế của sản cầu của các tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn phẩm. ISO 9000 là đáp ứng các nhu cầu cho cả  Chất lượng do việc hỗ trợ sản phẩm. bốn khía cạnh chất lượng sản phẩm. ISO 9000  Hệ thống quản lý chất lượng  Tất các các khía cạnh đều góp phần  Khái niệm tạo nên chất lượng của sản phẩm. Bộ  Vai trò của hệ thống văn bản tiêu chuẩn ISO 9000 những hướng  Hệ thống QLCL và mạng lưới quá trình dẫn chung về quản lý chất lượng và các yêu cầu đảm bảo chất lượng. 8
  9. Hệ thống Hệ thống quản lý chất lượng quản lý chất lượng  Khái niệm:  Tại sao cần phải có hệ thống QLCL? Hệ thống quản lý chất lượng là một tập  Giúp phân tích yêu cầu của khách hàng, hợp các yếu tố có liên quan, các tương xác định các quá trình sản xuất ra sản tác để lập chính sách, mục tiêu chất phẩm được khách hàng chấp nhận và lượng và đạt được các mục tiêu đó. duy trì được các quá trình đó trong điều kiện được kiểm soát.  Làm cơ sở cho các hoạt động cải tiến chất lượng liên tục, ngày càng thoả mãn hơn các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan. Hệ thống Hệ thống quản lý chất lượng quản lý chất lượng  Lưu ý: các yêu cầu của hệ thống  Vai trò của hệ thống văn bản: QLCL khác với yêu cầu đối với sản  Đảm bảo chất lượng sản phẩm yêu cầu phẩm. và cải tiến chất lượng sản phẩm.  Các yêu cầu của hệ thống QLCL mang  Huấn luyện đào tạo. tính chung nhất, có thể áp dụng cho  Đảm bảo lặp lại được công việc và xác mọi loại hình tổ chức. định nguồn gốc.  Các yêu cầu đối với sản phẩm có thể qui  Đánh giá hiệu lực của hệ thống. định bởi khách hàng, bản thân doanh  Cung cấp bằng chứng khách quan. nghiệp, dựa trên các yêu cầu của khách hàng hay bởi các chế định. Hệ thống Hệ thống quản lý chất lượng quản lý chất lượng  Các loại tài liệu được sử dụng trong hệ  Mức độ "văn bản hoá" như thế nào là thống QLCL: thích hợp? Phụ thuộc vào:  Sổ tay chất lượng.  Qui mô, loại hình của tổ chức.  Sự phức tạp và mối quan hệ tương tác giữa  Kế hoạch chất lượng. các quá trình.  Các thủ tục, qui định, qui trình, hướng dẫn.  Tính phức tạp của sản phẩm, yêu cầu của  Hồ sơ. khách hàng và yêu cầu pháp chế được áp dụng.  Trình độ, kỹ năng của nhân viên; mức độ cần thiết để có thể hiện thực hiện các yêu cầu. 9
  10. Hệ thống Hệ thống quản lý chất lượng quản lý chất lượng  Mức độ "văn bản hoá" như thế nào  Hệ thống QLCL và mạng lưới quá trình: là thích hợp?  Quá trình: một hệ thống các hoạt động sử  Quá nhiều văn bản dẫn tới quan liêu, dụng các nguồn lực để biến các đầu vào giấy tờ. thành đầu ra.  Không đủ văn bản hướng dẫn, áp dụng dẫn đến tình trạng lộn xộn thiếu thống nhất.  Do sự biến đổi trong quá trình, giá trị của sản phẩm nói chung được gia tăng. Hệ thống Hệ thống quản lý chất lượng quản lý chất lượng  Hệ thống QLCL và mạng lưới quá trình:  Hệ thống QLCL và mạng lưới quá trình: Quản lý chất lượng được thực hiện bằng  Mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện hoạt việc quản lý các quá trình trong doanh động gia tăng giá trị với khá nhiều các nghiệp. Cần phải quản lý quá trình theo hai chức năng. khía cạnh:  Các hoạt động này được thực hiện nhờ một • Cơ cấu và vận hành của quá trình, là nơi lưu mạng lưới các quá trình, đó là một hệ thông dòng sản phẩm hay thông tin. thống kết nối theo kiểu mạng nhện, giữa • Chất lượng của sản phẩm hay thông tin lưu các quá trình lại có các mối quan hệ, các thông trong cơ cấu đó. điểm tương giao. Hệ thống Hệ thống quản lý chất lượng quản lý chất lượng  Hệ thống QLCL và mạng lưới quá trình:  Hệ thống QLCL và mạng lưới quá trình:  Cần xác định, tổ chức và duy trì mạng lưới  Mối liên hệ: các quá trình và những chỗ tương giao của • Hệ thống QLCL được tiến hành nhờ các quá chúng. Nhờ đó mà doanh nghiệp tạo ra, cải trình, các quá trình này tồn tại cả bên trong và tiến và cung cấp chất lượng ổn định cho xuyên ngang các bộ phận chức năng. khách hàng. • Để hệ thống QLCL có hiệu lực, cần xác định và triển khai áp dụng một cách nhất quán các quá trình và trách nhiệm, quyền hạn, thủ tục và nguồn lực kèm theo. 10
