Chương 4 Phân tích môi trường và hệ thống thông tin quản trị thuộc bài giảng Quản trị chiến lược nhằm trình bày về các kiến thức cơ bản: nhu cầu thông tin và hệ thống thông tin quản trị (MIS), thiết lập những nhu cầu thông tin, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, dự báo sự thay đổi của môi trường kinh doanh, phân tích những ưu điểm, nhược điểm, cơ hội và đe dọa.
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương 4: Phân tích môi trường và hệ thống thông tin quản trị
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI
TRƯỜNG VÀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ
4.1. NHU CẦU THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN TRỊ (MIS)
4.2. THIẾT LẬP NHỮNG NHU CẦU THÔNG TIN
4.3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG
TIN
4.4. DỰ BÁO SỰ THAY ĐỔI CỦA MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH
4.5. PHÂN TÍCH NHỮNG ƯU ĐIỂM, NHƯỢC
ĐIỂM, CƠ HỘI VÀ ĐE DOẠ
4.1. NHU CẦU THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ (MIS)
Mô hình hệ thống thông tin
quản lý
Thiết lập nhu cầu thông tin
Xác định nguồn thông tin
tổng quát
Xác định nguồn thông tin
riêng biệt
Phát triển hệ thống thu thập
thông tin
Dự báo những thay đổi
Phát triển hồ sơ môi trường
Phát triển điểm mạnh, yếu,
cơ hội và đe doạ
Phát triển những phản ứng
chiến lược
Theo dõi cập nhật hệ thống
thông tin quản trị
4.1. NHU CẦU THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ (MIS)
Sơ đồ 4.1: Hệ thống thông tin quản trị
(MIS)
Mô hình hệ thống thông tin
quản lý
Thiết lập nhu cầu thông tin
Xác định nguồn thông tin
tổng quát
Xác định nguồn thông tin
riêng biệt
Phát triển hệ thống thu thập
thông tin
Dự báo những thay đổi
Phát triển hồ sơ môi trường
Phát triển điểm mạnh, yếu,
cơ hội và đe doạ
Phát triển những phản ứng
chiến lược
Theo dõi cập nhật hệ thống
thông tin quản trị
4.2. THIẾT LẬP NHỮNG NHU CẦU
THÔNG TIN
4.2.1. Xác định nhu cầu thông tin
Thông tin định hướng sản xuất kinh doanh. Chủ
yếu của nhóm này là thông tin về quan hệ cung -
cầu của thị trường.
Thông tin bảo đảm lợi thế cạnh tranh. Đây là
những thông tin về đối thủ, về các cơ hội và đe
doạ mà các công ty phải đối mặt.
Thông tin về nguồn lực. Là những thông tin liên
quan đến sử dụng các yếu tố của sản xuất.
Thông tin về môi trường vĩ mô, nhằm giúp các
công ty dự đoán xu hướng của tình hình để đề ra
những giải pháp hợp lý.
4.2.2. Nhận ra những nguồn thông
tin tổng quát
4.2.2.1. Những nguồn thứ yếu nội bộ
Có rất nhiều và có thể được sử dụng mang
lại một căn cứ thông tin tốt cho quyết định.
Ví dụ như hồ sơ kế toán, báo cáo sản xuất .
4.2.2.2. Những nguồn thứ yếu bên ngoài
Ta thường có sẵn một lượng thông tin thứ cấp
bên ngoài rất lớn. Ví dụ báo chí, tạp chí,
báo cáo kiểm tra ...
4.2.2.3. Những nguồn chính yếu bên trong
Nguồn khai thác lớn là chính những nhân viên của
công ty. Nhiều khi nguồn này cung cấp nhiều tin tức
giá trị. Tuy nhiên, nguồn này thường không được
quan tâm đúng mức, mặc dù đây là nguồn thông tin
dễ tổ chức mà chi phí lại không quá cao.
4.2.2.4. Nguồn chính yếu bên ngoài
Những dữ kiện thu thập riêng biệt để giải quyết một
vấn đề đặc biệt. Chỉ nên dùng nguồn này trong
trường hợp các nguồn khác không đủ thông tin để
giải quyết vấn đề. Ví dụ các cuộc điều tra nhu cầu ...
