intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 7 - ThS. Trần Minh Anh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

53
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 7 - Chiến lược phát triển ra nước ngoài. Nội dung chính trong chương này gồm: Lợi ích thu được, lợi thế cạnh tranh quốc gia, chiến lược kinh doanh trên thị trường quốc tế, lựa chọn phương thức phát triển ra quốc tế. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 7 - ThS. Trần Minh Anh

  1. ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   CHIẾN  LƯỢC  PHÁT  TRIỂN   RA  NƯỚC  NGOÀI   1  
  2. Nội  dung  chính   1.  Lợi  ích  thu  được   2.  Lợi  thế  cạnh  tranh   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   quốc  gia   3.  Chiến  lược  kinh   doanh  trên  thị  trường   quốc  tế   4.  Lựa  chọn  phương   thức  phát  triển  ra   quốc  tế   2  
  3. Lợi  ích  thu  được   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   3  
  4. Lợi  ích  thu  được   •  Mở  rộng  thị  trường   •  Chuyển  giao  các  khả  năng  riêng  biệt  –  những  điểm   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   mạnh  duy  nhất  cho  phép  công  ty  đạt  được  hiệu  quả,   chất  lượng,  đổi  mới  hoặc  sự  nhạy  cảm  khách  hàng   cao  hơn  à  tạo  nền  tảng  cho  lợi  thế  cạnh  tranh   •  Hạ  thấp  chi  phí:  lợi  thế  kinh  tế  nhờ  quy  mô     •  Lợi  thế  theo  vị  trí   •  Lợi  thế  phát  sinh  từ  việc  thực  hiện  hoạt  động  tạo  ra   giá  trị  ở  vị  trí  tối  ưu  đối  với  hoạt  động  đó,  bất  kể  nơi   nào  trên  thế  giới  (với  các  chi  phí  vận  chuyển  và  hàng   rào  thương  mại  cho  phép)   4  
  5. Lợi  thế  cạnh  tranh  quốc  gia   Tại  sao  một  quốc  gia  gặt  hái  được  thành  công  quốc  tế   trong  một  ngành  công  nghiệp  nhất  định?     ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   5  
  6. Các  điều  kiện  về  yếu  tố  sản   xuất   •  Vị  thế  của  quốc  gia  về  các  yếu  tố  sản  xuất  đầu  vào   •  Nguồn  lực  ban  đầu  của  yếu  tố  sản  xuất:   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   •  Nguồn  nhân  lực   •  Nguồn  tài  sản  vật  chất  –  natural  resources   •  Nguồn  kiến  thức  về  khoa  học,  công  nghệ  và  thị   trường  được  chuyển  hoá  vào  hàng  hoá  và  dịch  vụ   •  Nguồn  vốn:  tổng  số  và  chi  phí  của  vốn  có  thể  sử   dụng  để  tài  trợ  cho  ngành  công  nghiệp   •  Cơ  sở  hạ  tầng  –  infrastructure     6    
  7. Các  điều  kiện  về  yếu  tố  sản   xuất   Doanh  nghiệp  của  một  nước  giành  được  lợi  thế  cạnh   tranh  nếu  họ  có  được  những  loại  yếu  tố  sản  xuất  cụ   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   thể  với  chi  phí  thấp  hoặc  chất  lượng  cao  đặc  biệt   Chỉ  sự  sẵn  có  các  yếu  tố  sản  xuất  không  đủ  để  giải  thích   cho  sự  thành  công  trong  cạnh  tranh  –  gần  như  tất  cả   các  quốc  gia  đều  có  một  vài  nguồn  lực  hấp  dẫn  không   bao  giờ  được  khai  thác  trong  những  ngành  công   nghiệp  thích  hợp  hoặc  nếu  được  sử  dụng  thì  cũng   7   không  có  hiệu  quả  