  11. Hệ thống Các bước áp dụng quản lý chất lượng ISO 9000  Hệ thống QLCL và mạng lưới quá trình: 1.Tìm hiểu chuẩn và xác định phạm  Hiệu lực, hiệu quả của một hệ thống QLCL? vi áp dụng: • Các quá trình đã được xác định và có các thủ  Ý nghĩa phát triển & duy trì tổ chức tục dạng văn bản để điều hành, quản lý các quá trình đó?  Định hướng các hoạt động của 1 hệ thống chất lượng • Các quá trình có được triển khai đầy đủ và được thực hiện như đã nêu trong văn bản?  Xác định mục tiêu & phạm vi áp dụng • Các quá trình này có đem lại các kết quả như => Hiệu quả cao nhất mong đợi? Các bước áp dụng Các bước áp dụng ISO 9000 ISO 9000 2.Lập ban chỉ đạo thực hiện dự án 3.Đánh giá thực trạng DN và so sánh ISO 9000:2000: với chuẩn:  Áp dụng ISO – dự án lớn  Y/c nào không áp dụng  Bầu đại diện chịu trách nhiệm về quản  Hoạt động nào tổ chức đã có & áp dụng lý chất lượng đến đâu  Hoạt động nào chưa có -> xây dựng kế hoạch thực hiện. => Những gì cần thay đổi & bổ sung. Các bước áp dụng Các bước áp dụng ISO 9000 ISO 9000 4.Thiết kế & lập văn bản hệ thống 5.Áp dụng hệ thống theo ISO 9000: chất lượng theo ISO 9000:  Phổ biến cho nhân viên nhận thức về  Xây dựng sổ tay chất lượng ISO 9000.  Lập văn bản các quá trình & thủ tục liên  Hướng dẫn thực hiện thủ tục/qui trình quan được viết ra.  Lập bản hướng dẫn công việc, qui chế,  Phân rõ trách nhiệm sử dụng tài liệu qui định cần thiết 11
  12. Các bước áp dụng Các bước áp dụng ISO 9000 ISO 9000 6. Đánh giá nội bộ & chuẩn bị cho 7. Tiến hành đánh giá chứng nhận: đánh giá chứng nhận:  Tổ chức chứng nhận tiến hành đánh giá  Đánh giá nội bộ: phù hợp/không phù hệ thống chất lượng của công ty. hợp của hệ thống.  Đánh giá chứng nhận: hệ thống đã phù hợp với chuẩn hay chưa,có thực hiện hiệu quả không, khắc phục vấn đề còn tồn tại. • Công ty/tổ chức bên ngoài thực hiện. • Lựa chọn tổ chức chứng nhận. Các bước áp dụng Yếu tố tác động ISO 9000 8. Duy trì hệ thống sau khi được Lãnh đạo doanh nghiệp chứng nhận: Yếu tố con người  Khắc phục vấn đề còn tồn tại Trình độ công nghệ & thiết bị  Tiếp tục thực hiện các hoạt động theo y/c của tiêu chuẩn để duy trì, cải tiến hệ Qui mô doanh nghiệp thống CL của công ty. Chuyên gia tư vấn có khả năng & kinh nghiệm Lãnh đạo DN Yếu tố con người Cam kết của lãnh đạo đối với việc Sự tham gia tích cực và hiểu biết của thực hiện chính sách chất lượng và mọi thành viên trong công ty đối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất ISO 9000 và việc áp dụng giữ vai trò lượng là điều kiện tiên quyết đối với quyết định sự thành công trong việc áp dụng và duy trì hệ thống quản lý ISO 9000 12
  13. Trình độ công nghệ Quy mô của doanh thiết bị nghiệp Tuy không quan trọng, nhưng nếu Càng to thì khối lượng công việc thực DN có trình độ công nghệ thiết bị hiện càng nhiều hiện đại thì việc áp dụng ISO 9000 sẽ nhanh hơn Chuyên gia tư vấn Những khó khăn Không bắt buộc nhưng đóng vai trò Mất nhiều thời gian trong việc nghiên quan trọng đối với mức độ thành cứu tìm hiểu các y/c của tiêu chuẩn. công trong việc xây dựng và áp dụng Không khách quan khi đánh giá thực hệ thống quản lý chất lượng ISO trạng DN & ss với các y/c tiêu chuẩn 9000 tại các tổ chức, công ty. đặt ra. Mất thời gian tìm hướng đi. Việc duy trì, cải tiến hệ thống sau khi được chứng nhận. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2