Nguồn này đòi hỏi một chi phí lớn, đôi khi chỉ sử
dụng được
4.3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP
THÔNG TIN
4.3.1. Phát triển một hệ thống thu thập
thông tin
Bảng 4.1: Mô hình phát hiện thông tin
MÔ HÌNH RÀ TÌM THÔNG TIN
Bất thường Bình thường Liên tục
Phương tiện Những Nghiên cứu Hệ thống
cho nghiên cứu từng kỳ được thu thập và
rà tìm đặc biệt cập nhật xử lý
Khuôn khổ Những biến Những biến Những hệ
rà tìm cố riêng biệt cố chọn lựa thống môi
trường lớn
Động cơ Sự rối loạn Xu hướng Xu hướng
rà tìm được gây ra quyết định và hoạch định
giải pháp
Bản chất tạm Phản Thuận ứng Thuận
thời của hoạt ứng (thích nghi) ứng
động
Khuôn khổ Ngắn Ngắn Dài
thời gian Hạn Hạn hạn
Tổ Cơ sở nhân Cơ sở nhân Đơn vị dò
Chức viên khác viên khác tìm môi
nhau nhau trường
Phát triển hệ thống thông tin cần xem
xét các vấn đề sau:
Thông tin cạnh tranh
Thông tin tài nguyên nhân lực
Thông tin sản xuất
Thông tin về sưu tầm
Thông tin về tài chính
Thông tin tiếp thị
Thông tin văn hoá của tổ chức
4.3.2. Thực hiện hệ thống rà tìm để
quan sát môi trường
Mục đích của thực hiện hệ thống rà tìm môi
trường là để ấn định hướng đi, phương
hướng, tốc độ và mức độ của những thay
đổi.
Phân phát thông tin trong một tổ chức là
một yếu tố quan trọng.
Thông tin quá tải cũng nguy hiểm không
kém, do vậy xác định chính xác nhu cầu
thông tin là một điều quan trọng.
4.4. DỰ BÁO SỰ THAY ĐỔI CỦA MÔI
TRƯỜNG KINH DOANH
4.4.1. Những tiên đoán thay đổi hoàn cảnh
Một số những phương pháp để tiên đoán
thường dùng là:
Ý kiến chuyên gia: Tập hợp các chuyên gia có
kiến thức và kinh nghiệm sau đó yêu cầu cho
các giải pháp để giải quyết vấn đề.
Xu hướng ngoại suy: Dùng toán học và các
hàm ngoại suy.
Xu hướng liên hệ: Dùng tương quan giữa các
chuỗi thời gian với những kết quá khác nhau
nhằm tìm ra mối liên hệ trong tương lai.
4.4.1. Những tiên đoán thay đổi
hoàn cảnh (tt)
Đặt mô hình năng động: Sử dụng những hệ
thống phương trình toán và thống kê để tiên đoán
sự thay đổi của môi trường.
Phân tích tác động đan chéo: Nhằm nhận ra một
bộ những xu hướng then chốt bằng cách đặt câu
hỏi:"Nếu biến cố A xảy ra thì nó tác động tới những
xu hướng khác như thế nào?" Rồi thu thập tất cả
những kết quả lại thành những liên kết, bến cố này
sẽ lôi kéo biến cố khác.
Những kịch bản đa dạng: Xây dụng những hình
ảnh của tương lai có thể thay thế cho nhau, nếu rõ
xác suất nào đó có thể xảy ra.
Yêu cầu tiên đoán sự may rủi.
4.4. 2. Thể hiện những hồ sơ
hoàn cảnh
Những Mức độ Tác động Bản chất Số
yếu tố quân trọng vào Tác động Điểm
hoàn cảnh của yếu tố công ty
(1) (2) (3) (4) (5)
3 = lớn 3 = lớn + = tích
Danh sách 2 = vừa 2 = vừa cực
các yếu tố 1 = nhẹ 1 = nhỏ - = tiêu cực
0 = trung
hoà
4.5. PHÂN TÍCH NHỮNG ƯU ĐIỂM,
NHƯỢC ĐIỂM, CƠ HỘI VÀ ĐE DOẠ
Phân tích điểm mạnh
Phân tích điểm yếu
Phân tích cơ hội
Phân tích đe dọa
Phân tích SWOT.