  8. Các  điều  kiện  về  yếu  tố  sản   xuất   •  Toàn  cầu  hoá  đã  làm  cho  một  vài  yếu  tố  sản  xuất   sẵn  có  trong  nước  trở  nên  ít  cần  thiết.  Các  công   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   ty  toàn  cầu  hiện  đại  có  thể  có  các  yếu  tố  sản  xuất   từ  các  quốc  gia  khác  bằng  cách  mua  của  nước   khác  hoặc  đặt  hoạt  động  tại  đó.     •  Nguồn  nhân  lực,  kiến  thức  và  vốn  có  thể  được   dịch  chuyển  giữa  các  quốc  gia  à  Sự  có  sẵn  yếu   tố  sản  xuất  trong  một  quốc  gia  không  phải  là   một  lợi  thế  nếu  các  yếu  tố  đó  có  thể  di  chuyển.   8  
  9. Các  điều  kiện  về  yếu  tố  sản   xuất   •  Mỹ  là  một  nhà  xuất  khẩu  lớn  hàng  nông  sản,   phản  ánh  sự  dồi  dào  đất  canh  tác  của  họ.     ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   •  Sự  tăng  trường  nhanh  của  ngành  chế  tạo  tại   những  nước  có  mức  lương  thấp  như  Hồng  Kông,   Đài  Loan  và  gần  đây  là  Thái  Lan   •  Vị  trí  của  London  giữa  Mỹ  và  Nhật  Bản  là  một  lợi   thế  trong  ngành  dịch  vụ  tài  chính     •  Chênh  lệch  múi  giờ   9  
  10. Các  điều  kiện  về  yếu  tố  sản   xuất   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   •  Vị  trí  của  Singapore  trên  tuyến  đường  thương   mại  chính  giữa  Nhật  Bản  và  Trung  Đông  à  trung   tâm  sửa  chữa  tàu  biển   •  Khả  năng  của  Thuỵ  Sĩ  trong  việc  làm  với  các  ngôn   ngữ  và  văn  hoá  khác  nhau  (Anh,  Pháp,  Ý)  à  lĩnh   vực  dịch  vụ  như  ngân  hàng,  thương  mại,  quản  lý   hậu  cần…     •  Hàn  Quốc  có  gần  100%  người  biết  chữ  và  hơn   10   200  có  sở  đào  tạo  nâng  cao  
  11. Các  điều  kiện  cầu   •  Đặc  ‘nh  của  cầu  trong  nước  với  các  sản  phẩm   hoặc  hàng  hoá  của  ngành  đó   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   •  Ba  thuộc  ‘nh  lớn  và  có  ý  nghĩa  của  cầu  trong  nước:   •  Kết  cấu  (hay  bản  chất  của  nhu  cầu  khách  hàng)   •  Quy  mô  và  hình  mẫu  tăng  trưởng     •  Những  cơ  chế  lan  truyền  sở  thích  trong  nước  ra   nước  ngoài   11  
  12. Các  ngành  công  nghiệp  phụ  trợ   và  liên  quan   •  Các  ngành  công  nghiệp  phụ  trợ  và  liên  quan:   •  Sự  tồn  tại  hay  thiếu  hụt  những  ngành  công   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   nghiệp  phụ  trợ  và  liên  quan  có  ‘nh  cạnh   tranh  quốc  tế  ở  quốc  gia  đó   •  Lợi  thế  cạnh  tranh  trong  một  vài  ngành  cung   cấp  đã  mang  lại  lợi  thế  ’ềm  năng  cho  các  công   ty  hoat  động  trong  nhiều  ngành  khác  nhau  của   quốc  gia  đó   12  
  13. Các  ngành  công  nghiệp  phụ   trợ  và  liên  quan   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   Sự  dẫn  đầu  thế  giới  của  Ý  trong  ngành  trang  sức   vàng  bạc  được  duy  trì  một  phần  do  Ý  sản  xuất  2/3   máy  chế  tác  trang  sức  của  thế  giới  và  cũng  là   những  người  dẫn  đầu  thế  giới  về  các  thiết  bị  tái   chế  kim  loại  quý.     13  
  14. Các  ngành  công  nghiệp  phụ   trợ  và  liên  quan   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   •  Sự  dẫn  đầu  của  Nhật  Bản  về  máy  fax  nhờ  rất   nhiều  vào  sự  lớn  mạnh  của  ngành  máy   photocopy.     •  Sự  thống  trị  của  Nhật  Bản  về  đàn  organ  điện  tử   là  nhờ  sự  thành  công  của  các  nhạc  cụ  kết  hợp   với  một  sự  phát  triển  cao  của  các  sản  phẩm  điện   tử  ’êu  dùng   14  
  15. Các  ngành  công  nghiệp  phụ   trợ  và  liên  quan   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   •  Sự  lớn  mạnh  của  Thuỵ  Điển  về  các  sản  phẩm   thép  chế  tạo  (ví  dụ  như  vòng  bi  và  máy  cắt)  là   nhờ  vào  sự  phát  triển  của  các  ngành  thép  đặc   biệt.     15  
  16. Chiến  lược  công  ty,  cấu  trúc  và   cạnh  tranh  nội  địa   •  Những  điều  kiện  trong  một  quốc  gia  liên  quan  đến   việc  thành  lập,  tổ  chức  và  quản  lý  doanh  nghiệp,   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   cũng  như  đặc  ‘nh  của  cạnh  tranh  trong  nước   •  Mục  ’êu,  chiến  lược  và  cách  thức  tổ  chức  của  các   công  ty  trong  các  ngành  khác  nhau  khá  lớn  giữa   các  quốc  gia.   •  Lợi  thế  quốc  gia  có  được  từ  sự  hài  hoà  giữa  các   lựa  chọn  này  và  các  nguồn  lợi  thế  cạnh  tranh   trong  một  ngành  công  nghiệp  nhất  định.     16  
  17. Chiến  lược  công  ty,  cấu  trúc  và   cạnh  tranh  nội  địa   •  Cách  thức  quản  lý  công  ty  và  lựa  chọn  để  cạnh   tranh  chịu  ảnh  hưởng  bởi  hoàn  cảnh  quốc  gia.     ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   •  Không  có  một  hệ  thống  quản  lý  nào  thích  hợp   trên  toàn  cầu.     •  Ý:  nhiều  doanh  nghiệp  cạnh  tranh  thành  công  trên   thị  trường  quốc  tế  là  các  công  ty  tư  nhân  có  quy   mô  tương  đối  nhỏ  hoặc  trung  bình  và  được  điều   hành  như  một  gia  đình  mở  rộng   •  Đức:  những  người  đứng  đầu  quản  lý  trong  nhiều   doanh  nghiệp  là  các  cá  nhân  có  kiến  thức  kỹ  thuật   và  áp  dụng  thứ  bậc  trong  tổ  chức  và  quản  lý  các   17   công  ty  
  18. Chiến  lược  công  ty,  cấu  trúc  và   cạnh  tranh  nội  địa   •  Những  khác  biệt  sâu  sắc  tồn  tại  trong  và  giữa  các   quốc  gia  về  mục  ’êu  mà  các  công  ty  —m  kiếm   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   cũng  như  động  cơ  thúc  đẩy  nhân  viên  và  nhà   quản  lý  của  họ.     •  Các  quốc  gia  sẽ  thành  công  trong  những  ngành   mà  mục  ’êu  và  động  cơ  của  họ  phù  hợp  với   những  nguồn  lợi  thế  cạnh  tranh.     18  
  19. Chiến  lược  công  ty,  cấu  trúc  và   cạnh  tranh  nội  địa   •  Mối  liên  quan  mạnh  mẽ  giữa  cạnh  tranh  trong   nước  và  việc  tạo  ra  và  duy  trì  lợi  thế  cạnh  tranh   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   trong  một  ngành  công  nghiệp   •  Quan  điểm  1:  cạnh  tranh  trong  nước  không   quan  trọng  trong  các  ngành  toàn  cầu     •  Các  quốc  gia  có  vị  trí  hàng  đầu  thế  giới  thường  có   một  số  lượng  các  đối  thủ  cạnh  tranh  trong  nước   mạnh,  thậm  chí  ở  cả  những  nước  nhỏ  như  Thuỵ  Sĩ   và  Thuỵ  Điển.   19  
  20. Chiến  lược  công  ty,  cấu  trúc  và   cạnh  tranh  nội  địa   •  Quan  điểm  2:  Trong  cạnh  tranh  toàn  cầu,  các   công  ty  thành  công  cạnh  tranh  mạnh  mẽ  ở  trong   ThS.  Trần  Minh  Anh     11/30/12   nước  và  gây  áp  lực  lên  nhau  để  nâng  cấp  và  đổi   mới.     •  Rất  ít  những  công  ty  “đứng  đầu  quốc  gia”  hoặc  các   công  ty  gần  như  không  có  đối  thủ  trong  nước  có   khả  năng  cạnh  tranh  quốc  tế.     •  Cạnh  tranh  trong  nước  tạo  ra  áp  lực  cải  ’ến  và  đổi   mới  với  các  công  ty  à  giảm  chi  phí;  nâng  cao  chất   lượng,  dịch  vụ;  tạo  ra  những  sản  phẩm  và  quá   20   trình  sản  xuất  mới…    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2